Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (Tiết 42)

Mục tiêu bài học:

- +Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc kinh có dân số đông nhất các dân tộc nước ta luôn đoàn kết nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

 +Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.

- Định được trên bản đồ vùng, phân bố chủ yếu của một số dân tộc.

- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.

II. Chuaån bò:

 - GV: Bản đồ dân cư việt nam, bộ tranh về đại gia đình các dân tộc việt nam.

 Tranh ảnh 1 số dân tộc ở Việt Nam.

 Phöông phaùp: thuyeát trình, ñaøm thoaïi gôiï môû

 

doc78 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (Tiết 42), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUAÀN:01 TIEÁT 01 Ngaøy soaïn: / / 2007 Ngaøy daïy: / / 2007 ĐỊA LÝ VIỆT NAM (tieáp theo) ĐỊA LÝ DÂN CƯ BÀI 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học: - +Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc kinh có dân số đông nhất các dân tộc nước ta luôn đoàn kết nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. +Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta. Định được trên bản đồ vùng, phân bố chủ yếu của một số dân tộc. Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. II. Chuaån bò: - GV: Bản đồ dân cư việt nam, bộ tranh về đại gia đình các dân tộc việt nam. Tranh ảnh 1 số dân tộc ở Việt Nam. Phöông phaùp: thuyeát trình, ñaøm thoaïi gôiï môû - HS: sgk, buùt, vôû III. Döï kieán Caùc hoaït ñoäng: 1. Oån ñònh toå chöùc: 2. Kieåm tra baøi cuõ: 3. Baøi môùi. A. Vaøo baøi: sgk B. Caùc hoaït ñoäng: TG Các hoạt động Phần ghi bảng GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK Hỏi: - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dựa vào những yếu tố nào để phân biệt các dân tộc? Trình bày một số nét khái quát về dân tộc kinh và các dân tộc ít người. HS: Trả lời GV: Nhận xét a Kết luận GV: Y/C Học Sinh quan sát H1.1 SGK Hỏi: - Dân tộc nào có dân số đông nhất ? Chiếm tỷ lệ bao nhiêu? - Hãy kể tên 1 số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết. - Trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc các dân tộc đã sống như thế nào? Cho VD. HS: Trả lời GV: Nhận xét a Kết luận. GV hỏi: Dựa vào hiểu biết của mình ,cho biết dân tộc Việt ( Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu? - Gọi 2 học sinh lên xác định nơi phân bố chủ yếu người Việt trên bản đồ. HS: Trả lời, xác định bản đồ. GV: Nhận xét a Kết luận. GV: Hỏi. - Khác với sự phân bố của dân tộc Kinh các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu? - Các dân tộc ít người địa bàn cư trú có giống nhau không? Phân bố như thế nào? - Hiện nay sự phân bố dân tộc có gì thay đổi? Vì sao? Chứng minh. HS: Trả lời. GV: Nhận xét a Kết luận. Hoạt động 1:1.Các dân tộc ở Việt Nam - Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung sống gắn bó với nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc . - Dựa vào ngôn ngữ, các dân tộc Việt Nam chia thành các nhóm sau: + Nhóm Tạng - Miến + Nhóm Mông - Dao + Nhóm Hoa - Hán + Nhóm Tày – Thái, Ka Đai + Nhóm Ma Layô – Pô li nê diêng + Nhóm Môn – Khơ me + Nhóm Việt - Mường - Dân tộc: Việt (kinh) có dân số đông nhất, chiếm 86,2 % - Các dân tộc ít người chiếm 13,8 % a Cộng đồng các dân tộc Việt Nam trong và ngoài nước sống bình đẳng, doàn kết, xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Hoạt động 2:2. Phân bố các dân tộc. a. Dân tộc Kinh (Việt). - Người Việt sống khắp cả nước nhưng tập trung chủ yếu ở đồng bằng, trung du và duyên hải. b. Các dân tộc ít người: - Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. Là nơi có tiền năng lớn về tài nguyên thiên nhiên và có vị trí quan trọng và an ninh quốc phòng. + Trung du và vùng núi Bắc Bộ: Có trên trên 30 dân tộc sống đan xen, theo độ cao + Trường Sơn – Tây Nguyên: Có trên 20 dân tộc, cư trú từng vùng rõ rệt. + Nam trung Bộ - Nam Bộ: Có 3 dân tộc sống xen với người Việt. - Hiện nay phân bố dân tộc có nhiều thay đổi. 4. Củng cố: - GV nêu câu hỏi Củng cố bài. