Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - BàI 1 - Tiết 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 4)

a. Kiến thức :

- Biết được nước ta có 54 dân tộc . Dân tộc kinh có số dân đông nhất . Các dt của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình x.dựng và bảo vệ Tổ Quốc .

- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta .

b. Kĩ năng :

- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số d.tộc .

- Kĩ năng phân tích biểu đồ ( hình tròn )

c. Thái độ : Có tinh thần tôn trọng , đoàn kết các d.tộc .

2/ Kiến thức trọng tâm :

 

doc42 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - BàI 1 - Tiết 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 4), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ VIỆT NAM ĐỊA LÍ DÂN CƯ CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM Bài 1 – Tiết 1 : 1/ Mục tiêu : Kiến thức : Biết được nước ta có 54 dân tộc . Dân tộc kinh có số dân đông nhất . Các dt của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình x.dựng và bảo vệ Tổ Quốc . Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta . Kĩ năng : Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số d.tộc . Kĩ năng phân tích biểu đồ ( hình tròn ) c. Thái độ : Có tinh thần tôn trọng , đoàn kết các d.tộc . 2/ Kiến thức trọng tâm : Sự đa dạng của cộng đồng các d.tộc V.Nam , thể hiện ở nhiều mặt : tất cả 54 d.tộc à đa dạng trong đ.sống kinh tế , văn hóa, xã hội như ngôn ngữ, phong tục, tập quán tạo nên sự đa dạng của nền văn hóa Việt Nam . 3/ Phương tiện dạy học : B.đồ dân cư Việt Nam Một số tranh ảnh về đại gia đình các dân tộc ở Việt nam . 4/ Tiến trình lên lớp : Bài cũ : Bài mới : Hoạt động thầy và trò rt Nội dung cơ bản * Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng của cộng đồng các dân tộc Việt Nam : ( Cá nhân ) - Việt Nam có bao nhiêu d.tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Ít nhất ? ( Gv gợi ý : dựa vào bảng thống kê SGK – trang 6 ) - GV mở rộng : Trong cộng đồng 54 d.tộc ở VN , dựa vào ngôn ngữ, người ta chia ra làm 7 nhóm ( dựa vào sách GV , nêu 7 nhóm ng.ngữ và số d.tộc trong mỗi nhóm lần lượt là : 6, 3, 3, 12, 5, 21, 4 ) - Trừ d.tộc Kinh ( Việt ) , tất cả 53 d.tộc còn lại được gọi bằng 1 tên chung là d.tộc gì ? ( d.tộc ít người ) - Cho biết tỉ lệ của d.tộc Kinh và d.tộc ít người chiếm bao nhiêu % dân số ? * Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự đa dạng trong đời sống kinh tế , văn hoá , xã hội của cộng đồng các d.tộc VN : ( Cá nhân , nhóm ) - Theo em , các d.tộc khác nhau ở điểm nào ? ( về đ.sống kinh tế , văn hóa xã hội ) 1/ Các d.tộc ở Việt Nam : - Nước ta có tất cả 54 d.tộc anh em : + D.tộc Việt ( Kinh ) : 86,2 % dân số + Các d.tộc ít người : 13,8 % dân số Hoạt động thầy và trò rt Nội dung cơ bản ( Cho h.sinh xem ảnh về đại gia đình các dt V.Nam ) - Một điểm khác nhau cơ bản mà chính phủ ta đang tìm cách khắc phục ? ( nhóm ) ( Khác nhau về trình độ p.triển kinh tế : Người kinh tiếp cận được nền văn minh thế giới , những tiến bộ về KHKT S.xuất và đ.sống phát triển nhanh , khoản cách ngày càng xa so với các dân tộc ) ( Ảnh : 1 lớp học vùng cao à đưa ánh sáng văn hóa lên vùng cao à 1 biện pháp để thu hẹp dần khoản cách đó .) - GV : Tuy trình độ p.triển kinh tế có khác nhau, nhưng các d.tộc ít người cũng góp phần đáng kể vào sự phát triển chung của đất nước . Em hãy kể 1 số s.phẩm thủ công tiêu biểu của các d.tộc ít người mà em biết ? - Về điểm chung : tất cả 54 d.tộc có điểm nào chung ? ( chung 1 mái nhà , chung 1 T.Quốc , tất cả đều là d.tộc V.Nam , cùng lao động , cùng chiến đấu để xây dựng và bảo vệ cho Tổ Quốc VN ) à G.dục tư tưởng . - Ngoài ra , những người nào cũng được xem là 1 bộ phận của cộng đồng các dân tộc V. Nam ? * Chuyển ý : gọi h.sinh nhắc lại