Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- HS cần nắm được cấu trúc nội dung trương trình.
- Biết sử dụng phương tiện tối thiểu của địa lí lớp 6.
- Biết liên hệ các hiện tượng địa lí với nhau.
B: Các thiết bị dạy học:
SGK Địa lí 6.
C: Các hoạt động trên lớp:
1- Kiển tra bài cũ:
Để học tốt môn địa lí ở lớp 6, các em cần phải học như thế nào ?
2- Bài mới:
72 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 692 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 - Bài mở đầu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01
Tiết: 01
Bài: 01
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài mở đầu
A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- HS cần nắm được cấu trúc nội dung trương trình.
- Biết sử dụng phương tiện tối thiểu của địa lí lớp 6.
- Biết liên hệ các hiện tượng địa lí với nhau.
B: Các thiết bị dạy học:
SGK Địa lí 6.
C: Các hoạt động trên lớp:
Kiển tra bài cũ:
Để học tốt môn địa lí ở lớp 6, các em cần phải học như thế nào ?
Bài mới:
Mở bài: ở cấp 1 chúng ta dã được học môn địa lí nhưng khi đó môn địa lí kết hợp một số môn học khác hình thành nên môn tự nhiên xã hội .Sang cấp II môn dịa lí được tách thàh một môn học riêng biêt chuyên nghiên cứu về các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên cũng như trong xã hội.
Bài mở đầu
Hoạt đông của Thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: (cá nhân)
Bước 1:
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu SGK phần mục lục.
Chương trình được chia thành mấy chương.
Chương I có tên gọi là gì ?
HS: Tìm hiểu qua SGK trả lời
GV: Trong chương này chúng ta tìm hiểu những gì ?
- Chương II có tên gọi là gì ?
HS: Dựa vào mục lục SGK trả lời .
Bước 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 1:
Bước 1:
GV: Học địa lí là học những gò xảy ra xung quanh .Vậy phải học như thế nào mới đạt hiệu quả tốt nhất ?
GV: Để củng củng cố thêm kiến thức chúng ta phải tìm hiểu những gì ?
Bước 2:
GV yêu cầu HS trả lời.
GV chuẩn kiến thức.
1.Nội dung của môn học địa lí lớp 6
* Chương trình đị lí lớp 6 chia thành hai chương.
- Chương I: Trái Đất
+ Tìm hiểu những đặc điểm vị trí hình dạng của trái đát
+ Giải thích được các hiện tượng xảy ra trên bề mặt Trái Đất
- Chương II: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.
+ Tìm hiểu những tác động của nội lực và ngoại lực đối với địa hình
+ Sự hình thành các mỏ khoáng sản
+ Hiểu được lớp khôing khí và những tác động xung quanh.
II.Cần học môn địa lí như thế nào ?
- Quan sát các hiện tượng xảy ra xung quanh.
- Thông qua các phương tiện thông tin như đài ti vi sách báo để tìm hiểu.
- Liên hệ những điều đã học vào thực tế.
D- Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
Cần học môn địa lí như thế nào ?
GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK .
E- Dặn dò:.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
Về nhà các em học bài trả lời câu hỏi sgk và tập bản đồ bài 1
Rút kinh nghiệm sau bài giảng:
Tuần: 02
Tiết: 02
Bài: 02
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp:
Vị trí – hình dạng và kích thước của tráI đất
A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Nắm được tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Biết được một số đặc điểm của hành tinh Trái Đất như vị trí, hình dạng, kích thước.
- Hiểu một số khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến gốc và công dụng của chúng.
- Xác định được kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam trên bản đồ thế giới.
B: Các thiết bị dạy học:
Quả địa cầu.
Bản đồ thế giới
Các hình 1, 2, 2 (SGK) phóng to (nếu có).
C: Các hoạt động trên lớp:
Kiển tra bài cũ:
Để học tốt môn địa lí ở lớp 6, các em cần phải học như thế nào ?
