Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 17 - Tiết 33 - Ôn tập học kì I

MỤC TIÊU:

 Học xong bài này HS có khả năng:

1.1. Kiến thức:

 - Củng cố lại các kiến thức về địa lý dân cư và địa lý kinh tế Việt Nam.

1.2. Kĩ năng:

 - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học.

 - Có kĩ năng phân tích lược đồ, biểu đồ và vẽ biểu đồ.

 - Phân tích các hình ảnh địa lí.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 702 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 17 - Tiết 33 - Ôn tập học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 17 Tiết: 33 NS: 10/11/2012 OÂN TAÄP HOÏC KÌ I 1. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng: 1.1. Kiến thức: - Củng cố lại các kiến thức về địa lý dân cư và địa lý kinh tế Việt Nam. 1.2. Kĩ năng: - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học. - Có kĩ năng phân tích lược đồ, biểu đồ và vẽ biểu đồ. - Phân tích các hình ảnh địa lí. 1.3. Thái độ: - Nâng cao ý thức học tập bộ môn. - Có thái độ nghiêm túc trong giờ ôn tập 2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bản đồ kinh tế chung Việt Nam. - Câu hỏi ôn tập. - Dàn ý hướng dẫn ôn tập. 2.2. Chuẩn bị của học sinh: - Tập, bút. - Atlat Địa lí Việt Nam. 3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 3.1. Ổn định: (1’) Điểm danh lớp. 3.2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp câu hỏi ôn tập để kiểm tra bài cũ của học sinh. 3.3. Tiến trình bài học: Hoạt động 1: ( 20’ ) Ôn tập về địa lý dân cư Việt Nam. a) Phương pháp giảng dạy: - Trực quan. - Vấn đáp. b) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV: Yêu cầu hs đọc và quan sát H1.1. - Nước ta có bao nhiêu dân tộc. - Dân tộc nào có số dân đông nhất? phân bố chủ yếu ở đâu? - Các dân tộc ít người phân bố ở đâu? GV nhận xét. GV: Hs đọc biểu đồ gia tăng dân số H2.1 - Dân cư nước ta tăng nhanh nhất trong giai đoạn nào? - Dân cư tăng nhanh gây lên những hậu quả gì? Nêu hậu quả gia tăng dân số. - Trên thế giới nước ta có mật độ dân số cao hay thấp? - Nước ta có cơ cấu dân số thuộc loại nào? ( già, trẻ ) - Em có nhận xét gì về tỉ lệ 2 nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999? - Hiện nay cơ cấu dân số theo tuổi và giới như thế nào? - Em có nhận xét gì về mật độ dân số của Việt Nam? - Vì sao mật độ dân số nước ta ngày càng tăng? - Quan sát hình 3.1 và lược đồ cho biết dân cư nước ta phân bố như thế nào? - Cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào? Tại sao? - Ở nông thôn, người ta thường tổ chức các điểm dân cư dưới những hình thức nào? - Ở nông thôn, hoạt động kinh tế chủ yếu là gì? - Hãy cho biết đặc điểm của quần cư đô thị. - Hoạt động kinh tế của người dân ở các đô thị là gì? - Em có nhận xét gì về nguồn lao động của nước ta? - Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta? - Về vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta hiện nay đang gặp phải những khó khăn gì? - Cho biết vấn đề việc làm ở nông thôn ra sao? - Cho biết vấn đề việc làm ở thành thị. [ Hoạt động cá nhân] - Học sinh dựa vào H1.1 SGK: - Có 54 dân tộc. - Người Kinh (Việt) sống ở đồng bằng... - Miền núi.... HS quan sát H2.1 - Từ năm 50 của thế kỷ XX. - Bùng nổ dân số. - Cao, không đều. - Cơ cấu dân số trẻ. - Học sinh đọc các nhóm tuổi ở nước ta thời kì 1979 – 1999. - Nữ nhiều hơn nam. - Mật độ dân số nước ta cao: - Do dân số nước ta tăng nhanh. - 329.247 km - Phân bố không đều theo lãnh thổ. - Đông đúc: Ở các đồng bằng, ven biển và các đô thị - Thưa thớt: Ở miền núi. - Sống tập trung thành các điểm dân cư với quy mô dân số khác nhau. - Nông nghiệp. - Mật dộ dân số cao. - Sản xuất công nghiệp và làm dịch