những điểm khác nhau giữa các d.tộc ? ( nhấn mạnh : khác nhau về quần cư à sự phân bố các điểm dân cư ) à Gv chuyển sang phần 2 : sự phân bố của các d.tộc . * Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự phân bố các d.tộc – hoạt động cá nhân - Cho biết : d.tộc Kinh chủ yếu phân bố ở đâu ? à Xác định trên bản đồ dân cư : vùng phân bố của d.tộc Kinh ? - Các d.tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu ? - Tìm trên bản đồ , vùng phân bố của d.tộc Tày , Nùng ? ( h.sinh khác nhận xét phần trình bày của bạn - Tương tự : tìm vùng phân bố của các d.tộc : + Thái , Mường . + Dao , Mông + Êđê , GiaRai , CơHo + Chăm , Khơme , Hoa . - Vùng phân bố của các d.tộc ít người ngày nay có những thay đổi gì ? Vì sao ? - Lối sống du canh , du cư có ảnh hưởng gì đến môi trường sinh thái ? - Mỗi d.tộc có những nét văn hóa riêng , thể hiện trong ngôn ngữ , trang phục, phong tục, tập quán tạo nên sự phong phú , đa dạng của nền văn hóa Việt Nam . 2/ Sự phân bố các d.tộc : - D.tộc Kinh : phân bố ở khắp các miền đ.bằng , trung du và duyên hải nước ta . - Các d.tộc ít người : phân bố chủ yếu ở các vùng núi và Cao nguyên . - Ngày nay , sự phân bố các d.tộc đã có nhiều thay đổi , lối sống du canh , du cư ngày càng được hạn chế , đ.sống của các d.tộc ít người ngày càng được ổ định . 5/ Củng cố : Xác định trên bản đồ dân cư : vùng phân bố của một số d.tộc . 6/ Dặn dò : - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . - Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 2 và cho biết số dân của 15 nước đông dân nhất t.giới ( xếp theo thứ tự từ lớn à nhỏ) . Mang theo dụng cụ vẽ biểu đồ . a b DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ Bài 2 – Tiết 2 : 1/ Mục tiêu : a Kiến thức : Nắm được số dân của nước ta ( 2005 ) Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số , nguyên nhân và hậu quả . Biết được sự thay đổi cơ cấu d.số và xu hướng thay đổi cơ cấu d.số của nước ta , ng.nhân của thay đổi . b.Kĩ năng : Kĩ năng phân tích bảng thống kê , một số biểu đồ d.số c. Thái độ : Ý thức được sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lí . 2/ Kiến thức trọng tâm : Nước ta là 1 nước có d.số đông , trước đây tỉ suất sinh còn cao , nhờ thành tựu của công tác dân số ,hiện nay đang chuyển dần sang giai đoạn có tỉ suất sinh tương đối thấp . Tình hình gia tăng dân số của nước ta , nguyên nhân và hậu quả . 3/ Phương tiện dạy học : Biểu đồ biến đổi d.số của nước ta . Một số tranh ảnh về môi trường bị ô nhiễm trong khu đông dân cư . 4/ Tiến trình lên lớp : Bài cũ : Trình bày một số nét khái quát về d.tộc Kinh và các d.tộc ít người ? Xác định trên bản đồ dân cư : vùng phân bố của các d.tộc : Êđê , GiaRai , CơHo và d.tộc Mường . Bài mới : Hoạt động thầy và trò rt Nội dung cơ bản * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về số dân của nước ta: ( cá nhân) - Cho biết d.tích và số dân của nước ta hiện nay ? ( Số dân năm 2005 : 82.689.000 người ) - So với các nước trên Thế Giới , nước ta đứng thứ mấy về S và d. số ? 1/ Số dân : Hiện nay , số dân nước ta là 82.689.000 người à Việt Nam là 1 quốc gia đông dân . Hoạt động thầy và trò rt Nội dung cơ bản - Qua đó , em có nhận xét gì về số dân của nước ta ? - Kể tên các nước có số dân đông hơn V.Nam ? * Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự gia tăng dân số ( Cá nhân + nhám ) - Quan sát biểu đồ biến đổi dân số của nước ta ( q.sát chiều cao của các cột trong biểu đồ ) : Em có nhận xét gì về tình hình tăng dân số của nước ta ? - Quan sát đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên : nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua các thời kì ? - Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng số dân nước ta vẫn tăng nhanh ? ( hoạt động nhóm ) - Dân số nước ta tăng nhanh bắt