Bài mới:
Vị trí – hình dạng và kích thước của tráI đất
Hoạt đông của Thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: (cá nhân)
Bước 1:
GV treo tranh các hành tinh trong hệ Mặt Trời (hoặc HS tự quan sát H 1) kết hợp vốn hiểu biết hãy:
- Kể tên 9 hành tinh trong hệ Mặt Trời ?
- Cho biết Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời ?
Bước 2:
GV yêu cầu HS trả lời.
GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:
HĐ 2.1 (cá nhân)
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình trang 5 (Trái Đất chụp từ vệ tinh), hình 2, 3 (tr 7 – SGK) kết hợp vốn kiến thức hãy nhận xét:
- Về kích thước của Trái Đất ?
- Theo em Trái Đất có hình gì ?
Bước 2:
GV yêu cầu HS trả lời.
GV chuẩn kiến thức.
HĐ 2.2 (nhóm)
Bước 1: GV quay qua địa cầu và cho HS quan sát:
Nhóm 1:
- Chỉ trên quả địa cầu hai cực Bắc, Nam ?
- Đánh dấu trên địa cầu những đường nối liền cực Bắc và Nam ?
- Có thể vẽ được bao nhiêu đường từ cực Bắc đến cực Nam ?
- So sánh độ dài của các đường dọc ?
Tìm trên quả địa cầu và bản đồ KT gốc và KT đối diện với KT gốc ?
Nhóm 2:
- Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc và Nam ?
- Đánh dấu trên quả địa cầu những vòng tròn xung quanh nó ?
- Có thể vẽ bao nhiêu vòng tròn ?
- So sánh độ dài của các vòng tròn đó ?
Tìm trên quả địa cầu vĩ tuyến gốc – xác định.
Bước 2:
GV yêu cầu HS trả lời.
GV chuẩn kiến thức.
I- Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
Trái Đất ở vị trí thứ 3 trong số chín hành tinh thuộc hê Mặt Trời.
II- hình dạng, kích thước của Trái Đất – hệ thống kinh – vĩ tuyến.
1- Hình dạng và kích thước
- Trái Đất có kích thước rất lớn (bán kính 6378 km, xích đạo: 40076). Là khối ccầu hơi dẹt.
- Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất.
2- Hệ thống kinh – vĩ tuyến
*- Kinh tuyến: những đường dọc nối từ Bắc xuống Nam.
*- Kinh tuyến gốc là KT số Oo đi qua đài thiên văn Grinwich của Anh.
*- vĩ tuyến: những đường tròn vuông góc với kinh tuyến.
*- Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số Oo (xíc đạo)
D- Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
1. Hãy trả lời các câu sau:
- Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 1o, 10o thì có bao nhiêu kinh tuyến ?
- Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 1o, 10o thì có bao nhiêu vĩ tuyến ?
2-Hãy hoàn thành và xác định:
- Vẽ hình tròn tượng trưng cho Trái Đất, HS lên điền cực Bắc $ Nam, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, Nam, kinh tuyến gốc, kinh tuyến Đông, Tây.
- Tìm trên quả địa cầu, bản đồ: kinh tuyến gốc, nửa cầu đông, nửa cầu tây
GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK .
E- Dặn dò:
Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
Rút kinh nghiệm sau bài giảng:
Tuần: 03
Tiết: 03
Bài: 03
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bản đồ – cách vẽ bản đồ
A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
Trình bày được khái niệm bản đồ (BĐ) và một vài đặc điểm của bản đồ được vẽ theo các phép chiếu đồ khác nhau.
Biết được một số việc phải vẽ bản đồ như:
+ Thu thập thông tin về đối tượng địa lí.
+ Biết cách chuyển mặt cong của Trái Đất lên bề mặt phẳng giấy.
+ Thu nhỏ khoảng cách.
+ Dùng kí hiệu để thể hiện đối tượng.