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK. - Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ. 5. Hoạt động nối tiếp: - Dặn dò về học bài, làm bài tập. - Nghiên cứu trước bài mới. TUAÀN: 01 Ngày soạn: TIẾT 02 Ngày dạy: BÀI 2 DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ I. Mục tiêu bài học: Sau bài học học sinh cần.: + Nhớ số dân của nước ta trong một thời điểm gần nhất. + Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. + Biết sự thay đổi dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi. Có kỹ năng phân tích bảng thống kê, 1 số biểu đồ dân số. Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hộp lý. Phương tiện dạy học: - GV: Baûn ñoà phaân boá daân toäc Vieät Nam. Hình aûnh 1 soá daân toäc vieät nam Phöông phaùp: thuyeát trình, ñaøm thoaïi gôiï môû - HS: sgk, buùt, vôû III. Dự kiến các hoạt động: 1.OÅn ñònh toå chöùc: 2. Kieåm tra baøi cuõ: CH:VN coù bao nhieâu daân toäc? Daân toäc naøo coù soá löôïng ñoâng nhaát? Daân toäc em ñöùng thöù maáy? 3. Baøi môùi: A.Vào bài: SGK B.Các hoạt động: TG Các hoạt động Phần ghi bảng GV: Yêu cầu học sinh dựa vào SGK và hiểu biết của mình. Hỏi: - Hiện nay dân số nước ta có khoảng bao nhiêu người? - Nước ta đứng vào hàng thứ bao nhiêu về diện tích, dân số trên thế giới? Điều đó nói lên đặc điểm gì về dân số nước ta? HS: Trả lời. GV: Nhận xét a Kết luận. GV mở rộng:Trong khu vực Đông Nam Á, dân số Việt Nam đunứg thứ 3 sau Indônexia, Philippin. GV:Với số dân đông như trên có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế nước ta? GV: - Yêu cầu học sinh quan sát H 21 SGK. - Trả lời câu hỏi mục 2 SGK. HS: Trả lời chuẩn xác kiến thức. GV: Nhận xét a Kết luận. GV: Hỏi. - Gia tăng dân số tự nhiên nước ta hiện nay có gì thay đổi? Vì sao? - Dân số tăng nhanh đã gây ra hậu quả gì? ( Gây sức ép tới tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống và giải quyết việc làm). - Nêu những lợi ích của sự giảm tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta. ( dân số ổn định, KT phát triển, chất lượng cuộc sống nâng lên, môi trường được đảm bảo, tuổi thọ tăng.). - Tỉ lệ tăng dân số TN giữa các vùng có gì khác? ( nông thôn cao hơn thành thị, thấp nhất đồng bằng sông Hồng, cao nhất là Tây Nguyên " Bắc Trung Bộ " Duyên Hải Nam Trung Bộ). HS: Trả lời a chuẩn xác kién thức GV: - Nhận xét a Kết luận. Yêu cầu học sinh đọc bảng 2.1. HS - Trả lời câu hỏi ở cuối mục. GV: Y/C H/S đọc bảng 2.2 và vốn hiểu biết. - Nước ta có cơ cấu dân số thuộc loại nào? - Cơ cấu dân số này có những thuận lợi và khó khăn gì? Hỏi: - Hãy cho biết xu hướng thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi ở Việt Nam từ 1979-1999? - Nêu nhận xét về cơ cấu dân số theo giới và nguyên nhân của nó. HS: Trả lời, chuẩn xác kiến thức. GV: Nhận xét,kết luận. Hoạt động 1:1.Dân số: - Năm 2003: 80,9 triệu người. - Việt Nam là nước đông dân đứng thứ 14 trên thế giới. Hoạt động 2:2 Gia tăng dân số: - Dân số nước ta tăng nhanh, từ những năm năm 50 của thế kỷ XX, nước ta có hiện tượng “ bùng nổ dân số”. - Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình nên tốc độ tăng dân số đang có xu hướng giảm. - Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng. Vùng Tây Bắc có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số cao nhất(2.19%), thấp nhất là đồng bằng sông Hồng. Hoạt động 3:3. Cơ cấu dân số: -Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi. -Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên. C. Củng cố: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK. D. