I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu được vùng ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất nước ta . Có vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đất, nước, khí hậu phong phú, đa dạng,. Người dân cần cù năng động thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá, kinh tế thị trường.Đó là điều kiện quan trọng để xây dựng ĐBSCL thành vùng kinh tế động lực.
2.Kĩ năng:
-Đọc bảng số liệu, lược đồ để khai thác kiến thức
53 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 756 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 39 - Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long (Tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 39 Ngày soạn
BÀI 35
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu được vùng ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất nước ta . Có vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đất, nước, khí hậu phong phú, đa dạng,. Người dân cần cù năng động thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá, kinh tế thị trường.Đó là điều kiện quan trọng để xây dựng ĐBSCL thành vùng kinh tế động lực.
2.Kĩ năng:
-Đọc bảng số liệu, lược đồ để khai thác kiến thức
-Vận dụng thành thạo phương pháp, kết hợp kênh hình với kênh chữ để giải thích một số vấn đề bức xúc ở ĐBSCL.
3. Thái độ:
- Sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí đạt hiệu quả cao nhất.
- Bảo vệ rừng chống ô nhiễm môi trường
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. GV:
- Lược đồ tự nhiên vùng ĐBSCL
2. HS:
- Đồ dùng học tập, SGK, SBT . . .
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
Khởi động:( Phần mở đầu SGK)
Một vùng đất tận cùng phía Tây Nam của tổ quốc, mới được khai phá cách đây hơn ba trăm năm, ngày nay trở thành vùng nông nghiệp trù phú đó là vùng đồng bằng sông Cửu Long vùng sản xuất lúa gạo lớn nhất cả nước, cũng là vùng có tiềm năng thuỷ sản . . . của nước ta Để hiểu biết dược về thiên nhiên và con người ở vùng ĐBSCL có đặc điểm gì ? chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
B1: GV treo Lược đồ vùng Đồng bằng sông Cửu Long
HS: Quan sát kết hợp H 35.1 tr126 SGK
? Xác định giới hạn lãnh thổ trên Lược đồ
-Phần đất liền và các đảo thuộc biển Đông và vịnh Thái Lan.
? So sánh diện tích của vùng với vùng ĐBSH.
ĐBSHồng 14 806km2
? Chỉ và đọc tên các tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long
? Vùng đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với những lãnh thổ nào.
? Với vị trí đía lí như trên có ý nghiã gì trong sự phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng.
+ Nằm ở phần cực nam của tổ quốc . .
+ Khí hậu cận xích đạo . . . . . . .
+Nằm kề sát vùng ĐNB là một vùng có nền KT . . . .được hỗ trợ về nhiều mặt . . .
+ Giáp Cam Pu Chia qua tuyến đường thuỷ . . . cảng Cần Thơ. Đồng thời nằm sát đương giao thông khu vực và quốc tế . . . .
+Ba mặt giáp biển thềm lục địa nông rộng bờ biển dài, có nhiều đảo. . . .
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
1. Vị trí
- Diện tích 39 734Km2
- Gồm thành phố Cần Thơ, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang , Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau
2. giới hạn
- Phía Bắc tiếp giáp Cam Pu Chia
- Phía Tây Nam tiếp giáp vịnh Thái Lan
- Phía Đông Nam là biển Đông
- Phía Đông Bắc tiếp giáp vùng Đông Nam Bộ.
=>Vùng có vị trí rất thuận lợi cho sự phát triển kinh tế trên đất liền – biển và giao lưu với các nước trong khu vực và trên toàn TG
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam
HS quan sát kết hợp kiến thức SGK
? Em có nhận xét gì về châu thổ sông Cửu Long
-Là một bộ phận của châu thổ sông Mê Công
GV: Giới thiệu khái quát trên Bđ toàn bộ châu thổ sông Mê Công và phần hạ lưu thuộc Việt Nam
? Nêu vai trò của sông cửu Long.