- Nhận thức vai trò của bản đồ trong giảng dạy và học tập địa lí.
B: Các thiết bị dạy học:
Quả địa cầu.
Bản đồ thế giới, châu lục, bán cầu.
C: Các hoạt động trên lớp:
Kiển tra bài cũ:
Gọi 1 HS lên bảng chữa BT 1 (tr 8 – SGK)
GV: vẽ hình tròn lên bảng; yêu cầu HS lên điền cực Bắc, Nam, Xích đạo, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. Tìm trên địa cầu, bản đồ; Kinh tuyến gốc và điền vào bản đồ kinh tuyến Đông, Tây.
Bài mới:
Bản đồ – cách vẽ bản đồ
Hoạt đông của Thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: (cá nhân)
Bước 1:
GV: Yêu cầi HS quan sát H1và H 5 ( SGK-9,10)
Hình vẽ trên quả cầu và trên bản đồ giống nhau và khác nhau như thế nào ? Rút ra nhận xét ?
GV: Theo em bản đồ là gì ? Nêu định nghĩa bản đồ ?
Quả địa cầu và bản đồ cái nào chính xác hơn ?
Bước 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:
Bước 1:
GV: Bề mặt Trái Đất là hình cong bản đồ là hình phẳng để vẽ được bản đồ trước hết ta phải làm gì ?
GV: Giảng giải về ưu nhược điểm của các phương pháp chiếu đồ ?
Trên bản đồ thể hiện rất nhiều đối tượng dịa lí. Mỗi đối tượng có một đặc trưng riêng, dựa trên cơ sở nào có thể thể hiện được các đối tượng địa lí lên bản đồ ?
GV: Người ta thu thập thông tin như thế nào ?
GV: Các đối tượng địa lí có kích thước khác nhau ? mà bản đồ lại rất nhỏ làm thế nào thể hiện được các đối tượng địa lí lên bản đồ ?
Bước 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
1.Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.
ĐN: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
2. Thu thập thông tin và dùng các kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí lên bản đồ.
- Biết cách biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.
- Thu thập các thông tin đặc điểm các đối tượng Địa lí.
- Lựa chọn tỉ lệ và kí hiệu phù hợp thể hiện các đối tượng lên bản đồ.
D- Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK .
E- Dặn dò:
Về nhà làm tiếp bài tập 1,2 SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
Rút kinh nghiệm sau bài giảng:
Tuần: 04
Tiết: 04
Bài: 04
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tỉ lệ bản đồ
A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Hiểu rõ bản đồ với hai hình thức thể hiện là tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
- Biêt cách đo khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ số và tỉ lệ thước trên bản đồ.
B: Các thiết bị dạy học:
- Bản đồ tỉ lệ lớn trên 1:200000.
- Bản đồ tỉ lệ nhỏ1:1000000.
- Bản đồ tỉ lệ trung bình.
C: Các hoạt động trên lớp:
Kiển tra bài cũ:
- Bản đồ là gì ?Dựa vào bản đồ ta có thể biết được những điều gì?
- Để vẽ được bản đồ người ta làm như thé nào ?
Bài mới:
Tỉ lệ bản đồ
Hoạt đông của Thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Bước 1:
GV: Dựa vào H8 và H 9 SGK em hãy cho biết tỉ lệ số được thể hiện như thế nào ?
- Tỉ lệ thước được thể hiện như thế nào ?
- Ưu điểm của mỗi loại tỉ lệ là gì ?
Chuyển ý: có rất nhiều bản đồ do đó người ta chia bản đồ thành 3 cấp độ khác nhau mỗi cấp độ được đánh giá như thế nào ?
GV: Thông bào về cách chia 3 cấp độ bản đồ.
- Em hiểu như thế nào về 3 cấp độ bản đồ này ?
GV: Trong hai loại bản đồ tỉ lệ lớn và tỉ lệ nhỏ bản đồ nào thể hiện rõ các đối tượng hơn Loại bản đồ nào thể hiện được diện tích lớn hơn.