đầu từ khi nào ? ( GV giải thích thêm nguyên nhân của sự bùng nổ dân số từ cuối những năm 50 ) - Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả gì ( GV phân tích thêm à giáo dục dân số ) - Tình hình dân số nước ta hiện nay ? Nguyên nhân ? - Cho biết dân số tăng nhanh nhất ở những khu vực , những vùng nào ? ( GV phân tích thêm ) * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về cơ cấu dân số : ( cá nhân ) - GV treo bảng thống kê cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở V. Nam : - Nhận xét về tỉ lệ 2 nhóm dân số nam , nữ thời kì 1979 – 1999 ? - Tỉ lệ 2 nhóm dân số nam , nữ ngày nay có những thay đổi gì ? Nguyên nhân của những thay đổi đó ? ( GV giải thích thêm về tỉ số giới tính ) - Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta thời kì 1979 – 1999 ? - Nhóm tuổi từ 0 – 14 chiếm tỉ lệ cao gây ra những khó khăn gì ? 2 / Gia tăng dân số : ( Vẽ hình 2.1 vào vở ) 3 / Cơ cấu dân số : - Việt Nam là nước có dân số trẻ . ( Kẻ bảng thống kê cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở V. Nam ) - Dân số ở nhóm 0 – 14 chiếm tỉ lệ cao , đặt ra những vấn đề cấp bách về văn hóa , y tế , giáo dục , việc làm 5/ Củng cố : Trình bày tình hình gia tăng dân số nước ta từ những năm 50 đến nay ? Sự gia tăng dân số nhanh gây ra những hậu quả gì ? Trình bày cơ cấu dân số theo giới tính ? Ngày nay cơ cấu dân số theo giới tính có những thay đổi gì ? Nguyên nhân của những thay đổi đó ? 6/ Dặn dò : - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . - Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 3 , gồm những nội dung chính sau : + Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở những vùng nào ? Vì sao ? + Sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và thành thị . + Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra như thế nào ? PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ Bài : 3 – Tiết : 3 1/ Mục tiêu : a. Kiến thức : Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư của nước ta . Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn , thành thị và đô thị hóa ở nước ta . b. Kĩ năng : Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam , phân tích một số bảng số liệu về dân cư c. Thái độ : Ý thức được sự cần thiết phải ph.triển đô thị trên cơ sở p.triển C.nghiệp , bảo vệ m.trường nơi đang sống . Có ý thức chấp hành tốt các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư . 2/ Kiến thức trọng tâm : Sự phân bố dân cư , các loại hình quần cư nông thôn và thành thị . 3/ Phương tiện dạy học : Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam Bảng thống kê mật độ dân số của một số quốc gia Bảng thống kê số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ( SGK ) 4/ Tiến trình lên lớp : a/ Bài cũ : Trình bày tình hình tăng dân số nước ta từ những năm 50 à 2005 . Nêu nguyên nân và hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh ? Trình bày cơ cấu dân số theo giới tính ? Tại sao cơ cấu dân số theo giới tính đang tiến tới cân bằng b/ Bài mới : Hoạt động thầy và trò rt Nội dung cơ bản * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về mật độ dân số và phân bố dân cư : ( cá nhân + nhóm ) - Gọi h.sinh nhắc lại khái niệm : Mật độ dân số là gì ? - GV treo bảng số liệu về mật độ dân số của Việt Nam và một số nước trong vùng : - ( So sánh mật độ dân số các nước trên T.Giới ) Em có nhận xét gì về mật độ dân số của Việt Nam ? - Cho biết mật độ dân số nước ta năm 1989 và 2003 là bao nhiêu ? - Vì sao mật độ dân số nước ta ngày càng tăng ? ( GV treo bản đồ ) - Q.sát hình 3.1 ( bản đồ ) cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào ? Thưa thớt ở những vùng nào ? Tại sao ? ( hoạt động nhóm ) - Ở các đô thị có nhiều thuận lợi về điều kiện sống Vậy dân cư ở nước ta tập trung chủ yếu