1. Sông ngòi:
-Hạ lưu sông Mê Công
-Hệ thống kênh rạch chằng chịt
=> Giá trị kinh tế
Cung cấp nước trong mùa khô, tiêu nước trong mùa mưa
Có nguồn thuỷ sản phong phú.
Bồi đắp phù sa hàng năm
Là tuyến đường thuỷ quan trọng của
Phân 4 nhóm (mỗi nhóm 1 loại đất)
? Dựa vào H35.1 tr126 SGK cho biết vùng ĐB sông Cửu Long có những loại đất chính và sự phân bố cùng như khả năng thích hợp các loại cây trồng của nó rồi hoàn thành vào bảng sau.
Các nhóm báo cáo kết quả
Cá nhân bổ sung nếu còn thiếu sót
GV: Chuẩn xác lại kiến thức
?Qua H 35 1 và bảng các loại đất em có nhận xét gì về đất đai vùng ĐBSCL
- Đất đai bằng phẳng, rộng lớn nhưng diện tích đất phèn đất mặn chiếm quá lớn (2,5 triệu ha) đó là một thách thức lớn đối với vùng nhằm cải tạo mở rộng diện tích đất canh tác . . .
?Với vị trí địa lí của vùng như trên tạo cho vùng có tính chất khí hậu như thế nào.
Lưu ý: Tuy là vùng ít bão và nhiễu động thời tiết nhưng gần đây cũng có những tai biến thiên nhiên như hiện tượng rét vừa qua (T1) làm cho cây trồng vật nuôi nhiệt đới ảnh hưởng rất lớn hoặc có bão
? Phân tích mỗi liên hệ giữa khí hậu và sinh vật.
các tỉnh phía nam và các nước tiểu vùng sông Mê Công
=> Khó khăn: Gây lũ lụt hằng năm tiệt hại đến người và của cải.
2.Tài nguyên đất: Có 4 loại đất chính
Các loại đất
Phân bố
Cây trồng thích hợp
Phù sa ngọt
1,2 triệu ha
-Ven S Tiền, S Hậu
- Trồng lúa nước, cây công nghiêïp hàng năm, cây ăn quả
Phèn
Long An, Đồng Tháp, Kiên Giang, Bạc liêu, Cà Mau
-Cần phải cải tạo để đưa vào sử dụng
Mặn
Nằm ở ven biển từ Tiền Giang đến Kiên Giang
Nuôi trồng thuỷ hải sản và rừng ngập mặn.
Đất khác
0,3Triêụ ha
-Rải rác biên giới Cam –Pu- Chia
-Cây ăn quả, CN ngắn ngày và các laọi cây khác
3. Khí hậu: Cận xích đạo nóng ẩm quanh năm biên độ nhiệt nhỏ lượng mưa dồi dào có hai mùa,
4 .Sinh vật:- Rất đa dạng (Trên cạn, dưới nước) phong phú và đa dạng.
- Chủ yếu là rừng ngập mặn
? Với kiến thức đã học em hãy cho biết vùng có những tiềm năng khoáng sản nào
? Nêu một số khó khăn về mặt tự nhiên ở ĐB sông Cửu Long.
-Cải tạo và sử dụng hợp lí các loại đất (Phèn và Mặn)
-Lũ lụt về mùa mưa
-Thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản suất trong mùa khô.
-Nguy cơ đất ngập mặn vào sâu trong nội địa.
? Cho biết một số biện pháp khắc phục những khó khăn trên.
-Cải tạo đất phèn đất mặn như thau chua rửa mặn, đầu tư phân bón, chọn giống cây trồng hợp lí .
-Thoát lũ, cấp nước ngọt cho mùa khô( đào thêm kênh rạch, . . .)
Sống chung với lũ, khai thác các lợi thế do lũ mang lại . . .
- Chuyển hình thức canh tác sang nuôi trồng thuỷ hải sản . . .