Bước 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 1:
Bước 1:
Chuyển ý :Vận dụng tỉ lệ số và tỉ lệ thước chúng ta đo khoảng cách trên bản đồ để tìm khoảng cách ngoài thực tế
GV: hướng dẫn học sinh HS làm đo theo tỉ lệ thước từ khách sạn Thu Bồn đến khách sạn Hoà Bình.
Bước 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
1- ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
a. Tỉ lệ bản đồ:
Có hai dạng thể hiện là tỉ lệ số và tỉ lệ thước:
- Tỉ lệ số là một phân số có tử số luôn bằng 1
VD: 1:100000 có nghĩa là cứ 1 Cm trên bản đồ bằng 100000 (1Km) trên thực tế.
Tỉ lệ số cho ta biết khoảng cách trên bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế
-Tỉ lệ thước: được thể hiện như một thước đo được tính sẵn mỗi đoạn trên thước được ghi độ dài tương ứng trên thực tế
b. Phân loại: Có 3 cấp bậc:
- Tỉ lệ lớn (Trên 1: 200000)
-Tỉ lệ trung bình (Từ 1:200000 đến 1:1000000)
- Tỉ lệ nhỏ 1:1000000
Kết Luận:
- Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản đồ ứng với độ dài bao nhiêu trên thực tế.
- Bản đồ tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết càng cao.
2. Đo khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước và tỉ lệ số trên bản đồ.
- Gọi khoảng cách trên thực tế là S
- Gọi khoảng cách trên bản dồ là l
- Gọi mẫu số tỉ lệ bản đồ là A
Ta có:
S = l x a
D- Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì ?
E- Dặn dò:
Về nhà làm tiếp bài tập 2,3 SGK. Trg 14.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
Rút kinh nghiệm sau bài giảng:
Tuần:
Tiết: 05
Bài: 04
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp:
phương hướng trên bản đồ
kinh độ vĩ độ và toạ độ Địa lí
A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Biết các loại kí hiệu sử dụng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh dộ , vĩ độ tại một điểm.
- Biết dựa vào chú giải để tìm hiểu đặc điểm các đối tượng địa lí.
B: Các thiết bị dạy học:
- H114,15,16 phóng to.
- Bản đồ.
- Quả địa cầu.
C: Các hoạt động trên lớp:
Kiển tra bài cũ:
- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ?
- Dựa vào bản đồ sau đây 1:200000;1:600000cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế ?
Bài mới:
phương hướng trên bản đồ
kinh độ vĩ độ và toạ độ Địa lí
Hoạt đông của Thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Bước 1:
GV:Kinh tuyến là gì ?
GV: Cực bắc nằm ở đầu nào của kinh tuyến ? Cực Nam nằm ở đầu nào của kinh tuyến ?
GV: Dựa vào hệ thống kinh, vĩ tuyến thì phía Bắc của bản đồ được xác định như thế nào ?
Cho HS quan sát H1 Không có kinh tuyến vĩ tuyến HS xác điịnh phương hướng.
HS: Xác định phương hướng
Bước 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: Nơi giao nhau của các kinh tuyến vĩ tuyến thướng dùng để xác định vị trí của điểm đó trên Trái Đất và điểm đó được gọi là gì ?
Hoạt động 2:
Bước 1:
GV: Dựa vào H11 và nội dung SGK em hãy cho biết điểm c là chỗ giao nhau của kinh tuyến nào và vĩ tuyến nào ?
HS: Xác dịnh kinh tuyến điểm và vĩ tuyến đi qua điểm C
GV: Thông báo
+ Kinh tuyến đi qua điểm c gọi là kinh độ
+ Vĩ tuyến đi qua điểm c gọi là vĩ độ
- Điểm C có toạ độ địa lí là (200t;100B). Vậy toạ độ địa lí của một điểm bao gồm những gì ?
