I/ Mục tiêu :
- Kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu và nắm vững các đặc điểm chính về vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
- Kiểm tra, đánh giá kỹ năng đọc, vẽ và phân tích biểu đồ, lược đồ, phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên với phát triển sản xuất. Kỹ năng tư duy liên hệ, tổng hợp, so sánh.
II/ Tiến trình bài dạy :
26 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 45: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 45 KIỂM TRA 1 TIẾT
NS:15/2/09
ND:18/2/09
I/ Mục tiêu :
- Kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu và nắm vững các đặc điểm chính về vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
- Kiểm tra, đánh giá kỹ năng đọc, vẽ và phân tích biểu đồ, lược đồ, phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên với phát triển sản xuất. Kỹ năng tư duy liên hệ, tổng hợp, so sánh.
II/ Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Nội dung đề :
MA TRẬN :
Các chủ đề/nội dung
Các mức độ tư duy
Tổng số điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng/Kỹ năng
1.Vùng Đông Nam Bộ
Câu 1,6
(1 điểm)
Câu 2,8b
(1,5 điểm)
Câu 8a(2đ)
4.5 điểm
2.Vùng ĐB sông Cửu long
Câu 3,5
(1 điểm)
Câu 6,7
(4,5 điểm)
5,5 điểm
Tổng số điểm
2 điểm
6 điểm
2 điểm
10 điểm
A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN :(3 ĐIỂM)
Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước ý trả lời em cho là đúng nhất
Câu 1 : Ý nào thể hiện đúng nhất đặc điểm công nghiệp ở Đông Nam Bộ :
Phát triển mạnh các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiêïp thực phẩm, khai thác dầu khí.
Cơ cấu công nghiệp đa dạng, có nhiều ngành công nghiệp quan trọng như khai thác dầu khí, hóa dầu, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng.
Công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
Cả hai ý b và c.
Câu 2 : Các nguyên nhân làm cho Đông Nam Bộ sản xuất được nhiều cao su
nhiều nhất cả nước là :
Điều kiện tự nhiên thuận lợi
Người dân có truyền thống trồng cao su
Có các cơ sở chế biến và xuất khẩu cao su
Tất cả các ý trên
Câu 3 : Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên ở ĐB sông Cửu Long là:
Khí hậu nóng ẩm quanh năm
Diện tích đất mặn, đất phèn lớn
Mạng lưới sông ngòi dày đặc
Khoáng sản không nhiều
Câu 4 : Ngành công nghiệp có tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của
Đồng bằng sông Cửu Long là :
Sản xuất vật liệu xây dựng
Cơ khí nông nghiệp, hóa chất
Chế biến lương thực thực phẩm
Sản xuất nhựa và bao bì.
Câu 5 : Ý nào không thuộc về đặc điểm sản xuất lương thực thực phẩm của ĐB
sông Cửu Long ?
Diện tích và sản lượng lúa lớn nhất cả nước
Năng suất lúa cao nhất cả nước
Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất trong các vùng của cả nước.
Chiếm 50% sản lượng thủy sản cả nước.
Câu 6 : Ý nào sau đây không đúng không đúng về đặc điểm khí hậu của vùng Đông Nam Bộ:
Nóng ẩm quanh năm
Mùa khô kéo dài 4 – 5 tháng
Phân hóa theo độ cao
Thời tiết ít biến động
B/ TỰ LUẬN : (7 điểm)
Câu 7 :(4 điểm)
Trình bày tình hình sản xuất thủy sản của Đồng Bằng sông Cửu Long.
Giải thích vì sao nơi đây phát triển mạnh nghề nuôi trồng, đánh bắt thủy sản ?
Câu 8 : (2điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây :
Cơ cấu kinh tế năm 2002 (%)
Nông-Lâm-Ngư nghiệp
Công nghiệp-Xây dựng
Dịch vụ
Đông Nam Bộ
6,2
59,3
34,5
Cả nước
23,0
38,5
38.5
a.Vẽ biểu đồø thích hợp nhất thể hiện cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước.
b.Từ biểu đồ đã vẽ, kết hợp các số liệu nêu nhận xét về tỷ trọng công nghiệp – xây dựng của Đông Nam Bộ, từ đó rút ra kết luận vềø sự phát triển của công nghiệp ở Đông Nam Bộ?
3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A/ Trắc nghiệm khách quan :3 điểm
Câu 1 : d ; Câu 2: d ; Câu 3 : b ; Câu c : b ; Câu b : c ; Câu 6 : c
B/ Tự luận : 7 điểm
Câu 1 : 4 điểm
Trình bày tình hình sản xuất : 1 điểm
- Đồng bằng sông Cửu Long luôn chiếm tỷ trọng cao về sản lượng sản xuất thủy sản của cả nước (trên 50% sản lượng thủy sản nước ta). Các tỉnh có sản lượng cao là Kiên Giang, Cà Mau, An Giang. Nghề nuôi tôm, cá nước ngọt
( cá tra, cá basa) đang phát triển mạnh.
Giải thích : 3 điểm
- Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thuận lợi về tự nhiên :
+ Khí hậu nóng quanh năm (0,5 đ)
+ Nhiều diện tích mặt nước (nước mặn, nước lợ . . .) để nuôi trồng đánh bắt và thủy sản (0,5đ)
+ Nguồn thủy sản phong phú(0,5đ)
+ Nhiều ngư trường rộng lớn(0,5đ)
+ Được chú trọng đầu tư ( giống, cơ sở vật chất kỹ thuật. . .)(0,5đ)
+ Thị trường mở rộng ( trong và ngoài nước)(0,5đ)
Câu 2 : 3 điểm
Vẽ biểu đồ : 2 điểm
Yêu cầu :
Cả nước
Đông Nam Bộ
Biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước
Nông-lâm-ngư nghiệp
Công nghiệp- xây dựng
Dịch vụ
-Vẽ biểu đồ hình tròn hoặc cột chồng, chia tỉ lệ chính xác, hình vẽ đẹp.
-Ghi đủ : tên biểu đồ, số liệu cho các hợp phần, chú giải.
b. Nhận xét : 1 điểm
-Đông Nam Bộ có tỷ trọng công nghiệp – xây dựng cao nhất của cả nước, dẫn chứng số liệu. (0,5 điểm)
-Đông Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất cả nước (0,5 điểm)
3. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra
4. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 38 : Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi môi trường biển đảo.
File đính kèm:
- TIET 45.doc