5.Khoáng sản: rất ít ( than bùn, dầu mỏ khí đốt, đá vôi)
6. Vùng biển và hải đảo:
-Thềm lục địa nông rộng. Nước ấm quanh năm, nhiều ngư trường thuỷ hải sản lớn
-Có nhiều đảo và quần đảo
* Thiên nhiên gây không ít khó khăn cho đời sống và sản xuất của vùng
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ - XÃ HỘI
? Dựa vào bảng 35.1 SGK hãy nhận xét tình hình dân cư xã hội ở ĐB sông Cửu Long so với cả nước
? Giải thích vì sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở đồng bằng sông Cửu Long
-Do tỉ lệ người biết chữ thấp 88,1% so với cả nước
Yếu tố dân trí và dân thành thị . . . .
- Số dân đông 16,7 triêụ nguời (2002)
-Mật độ trung bình cao 407 người /km2
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1,4%
- Tỉ lệ dân thành thị cao 17,1%
-Tỉ lệ người biết chữ thấp 88,1%
-Người dân cần cù, năng động có kinh nghiệm sản xuất hàng hoá
-Thành phân dân tộc đơn giản người khơ me, chăm, hoa, kinh . . ..
=>Là vùng đông dân có nhiều dân tộc sinh sống (Người kinh, khơ me, chăm, hoa)
3. Đánh giá:
Câu Vùng đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh nào để phát triển kinh tế xã hội?
Câu 2: Vì sao vùng đồng bằng sông Cửu Long lại không đắp đê chống lũ như vùng đồng bằng sông Hồng?
Câu 3: Nêu những đặc điểm chủ yếu về dân cư xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 4: Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở ĐB sông Cửu Long.
Câu 5: Khoanh tròn cào đầu câu ý mà em cho là đúng nhất
5/1: Cho biết đảo Phú Quốc thuộc về tỉnh nào?
a.Rạch Giá b. Kiên Giang c. cà Mau d. An Giang
5/2: Nhờ vào đâu mà vùng đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công
a. Nhờ vị trí trên đường giao thông hàng hải
b.nhờ có hai cảng tốt nhất trong vùng
c. câu a và câu b đúng
d. Nhờ hệ thống giao thông đường biển, đường sông và đường bộ với các vùng ở Việt Nam với Cam-pu-Chia, Thái Lan và lào
4. Hoạt động nối tiếp:
-.Dặn dò:
+Bài cũ: Nắm vững đặc điểm tự nhiên, dân cư xã hội vùng ĐBSCL
+ Bài mới: Dựa vào bảng 36.1SGK
? Tính tỉ lệ% diện tích và sản lượng lúa của Lược đồ kinh tế vùng ĐB sông Cửu Long so với cả nước.
? Xác định trên lược đồ tên các tỉnh trồng nhiều lúa nhất vùng ĐB sông Cửu Long? Vì sao ĐoÀng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất niều lúa gạo nhất nước ta.
? Ngoài trồng cây lương thực ra vùng ĐoÀng bằng sông Cửu Long còn trồng những loại cây nào.
? Song song với ngành trồng trọt vùng còn phát triển mạnh ngành nào nữa? Vì sao
? Tại sao Ngành nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản rất phát triển mạnh.
? Rừng của vùng ĐB sông Cửu Long có tầm quan trọng như thế nào trong sự phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường
? Vùng ĐB sông Cửu Long có những ngành dịch vụ nào .? Vận tải thuỷ có ý nghĩa như thế` nào trong sản xuất và đới sống nhân dân trong vùng.
5. Phụ lục (Phiếu học tập,thông tin tham khảo, giao việc ,trò chơi....)
Đáp án: 5/1 ý b, 5/2 ý d
TIẾT 40 Ngày soạn
BÀI 36
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
(TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1.Kiến thức:
-Hiểu Vùng ĐB sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương hực thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nước.
- Hiểu rõ công nghiệp và dịch vụ bắt đầu phát triển, một số thành phố đã phát huy vai trò trung tâm kinh tế
2.Kĩ năng:
- Kết hợp tốt kênh hình và kênh chữ để phân tích nhận xét một số vấn đề
- Phân tích so sánh các số liệu dữ liệu
3. Thái độ:
- Khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên gắn liền với bào vệ mơi trường
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Giáo viên:
-Bản đồ kinh tế chung Việt Nam.