Bước 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
- Lưu ý :Khi viết toạ độ địa lí của một điểm thì kinh độ viết trên vĩ độ viết dưới hoặc kinh độ viết trước vĩ độ viết sau.
Hoạt động 3:
Bước 1:
GV: Chia lớp thành các nhó thảo luận làm bài tập 3
HS: Thảo luận nhóm làm bài tập 3.Đại diện HS lên bảng điền kết quả bài tập.
Bước 2:
GV yêu cầu HS trả lời.
Nhóm khác nhận xét đánh giá.
GV chuẩn kiến thức.
1- Phương hướng trên bản đồ.
a. Xác định dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến.
- Đầu trên của kinh tuyến là hướng Bắc, đầu dưới là hướng Nam.
- Bên phải kinh tuyến là hướng đông, bên trái là hướng Tây.
b. Xác định dựa vào mũi tên chỉ hướng.
B
TB ĐB
T Đ
TN ĐN
N
2. kinh độ vĩ độ và toạ độ địa lí
-Toạ độ địa lí của một điểm bao gồm kinh độ và vĩ độ của điểm đó
VD: Toạ độ của điểm C
200 T
100B
Hoặc C (200T;100B)
3. Bài tập.
a. Hướng đến thủ đô các nước
- Hà nội đến viêng chăn hướng T N
- Hà Nội dến Gia –Các Ta hướng N
- Hà Nội Đến Ma –ni –la hướng ĐN
- Cu-a-la Lăm-pơ đến Băng Cốc: Hướng B
- Cu–a -la Lăm -pơ dến Ma-ni –la: hướng ĐB
- Ma -ni -la đến Băng Cốc: hướng T
b.Toạ độ địa lí của các điểm.
1300Đ 1100Đ 1300Đ
A B C
100B 100B 00
c.Toạ độ các điểm trên bản đồ.
1400Đ 1200Đ
E Đ
00 100N
d. Hướng từ điểm O đến các điểm
-Từ O đến A Hướng Bắc.
-Từ O đến B hướng Đông.
-Từ O đến C hướng Nam
-Từ O đến D hướngTây
D- Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Dựa vào đâu có thể xác đinh được phương hướng trên bản đồ ?
GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK .
E- Dặn dò:
Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
Rút kinh nghiệm sau bài giảng:
Tuần:
Tiết:
Bài:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp:
kí hiệu bản đồ
cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Sau bài học HS nắm được cách thể hiện các đối tượng địa lí lên bản đồ.
- Cách thể hiện địa hình lên bản đồ.
B: Các thiết bị dạy học:
- bản đồ tự nhiên (Việt nam hoặc các châu lục ).
- Hình 16 phóng to.
C: Các hoạt động trên lớp:
Kiển tra bài cũ:
Kinh độ của một điểm bao gồm những gì ?
Bài mới:
kí hiệu bản đồ
cách biểu hiện địa hình trên bản đồ
Hoạt đông của Thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Bước 1:
GV: Cho HS quan sát bản đồ hành chính:
- Em hãy cho biết kí hiệu bản đồ dùng để làm gì ?
- Dựa vào H 14 em hãy cho biết có mấy loại kí hiệu ?
(kí hiệu điểm thường dùng đối với các đối tượng địa lí có diện tích nhỏ. Kí hiện đường thường dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có chiều dài. Kí hiệu diện tích dùng để thể hiện đối tượng địa lí có diện tích rộng)
- Dựa vào( H15 -sgk Tr14) em hãy cho biết trong các loại kí hiệu lại chia ra thành các dạng nào ?
Bước 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:
Bước 1:
GV: Treo H16 phóng to và bản đồ tự nhiên cho HS quan sát:
-Tại sao trên bản đồ tự nhiên ta thấy các màu sắc loang nổ ?
- Ngoài cách thể hiện địa hình bằng màu sắc. Dựa vào nội dung sgk em hãy cho biết người ta còn thể hiện địa hình bằng cách nào ?