ở thành thị hay nông thôn ? Vì sao ? * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về loại hình quần cư nông thôn : ( cá nhân ) - Ở nông thôn , người ta thường tổ chức các điểm dân cư dưới những hình thức nào ? ( qui mô , tên gọi ) 1/ Mật độ dân số và phân bố dân cư : - Nước ta là một nước có mật độ dân số cao trên thế giới . - Nơi có mật độ dân số cao là các vùng đồng bằng , duyên hải và các đô thị . - Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn ( 74 % ) , và ít ở thành thị ( 26 % ) 2/ Các loại hình quần cư : a. Quần cư nông thôn : Hoạt động thầy và trò rt Nội dung cơ bản - Nêu tên một số điểm dân cư mà em biết ? - Ở nông thôn , hoạt động kinh tế chủ yếu là gì ? Hoạt động đó có ảnh hưởng gì đến sự phân bố các điểm dân cư không ? à GV phân tích thêm . - Thời CNH – HĐH , cuộc sống ở các làng quê nông thôn có gì thay đổi không ? * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về loại hình quần cư thành thị : ( cá nhân ) - Ở đô thị , người ta tổ chức các điểm dân cư có gì khác so với nông thôn ? - Vì sao ở các đô thị người ta lại có xu hướng xây dựng nhiều chung cư cao tầng ? - Ngoài kiểu “ nhà ống “ , chung cư còn có các kiểu nhà nào khác không ? ( Kể một số kiểu nhà ) - Hoạt động kinh tế của người dân ở các đô thị là gì ? - Tìm trên bản đồ một số đô thị lớn của nước ta và có nhận xét gì về sự phân bố của chúng ? Giải thích ? * Hoạt động 4: Tìm hiểu về quá trình đô thị hóa : - Thế nào là đô thị hóa , quá trình đô thị hóa thể hiện ở mặt nào ? ( GV treo bảng phụ – thống kê số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ) - Em có nhận xét gì về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta ? ( thấp , tăng chậm ) à cho biết : sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào ? (chậm ) - Cho ví dụ về việc mở rộng qui mô các thành phố ? - Người dân thường sống tập trung thành các điểm dân cư với qui mô dân số khác nhau . - Tên gọi điểm dân cư tùy theo dân tộc và địa bàn cư trú : làng , ấp , bản , buôn , phum , sóc - Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp à các điểm dân cư phân bố trải rộng trên lãnh thổ . b. Quần cư thành thị : - Ở đô thị , kiểu “ nhà ống “ sát nhau khá phổ biến , những chung cư cao tầng được xây dựng ngày càng nhiều . - Các đô thị , thành phố là những trung tâm kinh tế , chính trị , văn hóa và KHKT quan trọng . 3/ Đô thị hóa : - Quá trình đô thị hóa thể hiện ở việc mở rộng qui mô các thành phố và sự lan tỏa lối sống thành thị về các vùng nông thôn . - Quá trình đô thị hóa ở nước ta còn chậm và ở trình độ thấp . Phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ . 5/ Củng cố : Trình bày trên bản đồ : sự phân bố dân cư của nước ta và giải thích ? Nêu những điểm khác nhau giữa loại hình quần cư nông thôn và loại hình quần cư thành thị ? 6/ Dặn dò : - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . - Chuẩn bị bài mới : Nghiên cứu bài 4 , chú ý những nội dung chính sau : + Phân tích các biểu đồ , giải thích các câu hỏi trong SGK . + Dân cư đông có những ảnh hưởng gì đối với vấn đề giải quyết việc làm ? + Chất lượng cuộc sống của người dân V.Nam đang có những thay đổi gì ? LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM . CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Bài : 4 – Tiết : 4 1/ Mục tiêu : a. Kiến thức : Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta . Nắm khái quát được chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta . b. Kĩ năng : Biết nhận xét các biểu đồ . c. Thái độ : Hiểu được sức ép đối với việc giải quyết việc làm và những ảnh hưởng của nó đối với chất lượng cuộc sống à ý thức được mục đích học tập à có thái độ , động cơ học tập đúng đắn . 2/ Kiến thức trọng tâm : Những ảnh hưởng , những mối quan hệ giữa chất lượng lao động đối với việc giải quyết việc làm , và giữa chất lượng lao động , việc làm đối với chất lượng cuộc sống . 