- Lược đồ kinh tế vùng ĐB sông Cửu Long.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập, SGK, SBT
- Chuẩn bị bài mới soạn bài theo câu hỏi SGK.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: ĐB sông Cửu Long có những thế mạnh nào để phát triển kinh tế xã hội?
Câu 2: Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở ĐB sông Cửu Long.
2. Bài mới:
Khởi động: (Vùng ĐB sông Cửu Long T2).
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Cả lớp
B1: GV treo Lược đồ kinh tế vùng ĐB sông Cửu Long
HS: Quan sát kết hợp kênh chữ SGK
Dựa vào bảng 36.1SGK
? Tính tỉ lệ% diện tích và sản lượng lúa của ĐB sông Cửu Long so với cả nước.
3 834,8 x 100
Tỉ lệdiện tích là = 51,1 %
7 504,3
17,7 x 100
Tỉ lệ % sản lượng lúa = 51,45%
34,4
? Xác định trên lược đồ tên các tỉnh trồng nhiều lúa nhất vùng ĐB sông Cửu Long.
? Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở ĐoÀng bằng sông Cửu Long.
-Là vùng trọng điểm SX lúa gạo lớn nhất nước ta
-Cơ cấu ngành N2 cây lương thực chiếm ưu thế
-Chúng ta giải quyết được vấn đề an ninh lương thực và xuất khẩu
? Ngoài trồng cây lương thực ra vùng ĐoÀng bằng sông Cửu Long còn chú trọng trồng những loại cây nào nữa
? Song song với ngành trồng trọt vùng còn phát triển mạnh ngành nào nữa? Vì sao
? Tại sao Ngành nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản rất phát triển mạnh.
-Có bờ biển nông, rộng, nước ấm quanh năm . . .
-Có rừng ngập mặn ven biển lớn cung cấp thức ăn, nguồn tôm giống tự nhiên . . .
-Có sông Mê Công cung cấp nguồn thuỷ sản và thức ăn cho tôm cá . .
-Người dân cần cù năng động sáng tạo, nhanh thích ứng với khoa học kỹ thuật và thị trườngtiêu thụ
? Rừng của vùng ĐB sông Cửu Long có tầm quan trọng như thế nào trong sự phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường
-Cung cấp lâm sản, khai thác và bảo tồn các loàiđộng thực vật, cung cấp than bùn thức ăn cho tôm cá . ..
- Bảo vệ môi trường sinh thái và mở rộng diện tích
* Hoạt động 2: Cá nhân
? Qua bảng 36.2 tr131 SGK cho biết
+Trong các ngành trên ngành nào chiếm tỉ trọng lớn hơn?
+Giải thích vì sao ngành chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao hơn cả?
* Sản luợng lương thực (lúa gạo) chiếm vị trí hàng đầu . . . .
* Sản luợng thuỷ sản .Vịt đàn . . .
* Một số cây trồng khác
? Dựa vào H 36.2 tr 123 xác định các thành phố thị xã có cơ sở công nghiệp chế lương thực thực phẩm .
* Hoạt động 3: Cá nhân/cặp
? Vùng ĐB sông Cửu Long có những ngành dịch vụ nào .
GV: Về ngoại thương vùng chủ yếu xuất khẩu các mặt hàng nông sản như gạo , tôm, cá đông lạnh, hoa quả
? Vận tải thuỷ có ý nghĩa như thế` nào trong sản xuất và đới sống nhân dân trong vùng.
- Là phương tiện đi lại chuyên chở, là công cụ SX . .
? Trình bày nét độc đáo của du lịch sinh thái ở vùng ĐBSCL
- Tham quan miệt vườn.
- Du lịch sông nước.
- Du lịch tham quan các vườn chim.