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò về học bài, làm bài tập.Nghiên cứu trước bài mới. TUAÀN: 02 Ngày soạn: TIẾT 03 Ngày dạy: BÀI 3 PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH DÂN CƯ I. Muïc tieâu baøi hoïc: Sau bài học học sinh cần. Hiểu và trình bày được đặc điểm mật dộ dân số và phân bố dân cư của nước. Biết đặc điểm của các lọai hình quần cư nông thôn, quần cư thành thị và đô thị hóa nước ta. Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị VN (năm 1999). một số bảng số liệu về dân cư. Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường nơi đang sống, chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư. II. Chuaån bò: - GV: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị việt nam. Tranh ảnh về nhà ở, một số quần cư ở VN. Bảng thống kê mật độ dân số 1 số quốc gia và đô thị hóa ở VN. Phöông phaùp: thuyeát trình, ñaøm thoaïi gôiï môû - HS: sgk, buùt, vôû III. Döï kieán Caùc hoaït ñoäng: 1. Oån ñònh toå chöùc: 2. Kiểm tra bài cũ: CH: Haõy cho bieát soá daân nöôùc ta name 2003. vôùi soá daân ñoâng nhö vaäy coù nhöõng thuaän lôïi vaø khoù khaên gì cho söï phaùt trieån kinh teá? CH: Cho bieát ñaëc ñieåm daân soá theo ñoä tuoåi cuûa nöôùc ta hieän nay? 3.Bài mới A.Vào bài: SGK TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu sách giáo khoa và H3.1. Hỏi: - Mật độ dân số của thế giới là bao nhiêu người/km2. - VN năm 1989 và năm 2003 có mật độ là bao nhiêu? a Em có nhận xét gì về mật độ dân số của VN. HS: Trả lời, chuẩn xác kiến thức GV: Nhận xét a Kết luận. Hỏi: Dựa vào H3.1 SGK. - Dân cư tập trung đông ở những vùng nào? - Dân cư thưa thớt ở những vùng nào? - Nguyên nhân của sự không đồng điều đó? HS: Trả lời, chuẩn xác kiến thức. GV: Nhận xét a kết luận. GV: Gọi 1 HS đọc nội dung SGK. Hỏi: Em hãy nêu những đặc điểm về quần cư nông thôn? ( daân số, quần cư, dân tộc, hoạt động kinh tế) - Em hãy niêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết. địa phương em thuộc loại quần cư nào? HS: Trả lời, chuẩn xác kiến thức. GV: Nhận xét a kết luận. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 3.1 và nội dung SGK. Hỏi: - Quần cư thành thị có đặc điểm như thế nào? - Khác với quần cư nông thôn như thế nào? - Em có nhận xét gì về sự phân bố các đô thị của nước ta. giải thích. HS: Quan sát, trả lời, chuẩn xác kiến thức. GV: Nhận xét a kết luận. GV: Hướng dẫn học sinh đọc, phân tích bảng 3.1 SGK. Hỏi: - Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào? ( tỷ lệ dân đô thị thấp, chứng tỏ nước ta vaãn ở trình độ đô thị hóa thấp. Kinh tế nông nghiệp còn vị trí khá cao) HS: Phân tích, chẩn xác kiến thức GV: Nhận xét a kết luận. 1. Mật độ dân số và phân bố dân cư: - Nước ta có mật độ dân số cao. - Dân cư tập trung đông đúc ở ñoàng bằng, ven biển, các đô thị , ôû miền núi dân cư thưa thớt. - Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn. Hoạt động 2:2.Các loaïi hình quần cư: a. Quần cư nông thôn: - Là người dân thường sống tập trung dân cư với quy mô dân số khác nhau, các điểm dân cư có tên gọi khác nhau theo dân tộc và đìa bàn cư trú như làng, ấp, bản, thôn.,hoạt động chủ yếu là nông nghiệp. - Ngày nay nông thôn đang có nhiều thay đổi. b. Quần cư thành thị: - Mật độ dân số cao, “nhà ống” san sát, chung cư cao tầng, biệt thự nhà vườn. - Là những trung tâm kinh tế, chính trị, kinh tế, khoa học kĩ thuật quan trọng. Hoạt động 3:3. Đô thị hóa -Các đô thị của nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ. - Phân bố ở vùng đồng bằng và ven biển. - Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao, nhưng trình độ đô thị hóa còn thấp. C. Củng