3/ Phương tiện dạy học : Các biểu đồ cơ cấu lao động . Các bảng thống kê về sử dụng lao động . 4/ Tiến trình lên lớp : a / Bài cũ : Trình bày trên bản đồ : sự phân bố dân cư của nước ta và giải thích ? Nêu những điểm khác nhau giữa loại hình quần cư nông thôn và loại hình quần cư thành thị ? b / Bài mới : Hoạt động thầy và trò rt Nội dung cơ bản * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về nguồn lao động : ( cá nhân ) - Em có nhận xét gì về nguồn lao động nước ta và những đặc điểm của nguồn lao động nước ta ? - Quan sát biểu đồ ( hình 4.1 ) em có nhận xét gì về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn ? Giải thích ? - Quan sát biểu đồ ( hình 4.1 ) em có nhận xét gì về chất lượng lao động ở nước ta . Để nâng cao chất lượng lao động cần có những giải pháp gì ? * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về việc sử dụng lao động ở nước ta : ( cá nhân + nhóm ) - Dù bị sức ép của dân số , nhưng vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta có những thay đổi gì đáng kể ? 1/ Nguồn lao động và sử dụng lao động : a. Nguồn lao động : - Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh . - Người lao động V.Nam có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông , lâm , ngư và thủ CN . Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao . - Tuy nhiên , người lao động nước ta còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn à khó khăn trong việc sử dụng lao động . b. Sử dụng lao động : - Số lao động có việc làm ngày càng tăng : từ 1991 à 2003 số lao động hoạt động trong các ngành kinh tế tăng từ 30,1 triệu người lên 41,3 triệu người . - Quan sát 2 biểu đồ : nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta ? - Giảm tỉ lệ lao động trong các ngành nông , lâm , ngư , tăng tỉ lệ lao động trong các ngành dịch vụ và công nghiệp – xây dựng . Sự thay đổi này có lợi hay có hại cho sự ph.triển kinh tế ? Phân tích ? ( Nhóm ) * Hoạt động 3 : Tìm hiểu về vấn đề việc làm : ( c.nhân + nhóm ) - Về vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta hiện nay đang gặp phải những khó khăn gì ? Nguyên nhân ? ( Kiến thức cũ ) - Cho biết tình hình giải quyết việc làm ở khu vực nông thôn ? Nguyên nhân ? - còn ở thành thị thì sao ? - Để giải quyết vấn đề việc làm , theo em cần có những giải pháp nào ? ( Nhóm ) * Hoạt động 4 : Tìm hiểu về chất lượng cuộc sống (Cá nhân ) - Em có nhận xét gì về chất lượng cuộc sống của người dân V.Nam trong những năm qua ? - Căn cứ vào đâu để đánh giá chất lượng cuộc sống ngày càng nâng cao ? - Tuy nhiên chất lượng cuộc sống có thay đổi ở khắp mọi miền đất nước không ? Cụ thể ra sao ? ( Phân tích ảnh ) - Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực . ( Vẽ hình 4.2 ) 2/ Vấn đề việc làm : - Còn nhiều khó khăn do sức ép của dân số - Ở nông thôn : tình trạng thiếu việc làm có khá phổ biến . - Ở thành thị : tỉ lệ thất nghiệp còn tương đối cao . 3 / Chất lượng cuộc sống : - Trong thời gian qua , đời sống người dân V.Nam đã và đang được cải thiện về mọi mặt : thu nhập , giáo dục , y tế , nhà ở , phúc lợi xã hội . - Tuy nhiên chất lượng cuộc sống của dân cư còn chênh lệch giữa các vùng , giữa thành thị và nông thôn , giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội . 5/ Củng cố : Cho biết tình hình giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay ? Nguyên nhân ? Để khắc phục tình trạng đó , theo em cần có những giải pháp nào ? 6/ Dặn dò : - Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK . Vẽ biểu đồ cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 1989 và 2003 . - Chuẩn bị bài mới : Vẽ trước hình 5.1 vào vở , nghiên cứu nội dung câu hỏi trong SGK . THỰC HÀNH : Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999 Bài : 5 – Tiết : 5 1/ Mục tiêu : a. Kiến thức : Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta . Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi , giữa dân số và ph.triển kinh tế – xã hội của đất nước . b. Kĩ năng : Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số c. Thái độ : 2/ Kiến thức trọng tâm : Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ . 3/ Phương tiện dạy học : Hình vẽ tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999 ( phóng to ) 4/ Tiến trình lên lớp : a / Bài cũ : Cho biết tình hình giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay ? Nguyên nhân ? Để khắc phục tình trạng đó , theo em cần có những giải pháp nào ? Cho biết nguồn lao động và tình hình sử dụng lao động ở nước ta hiện nay ? Tại sao việc sử dụng lao động ở nước ta còn gặp nhiều khó khăn ? b / Bài mới : Gv treo hình vẽ tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999 . Giới thiệu sơ lược về Tháp dân số ( không cần giới thiệu kĩ , vì h.sinh đã được làm quen ở các lớp dưới * Câu 1 : Phân tích và so sánh 2 tháp dân số về các mặt. GV chia nhóm à mỗi nhóm trình bày kết quả bài làm trên giấy à trình lên GV theo bảng thống kê như sau : ( 8 phút ) Nội dung Giống nhau Khác nhau Hình dạng của tháp Cơ cấu dân số theo độ tuổi 0 à 14 15 à 59 >= 60 Gv gợi ý thêm : Hình dạng : Từ chân đế lên đỉnh hình dạng thế nào ? Cơ cấu dân số theo độ tuổi : so sánh 2 tháp dân số theo 3 độ tuổi : dưới lao động , trong lao động và ngoài lao động : tháp nào có tỉ lệ cao hơn , thấp hơn và những nét chung . Dân số phụ thuộc : dân số ở độ tuổi từ 0 à 14 và từ 60 trở lên . ( 2 màu sắc trên tháp ) Các nhóm báo cáo kết quả lên GV . GV treo bảng thống kê so sánh ( trang sau ) à phản hồi kết quả : Gv đọc kết quả từng nhóm à h.sinh đối chiếu trên bảng kết quả của GV Tiến hành chấm điểm từng nhóm ( nếu cần ) . Nội dung Giống nhau Khác nhau Hình dạng của tháp Đáy rộng , đỉnh nhọn Đáy ở nhóm tuổi từ 0 à 4 của tháp 1999 hẹp hơn 1989 Cơ cấu dân số theo độ tuổi 0 à 14 Số lượng đông Năm 1999 ít hơn 1989 15 à 59 Số lượng đông Năm 1999 nhiều hơn 1989 >= 60 Số lượng ít Năm 1999 nhiều hơn 1989 Tỉ lệ dân số phụ thuộc Tỉ lệ cao Năm 1999 : tỉ lệ dưới lao động thấp hơn nhưng tỉ lệ trên lao động thì nhiều hơn năm 1989 . GV minh họa thêm bằng số liệu , ví dụ : Ở độ tuổi từ 0 à 14 : Năm 1999 : 17,4 + 16,1 = 33,5 Năm 1989 : 20,1 + 18,9 = 39,0 * Câu 2 : Nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta ? Giải thích ? - GV giữ sự phân chia nhóm như cũ à trả lời câu hỏi 2 ( 6 phút ) - GV gợi ý thêm : nhận xét cụ thể : Sự thay đổi cơ cấu dân số theo từng độ tuổi . - Đại diện nhóm trình bày kết quả . - Gv phản hồi kết quả : những nét chính : + Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động và ngoài lao động : về sau càng tăng ( so với năm 1989 ) . + Tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động : ngày càng giảm . * Nguyên nhân : + Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động và ngoài lao động ngày càng tăng , vì : - Chất lượng cuộc sống của người dân V.Nam ngày càng nâng cao . - Trình độ dân trí ngày càng nâng cao à giảm đáng kể các tệ nạn xã hội . - Y học và các dịch vụ y tế ngày càng ph.triển + con người ngày nay quan tâm hơn đến sức khỏe của mình à Kéo dài tuổi thọ à tỉ lệ người già ngày càng nhiều . + Tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động ngày càng giảm là do : - Người dân ngày nay ý thức hơn việc sinh đẻ kế hoạch . - Thời gian sau , ta thực hiện tốt hơn chính sách D.S – KHHGĐ . * Câu 3 : Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội ? Biện pháp khắc phục những khó khăn đó ? - GV giữ sự phân chia nhóm như cũ à trả lời câu hỏi 3 ( 6 phút ) - GV gợi ý thêm : phân tích à gồm 2 phần