- Tham quan các danh lam thăng cảnh.
IV: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
1. Nông nghiệp:
- ĐoÀng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất niều lúa gạo nhất nước ta.
+Diện tích gieo trồng 3 834,8 nghìn ha, chiếm 51,1% DT trồng lúa cả nước
+Sản lượng 17,7 triệu tấn.
+Bình quân lương thực đầu người cao 1 066,3Kg/người
+lúa trồng nhiều ở các tỉnh ven sông Cửu Long, đất phù sa ngọt
-Ngoài ra vùng còn trồng nhiều loại cây ăn quả nhiệt đới và các loại rau đậu.
-Ngành chăn nuôi gia cầm phát triển mạnh (vịt đàn)
-Ngành nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản rất phát triển, chiếm 50% tổng sản lượng cả nước
- Rừng giữ vị trí rất quan trọng, đặc biệt là rừng ngập mặn
2. Công nghiệp:
- Chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu GDP toàn vùng(chỉ 20% 2002)
+ Ngành chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao
+ Hầu hết các trung tâm công nghiệp tập trung ở các thành phố thị xã đặc biệt là TP Cần Thơ.
3.Dịch vụ:
- Bao gồm ngoại thương, vận tải thuỷ và du lịch
? Xác định trên BĐ các trung tâm KT của vùng.
? Thành phố Cần thơ có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất vùng ĐB sông Cửu Long.
-Về vị trí địa lí . . .
- các cơ sở SX công nghiệp . . . .
- cảng Cần Thơ . . .
V: CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ.
-Thành phố Cần thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên, Cà Mau
3. Đánh giá:
Câu 1: Vùng ĐB sông Cửu Long có những điều kiện thận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản.
Câu 2: Vùng ĐB sông Cửu Long có những điều kiện thận lợi nào để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước.
Câu 3: Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng ĐB sông Cửu Long
4. Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài cũ
+Làm bài tập 4: Dựa vào bảng số liệu sau
Năm
1995
2000
2002
ĐB sông Cửu Long
819,2
1169,1
1354,5
Cả nước
1584,4
2250,5
2647,4
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở ĐB sông Cửu Long và cả nước
+ Ôn lại toàn bộ kiến thức vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Chuẩn bị bài thực hành (Thước kẻ, máy tính, bút màu, bút chì . . .)
5. Phụ lục (Phiếu học tập, thông tin tham khảo, giao việc, trò chơi....)
Rút kinh nghiệm bài giảng:
TIẾT 41 Ngày soạn
BÀI 37
THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
CỦA NGÀNH THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
-Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực, vùng còn thế mạnh về thuỷ sản.
-Biết phân tích về tình hình phát triển ngành thuỷ hải sản ở Đồng Bằng sông Cửu Long
2. Kĩ năng:
- Xử lí, phân tích số liệu thống kế và vẽ biểu đồ, so sánh số liệu để khai thác kiến thức
3. Thái độ
-Liên hệ thực tế ở hai vùng đồng bằng lớn.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên kinh tế vùng Đồng Bằng sông Cửu Long
- Biểu đồ hình cột
2. Học sinh:
Thước kẻ, máy tính, bút màu, bút chì . . . . . .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Bài cũ:
? Vùng đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thận lợi nào để phát triển ngành thuỷ sản ?
2. Bài mới:
Khởi động: GV:Nói rõ yêu cầu nội dung của bài thực hành . . . . .
- Đọc và phân tích bảng số liệu
- Chọn biểu đồ thích hợp để vẽ.
* Hoạt động 1: Cá nhân
Bài tập 1:
Dựa vào bảng 37.1 SGK tr 124
? Đọc tên bảng
? Đọc các số liệu em có nhận xét gì về sản lượng thuỷ sản của hai đồng bằng
Đồng bằng sông Cửu Long vựơt xa đồng bằng sông Hồng về sản lượng khai thác và nuôi trồng thuỷ hải sản.(chiếm trên 50% của cả nước
? Theo các em với những số liệu như trên chúng ta nên chọn loại biểu đồ nào là thích hợp nhất. Vì sao?