cố: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK. D. Hoạt động nối tiếp: - Dặn dò về học bài, làm bài tập. - Nghiên cứu trước bài mới TUAÀN 02 Ngày soạn: TIẾT 04 Ngày dạy: BÀI 4 LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM, CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần. + Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. +Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc năng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta. Biết nhận xét các biểu đồ. Yeâu thích moân hoïc. II.Chuaån bò: - GV: Các biểu đồ cơ cấu lao động ( phóng to). Các bảng thống kê về sử dụng lao động. Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về năng cao chất lượng cuộc sống. Phöông phaùp: thuyeát trình, ñaøm thoaïi gôiï môû - HS: sgk, buùt, vôû III. Döï kieán Caùc hoaït ñoäng: 1. Oån ñònh toå chöùc: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới A.Vào bài: SGK TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính HS: Đọc quan sát biểu đồ H4.1 sgk GV: Yêu cầu học sinh dựa vào sgk và vốn hiểu biết Hỏi: - Nguồn lao động của nước ta có những mặt mạnh và những hạn chế nào? - Giải thích về phân bố lao động giữa thành thị và nông thôn. - Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, cần có những biện pháp gì? HS: Trả lời, chuẩn xác kiến thức. GV: Nhận xét a Kết luận. GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu sgk, H4.2 sgk Hỏi: Nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta. HS: Quan sát, Trả lời câu hỏi, chuẩn xác kiến thức. GV: Nhận xét a Kết luận. GV: yêu cầu học sinh dựa vào sgk và vốn hiểu biết. Hỏi: - Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta? - Để giải quyết việc làm cần tiến hành những biện phaùp gì? ( Biện pháp: +phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng + Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn + Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị. + Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm). HS: Trả lời chuẩn xác kiến thức. GV: Gọi 1 học sinh đọc nội dung sgk. Hỏi: - Em nêu những dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc sống của nhân dân đang được cải thiện. -HS: Quan sát, Trả lời câu hỏi, chuẩn xác kiến thức. GV: Nhận xét a Kết luận. Hoạt động 11. Ngồn lao động và sử dụng lao động a. Nguồn lao động: - Nguồn lao động của Việt Nam dồi dào và tăng nhanh. - Nguồn lao động nước ta còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn. b. Sử dụng lao động: - Cùng với quá trình đổi mới nền KT-XH của đất nước, số lao động có việc làm ngày càng tăng. - Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành KT đang thay đổi theo hướng tích cực. Hoạt động 2.2. Vấn đề việc làm: - Nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế chưa phát triển đã gây nên sức ép đến vấn đề giải quyết việc làm của nước ta hiện nay. - Năm 2003: + Tỷ lệ thời gian làm việc đựợc sử dụng của lao động nông thôn là 77,7 %. + Tỷ lệ thất nghiệp thành thị khoảng 6% cao. Hoạt động 3:3. Chất lượng cuộc sống: - Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta ngày càng được cải thiện ( về thu nhập, giáo dục, y tế, nhà ở, phúc lợi xã hội.) - Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giữa nông thôn và thành thị và giữa tầng lớp trong xã hội. C. Củng cố: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK. D. Hoạt động nối tiếp: - Dặn dò về học bài, làm bài tập. - Nghiên cứu trước bài mới --------› The end š---------- TUAÀN 03 Ngày soạn: Tiết 05 Ng ày dạy: BÀI 5 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 I. Mục tiêu bài học: Học sinh cần. Biết so sánh tháp dân số. Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta. Xác lập đực mối quan hệ giữa gia tăng dân số theo tuổi ở nước ta, giữa dân số và phát triển KT-XH của nước ta. Kĩ năng : Rèn luyện, Củng cố và hình thành ở mức độ cao kĩ năng đọc và phân tích, so sánh tháp tuổi dể giải thích các xu hướng, thay đổi cơ cấu theo tuổi, các thuận lợi và khó khăn, giải quyết trong chính sách dân số. II. phương tiện dạy học: Tháp dân số VN năm 1989 và 1999 ( phóng to) Tài liệu cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: câu hỏi (sgk) 2. Bài mới: vào bài: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 GV: - Niêu yêu cầu của bài tập 1: - Chia học sinh thành 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một yêu cầu của bài tập . HS: Thảo luận đại diện nhóm trình bày kết quả, chuẩn xác kiến thức theo bảng sau: I. Bài tập 1: Năm Các yếu tố 1989 1999 Hình dạng của tháp Đỉnh nhọn, đáy rộng Đỉnh nhọn, đáy rộng chân đáy hẹp hơn 89 Cơ cấu dân số theo tuổi Nhóm tuổi Nam Nữ Nam Nữ 01g 14 15g 59 60 trở lên 20,1 25,6 3,0 18,9 28,2 4,2 17,1 28,4 3,4 16,1 30,0 4,7 Tỉ số phụ thuộc 86 72,1 GV: ( Giải thíCH: Tỉ lệ phụ thuộc, cứ 100 người trong tuổi laođộng phải nuôi 86 người ở hai nhóm tuổi còn lại) Hoạt động 2: GV: Nêu yêu cầu của BT 2 HS: Trình bày, nhận xét. GV: Chuẩn xác kiến thức GV: ( mở rộng) - Tỉ lệ phụ thuộc nước ta dự đoán đến 2024 giảm còn 52,7 % - Trong đó: Nhật Bản 44,9%, Pháp 53,8%, Thái Lan 47%, singapo 42,9%. Hoạt động 3: GV: Yêu cầu mỗi nhóm hoạt động 1 nội dung sau: Nhóm 1: Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta có thuận lợi gì cho phát triển KT – XH. Nhóm 2: Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta khó khăn gì cho phát triển KT – XH. Nhóm 3: Biện pháp khắc phục khó khăn là gì? HS: Hoạt động nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả. GV: Nhận xét, chuẩn xác kiến thức. Bài tập 2: - Sau 10 năm (1989_1999) tỉ lệ tuổI 0_14 đã giảm xuống (từ 39% còn 335%). Nhóm tuổI trên 60 có chiều hướng gia tăng (từ 7,2% lên 8,1%).tỉ lệ Lao động tăng lên ( từ 53,8% lên 58,4%). Do chất lượng cuộc sống của người dân ngày đuợc cải thiện: chế độ d2 cao hơn trước, điều kiện y tế vệ sinh chăm sóc sức khỏe tốt, ý thức về kế hoạch hóa gia đình trong nhân dân cao hơn. III. Bài tập 3: 1. Thuận lợi và khó khăn. a. Thuận lợi: - Cung cấp nguồn lao động lớn. - Một thị trường tiêu thụ mạnh. - Trợ lực lớn cho việc phát triển và nâng cao mức sống. b. Khó khăn: - Gây sức ép lớn vấn đề giả quyết việc làm. Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ôi nhiễm, nhu cầu giáo dục, y tế, nhà ởcũng căng thẳng. 2. Giải pháp khắc phục: - Có kế hoạch giáo dục đáo tạo hợp lý, tổ chức hướng nghiệp dạy nghề. - Phận bố lại lực lượng lao động theo ngành và theo lãnh thổ. - Chuyển đổi cơ cấu KT theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 3. Củng cố: phát biểu học tập. TUAÀN 03 Tiết 6 ngày soạn: ng ày d ạy: BÀI 6 ĐỊA LÝ KINH TẾ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM I. mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần. Kiến thức: có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong nhữnh thập kỷ gần đây. Hiểu biết cơ cấu chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và những khó khăn trong quá trình phát triển. kĩ năng: Có kĩ năng về phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lý. Rèn kỹ năng đọc bản đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn) và nhận xét biểu đồ. II. Phương tiện dạy học: Bản đồ hành chính Việt Nam. Biểu đồ và sự dịch chuyển cơ cấu GDP từ 1991 điến 2002 ( phóng to). Tài liệu và một số tranh ảnh. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: GV: Niêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2: GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu sgk và hiểu biết của mình. Hỏi: Cùng với quá trình dựng nước và giữ nước, nền kinh tế nước ta đã trải qua những giai đoạn phát triển như thế nào? (CMT 8: 1945, 1945_1954, 1954_1975, 1976_1986) HS: Trả lời và nhận xét GV: Chốt ý. GV: Chuyển ý. Hoạt động 3: GV: - Yêu cầu 1 học sinh đọc thuật ngữ “chuyển dịch cơ cấu kinh tế” (T153 sgk). - Yêu cầu học sinh tìm hiểu sgk. HỏI: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở những mặt chủ yếu nào? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu học sinh quan sát H 6.1 sgk. Hỏi: Em hãy phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xu hướng nay thể hiện rõ ở những khu vực nào? Hoạt động nhóm. GV: Chia học sinh thành 3 nhóm, mỗi nhóm phân tích 1 khu vực, theo câu hỏi. HỏI: + Nhận xét xu hướng thay đổI tỷ trọng của từng khu vực trong GDP? + Sự quan hệ giữa các khu vực? + Nguyên nhân của sự chuyển dịch? HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. GV: Chốt ý, đưa ra kết luận. GV: - Yêu cầu một học sinh đọc thuật ngữ “vùng kinh tế trọng điểm”. - Yêu cầu học sinh quan sát H6.2 sgk. HỏI: - Cho biết nước ta có máy vùng kinh tế? - Xác định đọc tên các vùng kinh tế trên bản đồ. - Xác định phạm vi của các vùng kinh tế trọng điểm. niêu ảnh hưởng của vùng kinh tế trọng điểm điếm sự phát triển kinh tế xã hội. - Kế tên các vùng kinh tế giáp biển và không giáp biển. - Với đặc điểm tự nhiên của các vùng kinh tế giáp biển có ý nghĩa gì trong phát triển kinh tế? HS: Trả lời_Nhận xét. GV: Nhận xét_chốt ý. hoạt động 4: GV: Gọi một học sinh đọc nội dung sgk. Hỏi: - Nền kinh tê nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn như thế nào? - Nhữnh khó khăn nước ta cần vượt qua để phát triển kinh tế hiện nay là gì? HS: Trả lời. GV: Chốt ý. Củng cố _ dặn dò: GV: - Phát phiếu học tập. Niêu câu hỏi Củng cố bài học. hướng dẫn học sinh làm bài tập sgk. HS: Trả lời. GV: Dặn dò học sinh về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài mới. Giới thiệu bài: (sgk) 1. Nền kinh tế nước ta trước thời kỳ đổi mới: - Gặp nhiều khó khăn, nền kinh tế khủng hoảng kéo dài, trình trạng lạm phát cao, mức tăng trưởng kinh tế thấp, sản xuất trì trệ, lạc hậu. 2. Nền kinh tế trong thời kỳ đổi mới: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu theo ngành. - Ngành nông lâm ngư nghiệp. + Sự thay đổi tỷ trọng trong GDP: Tỷ trọng giảm liên tục từ 40% (1991) giảm thấp hơn dịch vụ (1992), thấp hơn công nghiệp xây dựng (1994), còn lại hơn 20% (2002). + Nguyên nhân: Nền kinh tế chuyển ừ bao cấp sang kinh tế thị trường, xu hướng mở rộng nền kinh tế hàng hóa. Nước ta đang chuyển từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp. - Ngành công nghiệp xây dựng: + Sự thay đổi tỷ trọng trong GDP: Tỉ trọng tăng lên nhanh nhất từ dướI 25% (1991) lên gần 40% (2002). + Nguyên nhân: Chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với đường lối đổi mới g là các ngành khuyến khích phát triển. - Ngành dịch vụ: + Sự thay đổI tỉ trọng trong GDP, tỉ trọng tăng nhanh từ (91_96) cao nhất gần 45%. Sau giảm xuống rõ rệt dưới 40% (2002). + Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính khu vực cuối năm 1997, các hoạt động kinh tế đối ngoại tăng trưởng chậm. chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: - Nước ta có 7 vùng kinh tế, ba vùng kinh tế trọng điểm ( Bắc bộ, miền trung và phía nam). - Các vùng kinh tế trọng điểm có tác động mạnh điến sự phát triển kinh tế xã hội của các vùng kinh tế lân cận. - Đặc trưng của hầu hết các vùng kinh tế là kết hợp kinh tế trên đất liền và kinh tế biển, đảo. b. Những thành tựu và thử tháCH: Những thành tựu: - Tốc độ phát triển kinh tế tương đối vững chắc. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa. - nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vựcvà toàn cầu. Khó khăn cần vượt qua: - Sự phân hóa giàu nghèo, và nhiều xã nghèo ở vùng sâu, vùng xa. - Môi trường ôi nhiễm tài nguyên cạn kiệt. - Vấn đề việc làm còn bức xúc. - Nhiều bất cập trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế. - Phải cố gắng lớn trong quá trình hội nhập kinh tế WTO. TUẦN 04 Tiết 07 ngày soạn: ng ày d ạy: Bài 7 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐIẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần. Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. Thấy được nhân tốp này đã ảnh hưởng điến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hóa. Có kỹ năng đánh giá, giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên. Biết sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng điến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. Liên hệ được đối với thực tiễn địa phương. II. Các phương tiện dạy học: - Bản đồ địa lý phát triển nông nghiệp VN. - Bản đồ khí hậu VN. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (hỏi sgk) 2. Bài mới: Vào bài: (sgk) TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: GV: Hỏi: - Sự phát triển và phân bố nông nghiệp phụ thuộc vào những tài nguyên nào của tự nhiên? - Vì sao nói nông nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào đất đai và khí hậu. HS: Trả lời. GV: Chuyển ý 1. HỏI: Cho biết vai trò của đất đối với ngành nông nghiệp? HS: Trả lời và GV: chốt ý. GV: Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhómn thảo luận một nội dung. (1). Nước ta có mấy nhóm đất chính? Tên? S mỗI nhóm?. (2). Phân bố chủ yếu mỗi nhóm đất chính? (3). MỗI nhóm đất phù hợp nhất với loại cây trồng gì? HS: - Hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng sau: I. Các nhân tố tự nhiên: 1. Tài nguyên đất: - Là tài nguyên quý giá. - Là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp. Các yếu tố Tài nguyên đất Tên đất feralit Phù sa diện tích 16 triêu ha_65% S lãnh thổ 3 triệu ha_24% S lãnh thổ. Phân bố chính - Miền núi và trung du. - Tập trung chủ yếu: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. Hai đồng bằng châu thổ sồng hồng và sông cửu long. Cây trồng thích hợp nhất Cây CN N0 đới ( đặc biệt cây cao su, café trên quy mô lớn) - Cây lúa nước. - Các cây hoa màu. GV: - Hướng dẫn học sinh tham khảo H 20.1, H28.1 và H31.1, H35.1. - Chú ý: - Tài nguyên đất nước ta hạn chế, S bình quân đầu người tăng do dân số tăng, sử dụng hợp lý. GV: - Dữ nguyên nhóm thảo luận. - Yêu cầu học sinh tìm hiểu, nhớ lại kiến thức cũ. HỏI: Trình bài đặc điểm khí hậu nước ta? Đ2 1: Nhiệt đới gió mùa ẩm. Đ22: Phân hóa rõ rệt theo chiều B đến N, theo độ cao, theo gió mùa. Đ2 3: Các tai biến thiên nhiên. HS: hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên trình bày kết quả vào bảng sau: GV: Chốt ý vào bảng. 2. Khí hậu: Khí Hậu việt Nam - Thuận lợi:cây trồng sinh trưởng phát triển quanh năm. - Khó khăn: sâu bệnh nấm mốc phát triển, mùa khô rất thiếu nước. - Thuận lợi: Nuôi trồng cả giống cây con ôn đớI và nhiệt đới. - Khó khăn: Miền bắc, vùng núi cao có gió mùa đông rét đậm, rét hại, gió mùa. Bão lụt, hạn hán gây tổn thất lớn về người và của. Đ21: No đớI gió mùa ẩm Đ22: phân hóa rõ theo chiều B – N, theo độ cao, theo gió mùa Đ23: Các tai biến thiên nhiên GV: Chuyển ý. H: Tài nguyên nước cảu việt nam có đặc điểm gì? HỏI: Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta? (- chống úng, lụt mùa mưa bão. - C2 nước tưới mùa khô. - CảI tạo đất, mở rộng diện tích canh tác - Tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ và cây trồng ). H/S: Trả lời - Nhận xét. GV: chốt ý - Kết luận. HỏI: - Trong môi trường nhiệt đớI gió mùa ẩm, tài nguyên sinh vật nước ta có đặc điểm gì? - tài nguyên sinh vật nước ta tạo ra những cơ sở gì cho sự phát triển và phân bố nông nghiệp?

File đính kèm:

  • docGIAO AN D9.doc
Giáo án liên quan