cụ thể : thuận lợi và khó khăn . - Đại diện nhóm trình bày kết quả . - Gv phản hồi kết quả : những nét chính : a/ Thuận lợi : + Tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động còn cao à nước ta có 1 nguồn lao động dự trữ dồi dào . + Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao à nước ta có 1 lực lượng lao động dồi dào , tạo ra nhiều của cải , vật chất cho xã hội . b/ Khó khăn : + Tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động còn cao à đặt ra nhiều vấn đề cấp bách cần được giải quyết như : giáo dục , y tế , nhà ở . + Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao à cũng gây sức ép đối với việc giải quyết công ăn việc làm à dễ nảy sinh tình trạng thất nghiệp à tệ nạn xã hội . + Tỉ lệ dân số phụ thuộc còn cao à đây là gánh nặng của toàn xã hội . Họ không s.xuất ra được của cải vật chất , nhưng cũng có những nhu cầu về ăn , mặc , ở , đi lại . Buộc xã hội phải chăm lo . 5 / Dặn dò : - Vẽ hình 5.1 vào vở . Chuẩn bị bài 6 : ôn tập lại kiểu biểu đồ dạng đường ( đồ thị ) . ĐỊA LÍ KINH TẾ SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM Bài : 6 – Tiết : 6 1/ Mục tiêu : a. Kiến thức : Hiểu được quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỉ gần đây . Hiểu được xu hướng của chuyển dịch cơ cấu k.tế , những thành tựu và kh.khăn trong q.trình ph. triển b. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ ( chuyển dịch cơ cấu GDP ) Rèn luyện kĩ năng vẽ ,đọc và nhận xét biểu đồ . c. Thái độ : nhận thức được quá trình đổi mới à cố gắng học tập , góp sức mình vào công cuộc phát triển 2/ Kiến thức trọng tâm : Phần 2 : Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới . 3/ Phương tiện dạy học : Bản đồ hành chính Việt Nam . Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 à 2002 Một số hình ảnh về những thành tựu kinh tế trong thời kì đổi mới . 4/ Tiến trình lên lớp : Bài cũ : Kiểm tra việc vẽ biểu đồ Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội ? Biện pháp khắc phục những khó khăn đó ? Bài mới : Hoạt động thầy và trò Tg Nội dung cơ bản * Hoạt động 1 : Tìm hiểu về nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới : ( cá nhân ) - Kinh tế nước ta giai đoạn trước 1954 ? ( GV phân tích vài nét về tình hình kinh tế nước ta thời kì chiến tranh ) - Kinh tế nước ta giai đoạn 1954 – 1975 ? ( Miền Bắc ? Miền nam ? ) Mục tiêu của nền kinh tế của 2 miền là gì ? - Tình hình kinh tế nước ta từ cuối những năm 80 ? * Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự chuyển dịch cơ câu kinh tế : ( cá nhân + nhóm ) - Thời kì đổi mới của nước ta bắt đầu từ khi nào ? - Nét đặc trưng của quá trình đổi mới là gì ? - Thế nào là chuyển dịch cơ cấu kinh tế ? ( Gv hướng dẫn h.s đọc phần tra cứu thuật ngữ – Tr.153 ) - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở những mặt nào ? ( Gv ghi nháp trên bảng ) - Chuyển dịch c. cấu ngành : cụ thể ch. dịch như thế nào? 1/ Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới : - Từ 1954 – 1975 : + Miền Bắc : vừa chống lại chiến tranh phá hoại của Mĩ vừa tiến hành xây dựng CNXH . + Miền Nam : Kinh tế phát triển tập trung ở những thành phố lớn , chủ yếu phục vụ chiến tranh . - Từ cuối những năm 80 : kinh tế khủng hoảng kéo dài , sản xuất bị đình trệ , lạc hậu . 2 / Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới : a / Chuyển dịch cơ cấu kinh tế : - Chuyển dịch cơ cấu ngành : tự ghi bài - Dựa vào hình 6.1 ( + bảng phụ phóng to ) Cho h.sinh phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ? Xu hướng này thể hiện rõ nhất ở khu vực nào ? ( Rõ nhất ở khu vực C.Nghiệp – X.Dựng ) - Cho biết nội dung của sự ch. dịch cơ cấu lãnh thổ ? ( Sử dụng lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm ) Xác

File đính kèm:

  • docDia ly 9 ca nam.doc
Giáo án liên quan