Biểu đồ hình cột nhóm vì nó biểu thị và so sánh được đầy đủ các sản phẩm thuỷ sản của hai vùng và cả nước.
GV: - Gọi 1-2 HS khá lên bảng vẽ
- Các cá nhân học sinh khá vẽ vào vở.
Các bước:
- Lập bảng “ Sản lượng thuỷ sản ở vùng đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so với cả nước”
- Tính tỉ lệ % về các sản lượng của hai vùng
Ví dụ 493,8 x 100 :1 189,6 = 41,5%
Sản lượng
Đồng bằng sông Cửu Long
đồng bằng sông Hồng
Cả nước
Cá biển khai thác
41,5
4,6
100%
Cá nuôi
58,4
22,8
100%
Tôm nuôi
76,7
3,9
100%
- Vẽ hệ trục toạ độ có tâm O
+ Trục tung(đứng) chia thành 10 đoạn (mỗi đoạn tương ứng với 10% ) đầu mút ghi %)
+ Trục hoành (ngang) chia đều các đoạn biểu thị các sản phẩm
+ Vẽ các cột tương ứng theo số liệu đã xử lí
+ Trên đầu mỗi cột ghi trị số
100-%
90 -
80 -
70 -
60 -
50 -
40 -
30 -
20 -
10 -
0 Sl thuỷ Sản
Cá biển KT Cá nuôi Tôm nuôi
Biểu đồ: Thể hiện tỉ trọng sản lượng cá khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở DBSCL và ĐBSH so với cả nước
* Hoạt động 2: Nhóm/cặp
Bài tập 2: Phân 4 nhóm
Căn cứ vào biểu đồ đã vẽ và bài học 35,36 cho biết
Nhóm1: làm ý a SGK tr 134
Nhóm 2: làm ý b SGK tr 134
Nhóm 3- 4: là ý c SGK tr 134
*Các nhóm báo cáo kết quả
* Các cá nhân góp ý kiến bổ sung
* GV: chuẩn xác KT ghi bảng
a. Các thế mạnh để phát triển ngành thuỷ sản ở vùng đồng bằng sông Cửu Long
-Về điều kiện tự nhiên
+Có diện tích vùng nước trên cạn(đồng ruộng, kênh rạch, hệ thống sông Cửu Long) và trên biển rộng lớn, bờ biển dài nông rộng có bãi tôm bãi cá. . . .
+Khí hậu cận xích đạonóng ẩm quanh năm . . . .
+ Có diện tích rừng ngập mặn rộng lớn . . . .
+ Có nguồn cá tôm dồi dào( nước ma98n5, nước lợ, nước ngọt)
- Nguồn lao động:
+ Có kinh nghiệm và tay nghề đánh bắt thuỷ hải sản đông đảo .
+ Người dân thích ứng linh hoạt với nền KT thị trường năng động và nhạy cảm với cái mới trong sản xuất và kinh doanh
+ Có một bộ phận làm nghề nuôi trồng và khai thác thuỷ hải sản
- Vùng có nhiều cơ sở chế biến thuỷ hải sản, sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu
- Sản phẩn thuỷ hải sản của vùng có thị trường tiêu thụ rộng lớn: Trong nước, trong khu vực , nhật Bản, bắc Mĩ, EU
b. Thế mạnh của nghề nuôi tôm xuất khẩu:
Về điều kiện tự nhiên
Nguồn lao động:
Cơ sở chế biến => Cơ bản tương tự như trình bày tại mục a
Thị trường tiêu thụ
Cần nhấn mạnh: Có DT vùng nước rộng lớn đặc biệt là trên bán đảo Cà Mau. Do nuôi tôm dem lại nguồn thu nhập lớn nên người dân sắn sàng đầu tư, tiếp thu khoa học kĩ thuật công nghệ mới
c. Khó khăn :
Việc đầu tư cho đánh bắt xa bờ . . .