- Quan sát H16 cho biết:
+ Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m ?
+ Dựa vào khoảng cách giữa hai đường đồng mức ở hai sườn núi phía đông và phía tây hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn ?
Bước 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
1.Các loại lí hiệu bản đồ
- kí hiệu bản đồ thể hiện các đối tượng địa lí.
- Các kí hiệu rất đa dạng và có tính quy ước.
- có 3 loại kí hiệu:
+ Kí hiệu điểm.
+ kí hiệu đường.
+ Kí hiệu diện tích.
2- Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
- trên bản đồ tự nhiên :địa hình được thể hiện bằng màu sắc.
- Trên bản đồ địa hình: địa hình được thể hiện bằng các đường đông mức (Đường đồng mức là đường nối liền các điểm có cùng độ cao ).
+ Khoảng cách giữa hai đường đồng mức cạnh nhau càng gần địa hình càng dốc.
+ Khoảng cách giữa hai đường đông mức cạnh nhau càng xa địa hình càng thoải.
D- Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Tại sao trước khi xem mộtbản đồ phải xem bảmg chú giải ?Người ta thường biểu hiện các đói tượng địa lí bằng những loại kí hiệu nào ?
GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK .
E- Dặn dò:
Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
Rút kinh nghiệm sau bài giảng:
Tuần:
Tiết:
Bài:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp:
thục hành + ôn tập
A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Củng cố lại kiến thức lí thuyết.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát.
B: Các thiết bị dạy học:
- Quả địa cầu .Bảng các loại kí hiệu bản đồ.
C: Các hoạt động trên lớp:
Kiển tra bài cũ:
Bài mới:
Mở bài: Để chuẩn bị cho tiết kiểm tra hôm nay chúng ta tiến hành ôn tập lại tất cả những kiến thức đã học.
thục hành + ôn tập
Hoạt đông của Thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Bước 1:
GV: Chia lớp thành 4 nhóm:
- Phát dụng cụ học tập cho các nhóm
+ Nhóm trưởng có vai trò chỉ đạo cả nhóm làm theo nội dung bài thực hành
- Hướng dẫn HS sử dụng địa bàn.
- Kim địa bàn luôn chỉ hướng Bắc Nam đầu đỏ chỉ hướng Bắc đầu xanh chỉ hướng Nam.
+ Xác định các hướng chính và các hướng phụ.
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ lớp.
+ Đo chiều dọc và chiều ngang.
+ Chọn tỉ lệ thích hợp.
HS: Tiến hành đo vẽ sơ đồ lớp:
Bước 2:
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- Nhóm khác bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức
Chuyển ý: Để chuẩn bị cho tiết kiểm tra hôm nay chúng ta ôn lại những kiến thức đã học.
Hoạt động 2:
Bước 1:
GV: cho HS quan sát bản đồ:
- Bản đồ là gì ?
- Để vẽ được bản đồ ngươì ta phải làn lượt làm những công việc gì ?
- Bản đồ có vai trò như thế nào trong giảng dạy và học tập địa lí ?
- Để xác định phương hướng trên bản đồ người ta làm như thế nào ?
- Tỉ lệ bản đồ là gì ?
- Phát phiéu học tập:
phiếu học tập
trên bản đồ việt nam có tỉ lệ 1:700000 người ta đo được khoảng cách từ Hà nội đến hải phòng là 15 cm. Hỏi trên thực tế khoảng cách từ hà nội đến hải phòng là bao nhiêu km ?
HS: tính khoảng cách từ hà nội đến hải phòng.
Bước 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
I- Thực hành:
2. Ôn tập
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất
- Để vẽ được bản đồ người ta phải.
+ Thu thập thông tin các đối tượng địa lí.
+ Dùng các kí hiệu thể hiện lên bản đồ.
