I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực, vùng còn thế mạnh về thủy hải sản.
Biết phân tích tình hình phát triển thủy hải sản ở vùng.
Biết vẽ biểu đồ cột.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức theo câu hỏi.
Liên hệ thực tế ở 2 vùng đồng bằng lớn của đất nước.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 41 - Tuần 26: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở đồng bằng sông cửu long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 41
Tuần dạy: 26
Ngày dạy: 25/2/2013
Thực hành:
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA NGÀNH THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực, vùng còn thế mạnh về thủy hải sản.
Biết phân tích tình hình phát triển thủy hải sản ở vùng.
Biết vẽ biểu đồ cột.
Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức theo câu hỏi.
Liên hệ thực tế ở 2 vùng đồng bằng lớn của đất nước.
Thái độ:
Tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường, nguồn thủy hải sản.
NỘI DUNG HỌC TẬP:
Thế mạnh về thủy hải sản.
Tình hình phát triển thủy hải sản ở vùng.
Kĩ năng xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức theo câu hỏi.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bản đồ tự nhiên và kinh tế Đồng bằng sông Cửu Long, biểu đồ tỉ trọng sản lượng thủy sản của vùng so với Đồng bằng sông Hồng và cả nước.
Học sinh:
Cho biết các kênh Vĩnh Tế, Rạch Giá, Phụng Hiệp nối liền từ tỉnh nào đến tỉnh nào ?
Qua hình 36.2, cho biết vị trí các bãi cá và bãi tôm ở vùng biển quanh Đồng bằng sông Cửu Long ? Trong việc phát triển ngành thủy sản, vùng có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì ?
Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy hải sản của vùng qua bảng 37.1 ? Các thị trường chính tiêu thụ hải sản của nước ta ?
Theo bảng 37.1, tính tỉ lệ % tổng sản lượng về sản xuất thủy sản năm 2002 của hai đồng bằng: sông Cửu Long và sông Hồng so với cả nước, sau đó vẽ biểu đồ khối thể hiện tỉ lệ trên?
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.
Kiểm tra miệng: Kiểm tra trong quá trình thực hành.
Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1 (20 phút)
(1) Mục tiêu:
a. Kiến thức: Nắm được cách vẽ biểu đồ cột.
b. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức theo câu hỏi.
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
a. Phương pháp: Đàm thoại, phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan.
b. Phương tiện dạy học: Bản đồ tự nhiên và kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long ; biểu đồ tỉ trọng sản lượng thủy sản của vùng so với Đồng bằng sông Hồng và cả nước.
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1: Quan sát bảng 37.1:
Nhận xét về sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông Hồng ? (Đồng bằng sông Cửu Long vượt xa về sản lượng khai thác và nuôi trồng trủy sản so với Đồng bằng sông Hồng).
Tính tỉ trọng sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy hải sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với Đồng bằng sông hồng và cả nước ?
Tỉ trọng sản lượng (%)
Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng sông Hồng
Cả nước
Cá biển khai thác
41,5
4,6
100
Cá nuôi
58,4
22,8
100
Tôm nuôi
76,7
3,9
100
Bước 2: Dựa vào bảng số liệu vừa tính, hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng sản lượng khai thác cá biển, cá nuôi và tôm nuôi ?
1. Vẽ biểu đồ:
HOẠT ĐỘNG 2 (15 phút)
(1) Mục tiêu:
a. Kiến thức:
Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực, vùng còn thế mạnh về thủy hải sản.
Biết phân tích tình hình phát triển thủy hải sản ở vùng.
b. Kĩ năng: Liên hệ thực tế ở 2 vùng đồng bằng lớn của đất nước.
(2) Phương pháp, phương tiện dạy học:
a. Phương pháp: Đàm thoại, phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan.
b. Phương tiện dạy học: Bản đồ tự nhiên và kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
(3) Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1: Dựa vào biểu đồ đã vẽ, em có nhận xét gì về tỉ trọng sản lượng thủy sản của vùng so với Đồng bằng sông Hồng và cả nước ?
Bước 2: Căn cứ vào biểu đồ đã vẽ và kiến thức đã học ở bài 35, 36 ; hãy cho biết:
Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản ? (so với Đồng bằng sông Hồng).
Điều kiện tự nhiên: Diện tích vùng nước trên cạn và trên biển lớn hơn hẳn, nguồn cá tôm dồi dào (nước ngọt, lợ, mặn). Các bãi cá tôm trên biển rộng lớn.
Nguồn lao động có king nghiệm và tay nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản đông đảo. Người dân thích ứng với nền kinh tế thị trường, năng động và nhạy cảm với cái mới trong sản xuất và kinh doanh. Phần lớn dân cư ở Đồng bằng sông Hồng giỏi thâm canh lúa nước, số ít làm nghề thủy sản.
Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều cơ sở chế biến, sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu.
Có thị trường tiêu thụ rộng lớn: ASEAN, EU, Nhật, Bắc Mĩ
Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu ? (Điều kiện tự nhiên, lao động, cơ sở chế biến, thị trường tiêu thụ).
Diện tích vùng nước rộng lớn, đặc biệt trên bán đảo Cà Mau.
Nuôi tôm đem lại nguồn thu nhập lớn, nếu trúng mùa, trúng giá, người dân rất sẵn lòng đầu tư lớn, chấp nhận rủi ro, sẵn sàng tiếp thu kĩ thuật và công nghệ mới.
Thị trường nhập khẩu EU, Nhật, Bắc Mĩ là nhân tố quan trọng kích thích nghề nuôi trồng thủy sản xuất khẩu.
Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long ? Nêu một số biện pháp khắc phục ?
Đầu tư đánh bắt xa bờ.
Hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao.
Chủ động nguồn giống an toàn, năng suất và chất lượng cao.
Chủ động thị trường, chủ động né tránh các rào cản của các nước nhập khẩu sản phẩm thủy sản của nước ta.
2. Phân tích biểu đồ:
Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều điều kiện thuận lợi phát triển ngành thủy sản.
TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
Tổng kết:
1.1. Giáo viên tóm tắt và nhấn mạnh các nội dung học sinh cần chú ý trong bài.
1.2. Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần hoạt động của học sinh trong giờ thực hành.
Hướng dẫn học tập:
Đối với bài học ở tiết học này: Làm bài tập 1, 2, 3 trang 51 – Tập bản đồ Địa lí 9.
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bài “Ôn tập”:
Xác định vị trí, giới hạn và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long trên bản đồ tự nhiên ?
Dựa vào kiến thức đã học, hãy lập bảng so sánh 2 vùng kinh tế Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long theo mẫu ở phần phụ lục.
PHỤ LỤC:
Yếu tố
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
Điều kiện
tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên
Địa hình
Đất
Khí hậu
Sông ngòi
Sinh vật
Khoáng sản
Đặc điểm
kinh tế
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
Đặc điểm dân cư và xã hội
File đính kèm:
- Period 41.doc