- Hệ thống CN chế biến chất lượng cao chưa được đầu ntư nhiều
- Chủ động nguồn giống an toàn, năng suất cao, chất lượng tốt, chủ động thị trường, chủ động tránh né các hàng rào cản của các nước nhập khẩu các sản phẩm ( hàng rào thuế quan)
3. Đánh giá:
- GV: Nhận xét đánh giá tiết thực hành
+ Ưu điểm: Về kiến thức . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .
Về kĩ năng. . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .
+ Nhược điểm: Về kiến thức. . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . .. . . .
Về kĩ năng. . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .
+ Cần khắc phục: . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . .
4. Hoạt động nối tiếp
5. Phụ lục (Phiếu học tập, thông tin tham khảo, giao việc , trò chơi....)
Rút kinh nghiệm bài giảng:
TIẾT 42 Ngày soạn: 2/3/2009
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
-Khái quát hoá lại những kiến thức trọng tâm cơ bản nhất về các đặc điểm tự nhiên kinh tế-xã hội của hai vùng kinh tế ĐBSCL và ĐNB
- Nắm vững đặc điểm vị trí địa lí phần đất liền cũng như phần biển nước ta
2. Kỹ năng:
-Đọc bản đồ, xác định vị trí địa lí
-Phân tích giá trị kinh tế
3. Thái độ:
- Có tình yêu quê hương tổ quốc Việt Nam
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Giáo viên:
-Bản đồ tự nhiên, kinh tế Việt Nam
-Bản đồ hai vùng kinh tế ĐBSCL và ĐNB
2. Học sinh:
- SGK, đồ dùng học tập
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài ôn tập
Hoạt động của GV vàHS
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Cá nhân
? Nêu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ vùng ĐNB trên bản đồ vị trí ấy có ý nghĩa như thế nào trong sựï phát triển kinh tế –XH .
? Với kiến thức đã học hãy giải thích Vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh về kinh tế biển
? Nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ?
? Vì sao cần phải bảo vệ rừng đầu nguồn và hạn chế sự ô nhiễm nước của các dòng sông thuộc vùng Đông Nam Bộ
* Hoạt động 2: Cả lớp
? Nêu đặc điểm dân cư – xã hội vùng Đông Nam Bộ
* Hoạt động 3: Cá nhân
? Nêu đặc điểm đặc điểm kinh tế vùng Đông Nam Bộ
? Nêu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ vùng Đồng bằng sông Cửu Long trên bản đồ vị trí ấy có ý nghĩa như thế nào trong sựï phát triển kinh tế –XH
? Nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng Đồng bằng sông Cửu Long
? Nêu đặc điểm dân cư – xã hội vùng Đồng bằng sông Cửu Long
? Vùng Đồng bằng sông Cửu Long đặc điểm kinh tế nổi bật như thế nào
I. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ:
1. Đặc điểm tự nhiên
* Vị trí:
- Diện tích 23 550Km2
- Gồm Thành Phồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai và
Bà Rịa-Vũng Tàu
*Giới hạn:
- Phía Tây và Tây Bắc tiếp giáp Cam -Pu- Chia
- Phía Tây Nam tiếp giáp vùng ĐB Sông Cửu Long
- Phía Đông Nam là biển Đông
- Phía Đông và Đông Bắc tiếp giáp vùng tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
* ý nghĩa :
- Là chiếc cầu nối giữa tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với ĐB Sông Cửu Long giữa đất liền với Biển Đông => giao lưu buôn bán với các vùng trong nước, trong khu vực và trên thế giới.
-Là trung tâm kinh tế chính trị văn hoá của các tỉnh Miền Nam Việt Nam.
* Vì: Ở khu vực biển bà rịa –Vũng Tàu
+ Thềm lục địa và đáy biển gần bờ có nhiều khoáng sản
phát triển ngành khai thác . . . .
+ Trong nước biể
File đính kèm:
- Giao an Dia 9 20082009.doc