- Khi sử dụng bản đồ trước tiên phải xem bảng chú giải để biết ý nghĩa cuả các kí hiệu bản đồ. Có 3 loại kí hiệu là:
+ kí hiệu điểm: (Thể hiện đối tượng địa lí diện tích nhỏ)
+ Kí hiệu đường: (Thể hiện đối tượng có chiều dài)
+ kí hiệu diện tích: (Thể hiện đối tượng có diện tích lớn)
- Phương hướng trên bản đồ.
+ Dựa vào kinh tuyến: Đầu trên là phía bắc đầu dưới là phía nam. Bên phải là phía đông, bên trái là phía tây.
+ Dựa vào mũi tên chỉ hướng.
B B
TB ĐB
T Đ
TN ĐN
N N
- Trên thực tế khoảng cách này là:
15.700000=10500000=105 km
D- Củng cố:
GV hệ thống lại kiến thức bài giảng.
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Khi quan sát bản đồ trước tiên phải xác định được đối tượng địa lí đó được kí hiệu như thế nào ? xác định nằm ở đâu và cuối cùng xác định đối tượng đó có diện tích như thế nào?
GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK .
E- Dặn dò:
Về nhà làm tiếp bài tập SGK.
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
Rút kinh nghiệm sau bài giảng:
Tuần:
Tiết:
Bài:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp:
Bài kiểm tra viết 1 tiết
A: Phạm vi kiểm tra.
Từ bài 1 – 6.
B: Mục đích yêu cầu kiểm tra.
Kiểm tra, đánh giá kết quả và nắm vững kiến thức từ bài 1 đến bài 6.
Kỹ năng đọc, vẽ, xác định phương hướng trên bản đồ.
C: Hoạt động trên lớp.
ổn định .
Phát đề kiểm tra.
I-Đề bài
a.Trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Điền tiếp vào đầu các mũi tên thể hiện cách xác định phương hướng dựa vào mũi tên chỉ hướng Khi dã biết được một hướng :
ĐN
Câu 2: Hãy nối từng cặp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để thành một câu đúng:
Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
Mức độ chi tiết của bản đồ càng cao
Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì
Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến
Mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất
B.Tự luận
Câu 1: Bản đồ là gì ? em hãy nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào kinh tuyến ? Các đối tượng địa lí thường được thể hiện trên bản đồ bằng những loại kí hiệu nào ?
Câu 2: Trên bản đồ có tỉ lệ 1:7000000 bạn Nam đo được khoảng cách giữa hai thành phố A và B là 6 cm. Hỏi trên thực tế hai thành phố này cách nhau bao nhiêu Km ?
II-Đáp án +Biểu điểm
A.Trắc nghiệm khách quan
Câu 1 Điến tiếp vào đầu các mui tên hoàn thiện mũi tên chỉ hướng: (1,5điểm)
B
TN ĐB
T Đ
TN ĐN
N
Câu 2 Hãy nối từng cặp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để thành một câu đúng: (1,5điểm)
Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
Mức độ chi tiết của bản đồ càng cao
Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì
Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến
Mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất
II-Tự luận
Câu 1: (4 điểm)
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất.
- Cách xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào kinh tuyến.
+ Đầu trên cua kinh tuyến là hướng Bắc.
+ Đầu dưới là hướng nam.
+ Bên phải là hướng Đông.
+ Bên trái là hướng tây.
- Các đối tượng địa lí trên bản đồ được thể hiện bằng 3 loại:
+ Kí hiệu điểm.
+ Kí hiệu đường.
+ Kí hiệu diện tích.
Câu 2: Khoảng cánh của hai thành phố trên thực tế là: (2 điểm)
6 x 7000000 = 42000000 cm = 420 Km
D- Củng cố:
Thu bài.
E- Dặn dò:
Học bài cũ, nghiên cứu bài mới.
Rút kinh nghiệm sau bài giảng:
Tuần:
Tiết:
Bài:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp:
sự vân động
tự quay quanh trục của trái đất
A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- HS nắm được vân động tự quay quanh trục của Trái Đất.
