1. Kiến thức :
- Nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng.
- Trình bày được đặc điểm dân cư – xã hội: Những thuận lợi và khó khăn của vùng.
2. Kĩ năng :
- Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ.
- Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng Duyên Hải Miền Trung
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 15 - Tiết 29 - Bài 25: Vùng duyên hải nam trung bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 15
Tiết: 29
NS: 04/11/2009
ND: 17/11/2009
Baøi 25: VUØNG DUYEÂN HAÛI NAM TRUNG BOÄ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
- Nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng.
- Trình bày được đặc điểm dân cư – xã hội: Những thuận lợi và khó khăn của vùng.
2. Kĩ năng :
- Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ.
Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng Duyên Hải Miền Trung
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Lược đồ tự nhiên vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
Tranh ảnh về vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (5’)
Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ.
TL: Ý nghĩa của việc trồng rừng:
+ Chống lũ nhất là lũ quét.
+ Hạn chế nạn cát lẫn cát bay, tác hại gió phơn Tây Nam bảo vệ môi trường sinh thái . . . - Vùng Bắc Trung Bộ gặp khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp?
TL: Khó khăn:
+ Tự nhiên: khí hậu khắc nghiệt lại diễn biết thất thường.
+ Đất đai ít lại xấu cằn cõi , giữ màu giữ nước kém . . .
+ Dân cư-xã hội: dân đông đúc, đời sống gặp nhiều khó khăn.
3. Bài mới :
Giới thiệu :Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có đặc điểm tự nhiên , dân cư xã hội như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY - TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí đia lý và giới hạn lãnh thổ.
* Kiến thức :
- Nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa.
* Kĩ năng :
- Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ.
*Phương tiện :
- Lược đồ tự nhiên vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
* Thời gian: (8’)
* Cách thực hiện: Cá nhân, nhóm
- Xác định vị trí giới hạn vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ trên lược đồ tự nhiên treo tường
- Xác định hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa; các đảo: Lý Sơn, Phú Quý trên lược đồ tự nhiên treo tường
- Hãy kể tên các tỉnh thành phố , diện tích, dân số của vùng
Học sinh thảo luận theo nhóm, thảo luận theo câu hỏi sau:
- Hãy cho biết ý nghĩa của vùng về mặt quốc phòng và kinh tế
- Đại diện nhóm học sinh trình bày kết quả, các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung
- Gv chuẩn xác kiến thức và ghi bảng
Hoạt động 2:Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
* Kiến thức :
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng.
* Kĩ năng :
- Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng Duyên Hải Miền Trung
*Phương tiện :
- Lược đồ tự nhiên vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
* Thời gian: (17’)
* Cách thực hiện: Cá nhân, nhóm
- Học sinh thảo luận theo nhóm, thảo luận câu hỏi sau:
- Trong phát triển kinh tế xã hội , vùng duyên hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?
- Đại diện nhóm học sinh trình bày kết quả, các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung
- Gv chuẩn xác kiến thức và ghi bảng
- Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực nam trung bộ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư - xã hội.
* Kiến thức :
- Trình bày được đặc điểm dân cư – xã hội: Những thuận lợi và khó khăn của vùng.
* Kĩ năng :
- Khai thác các bảng tiêu chí
*Phương tiện :
- Lược đồ tự nhiên vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
* Thời gian: (8’)
* Cách thực hiện: Cá nhân
- Căn cứ vào bảng 25.1, hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân tộc và hoạt động kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây
- Tại sao phải đẩy mạnh công tác giảm nghèo ở vùng đồi núi phía tây?
- Dựa vào bảng 25.2, hãy nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở Duyên Hải Nam Trung Bô so với cả nước.( Còn thấp hơn các vùng khác )
- Người dân vùng Nam Trung Bộ có những đức tính nào ? ( Hiếu học )
- Tại sao du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng
I. VỊ TRÍ ĐIA Lí VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
- Phía Đông: Là biển Đông có hai quần đảo lớn và một số đảo nhỏ khác.
- Phía Tây: Lào và Tây Nguyên
- Phía Bắc: Vùng Bắc Trung Bộ.
- Phía Nam: Đông Nam Bộ
-> Lãnh thổ hẹp ngang kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận
* Ý nghĩa:
- Về quốc phòng : Kết hợp quốc phòng đất liền với hải đảo
- Về kinh tế : Phát triển nền kinh tế đa dạng, đặc biệt là kinh tế biển
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
* Thuận lợi:
- Địa hình với nhiều mạch núi ăn ra sát biển, chia cắt chuỗi đồng bằng hẹp ven biển tạo nên nhiều vũng vịnh thuận lợi cho xây dựng hải cảng
-Nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản ở vùng nước mặn nước lợ
- Khai thác tổ chim yến đem lại hiệu quả kinh tế cao
- Đất nông nghiệp ở các đồng bằng hẹp ven biển trồng cây lương thực, cây công nghiệp
- Đất rừng ở chân núi : chăn nuôi gia súc lớn
- Rừng có một số đặc sản quý như quế, trầm.. và một số loài chim thú quý
- Vùng có các khoáng sản chính: cát thuỷ tinh, titan, vàng
* Khó khăn
- Vùng thường bị hạn hán kéo dài, thiên tai gây thiệt hại lớn trong sản xuất và đời sống
- Độ che phủ rừng thấp, hiện tượng sa mạc hoá có nguy cơ mở rộng ở cực Nam Trung Bộ
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ - XÃ HỘI
- Trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa vùng đồi núi phía tây và đồng bằng ven biển phía đông
- Đời sống các dân tộc cư trú ở vùng núi phía tây còn gặp nhiều khó khăn
- Vùng có nhiều di tích văn hoá lịch sử như phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn, tháp chàm . . . .
4. Đánh giá: (5’)
- Xác định vị trí và giới hạn lãnh thổ vùng duyên hải Nam Trung Bộ
5. Hoạt động nối tiếp: (1’)
- Hướng dẫn học sinh về nhà học bài
- Chuẩn bị trước bài 26
File đính kèm:
- DIA 9(6).doc