- Cách chia và tính múi giờ ở các múi giờ khác nhau trên Trái Đất.
- Tính được giờ của một khu vực giờ khi biết giờ gốc và ngược lại.
- Nắm được hệ quả của sự chuyển động quanh trục của tráíi đất.
B: Các thiết bị dạy học:
- Các hình 19,20,21 SGK Phóng to.
- Bản đồ thế giới.
C: Các hoạt động trên lớp:
Kiển tra bài cũ:
Bài mới:
sự vân động
tự quay quanh trục của trái đất
Hoạt đông của Thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Bước 1:
GV: Cho HS quan sát quả địa cầu
- Tại sao quả địa cầu có một nghiêng trục này có tác dụng gì ?
- Sự chuyển động của Trái Đất quanh trục một vòng hết một ngày một đêm. Một ngày một đêm là bao nhiêu giờ ?
HS: Liên hệ thưc tế trả lời câu hỏi
GV: Giới thiệu về cách chia bề mặt Trái Đất thành 24 múi giờ (Khu vực gìơ )
- Dựa vào số kinh tuyến trên quả địa cầu em hãy cho biết mỗi một múi giờ có bao nhiêu kinh tuyến ?
- Người ta chọn múi giờ naò làm múi giờ gốc ?
- như vậy khu vực giờ gốc được tính từ kinh tuyến nào đén kinh tuyến nào ? khu vực giờ tiếp theo được tính như thế nào ?
Bước 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
GV: Hướng dẫn HS tính giờ khu gốc ra giờ hiện tại và ngược lại:
+ Trường hợp 1: Khi GMT + Kvgiờ cần xác định ≥ 24
Giờ KV cần xác định = (GMT+ KV giờ cần xác định) -24
+ Trường hợp 2: Khi (GMT + KVG Kvgiờ cần xác định ) ≤ 24
Giờ KVgiờ cần xác định = 24- (Giờ KV + KV giờ cần xác định)
- Cho HS lên bảng làm bài tập (SGK-Tr 22). các HS khác làm bài tập vào giấy nháp
- HS:Làm bài tập.
- Gọi một HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 1:
Bước 1:
GV: dùng quả địa cầu xoay cho HS quan sát chuyển động đồng thời dùng đèn chiếu vào cho HS nhìn thấy hiện tượng các điểm trên quả địa cầu lần lượt có hiện tượmg ngày và đêm kế tiếp nhau.
- Do Trái Đất hình cầu lên cùng một lúc ánh sán mặt trời có chiếu sáng được khắp bề mặt Trái Đất hay không ?
- Khi trái đất tự quay quoanh trục hiện tượng ngày đêm diễn ra như thế nào ?
- Ngoái sinh ra hiện tượng ngày đêm kế tiế nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất còn sinh ra một hiện tượng là các vất chuyển động trên bề mặt Trái Đất bị lệch hướng ?
- Dựa vào H22 em hãy cho biết các vật chuyển động từ phía nam lên phía bắc bị lệch về hướng nào ?
- Khi vật chuyển động từ phía bắc xuống phía nam sẽ bị lệch về hướng nào ?
Bước 2:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
1. Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
- Hướng tự quay: Từ Tây sang đông.
- Thời gian tự quay 24h/vòng. (1 ngày đêm)
- Người ta chia bề mặt Trái Đất thành 24 khu vực giờ. Mỗi khu vực có một giờ riêng thống nhất gọi là giớ khu vực.
- Khu vực kinh tuyến gốc đi qua gọi là khu vực giờ gốc.
- Giờ phía Đông sớm hơn giờ phía Tây.
2. Hệ quả sự vân động tự quay quanh trục của Trái Đất
- Ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên bề mặt Trái Đất.
- Vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất bị lệch
File đính kèm:
- dia ly 6(1).doc