vụ. - Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. - Cơ cấu đang có sự thay đổi ( lao động trong N-L-N giảm, lao động trong CN-XD và DV tăng ). - Nguồn LĐ dồi dào trong khi kinh tế chưa phát triển. - Tình trạng thiếu việc làm khá phổ biến - Thiếu việc làm khá phổ biến - Tỉ lệ thất nghiệp còn tương đối cao. I. Địa lí dân cư: - Nước ta có 54 dân tộc. - Dân tộc Việt có số dân đông nhất.Tập trung ở đồng bằng, trung du và duyên hải. - Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đồi núi và trung du. - Dân số nước ta tăng nhanh trong giai đoạn từ năm 1954 đến năm 1960 (Giữa thế kỉ 20). - Trên thế giới nước ta thuộc hàng nước có mật độ dân số cao, và phân bố không đều. II. Cơ cấu dân số: - Theo tuổi: Cơ cấu dân số trẻ ( từ 0 59 tuổi chiếm 91,9% vào năm 1999 ). - Theo giới tính: Nữ nhiều hơn nam ( nữ chiếm 50, 8% vào năm 1999 ). Hiện nay cơ cấu dân số theo tuổi và giới đang có sự thay đổi. III. Mật độ dân số và phân bố dân cư: - Mật độ dân số nước ta cao: - Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ: + Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. + Miền núi dân cư thưa thớt. IV. Các loại hình quần cư : 1. Quần cư nông thôn: - Người dân thường sống tập trung thành các điểm dân cư với qui mô dân số khác nhau. - Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. 2. Quần cư thành thị: - Mật độ dân số cao, kiểu “ nhà ống ” sát nhau khá phổ biến, những chung cư cao tầng được xây dựng ngày càng nhiều. - Các đô thị, thành phố là những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và KHKT quan trọng. V. Nguồn lao động và sử dụng lao động: - Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. - Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực: VI. Vấn đề việc làm: - Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rât lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm. - Khu vực nông thôn: Tình trạng thiếu việc làm khá phổ biến. - Khu vực thành thị: Tỉ lệ thất nghiệp còn tương đối cao. Hoạt động 2: ( 19' ) Ôn tập về địa lý kinh tế Việt Nam. a) Phương pháp giảng dạy: - Thảo luận nhóm. - Trực quan. - Vấn đáp. b) Các bước của hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV nêu câu hỏi: - Chuyển dịch cơ cấu ngành, cụ thể chuyển dịch như thế nào? - Cho biết nội dung của sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ? - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế là gì? GV: Treo bản đồ kinh tế. Chia lớp học sinh thành 4 nhóm. Giao nhiệm vụ cho các nhóm. Hướng dẫn các nhóm hoạt động. Nhóm 1: - Dựa vào hiểu biết của mình và nội dung SGK em hãy cho biết ngành trồng trọt nước ta phát triển như thế nào? - So với ngành trồng trọt ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng cao hay thấp? Nhóm 2: - Nêu các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta. - Phân bố của các ngành CN trọng điểm. Nhóm 3: - Ngành giao thông vận tải có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển kinh tế ? - Nêu những thuận lợi và khó khăn của hoạt động GTVT? Nhóm 4: - Cơ cấu ngành thương mại nước ta như thế nào? - Ngành du lịch nước ta phát triển dựa trên những điều kiện GV chuẩn kiến thức. [ Hoạt động cá nhân] - Học sinh dựa vào SGK để trả lời. - Tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động. - Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần. - Học sinh dựa vào SGK để trả lời. [ Hoạt động nhóm/cá nhân] - Học sinh dựa vào SGK. Quan sát các bản đồ. - Thảo luận theo nhóm. - Đại diên các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. VIII. Địa lí kinh tế: 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: - Chuyển dịch cơ cấu ngành: + Tăng tỉ trọng Công nghiệp - xây dựng, dịch vụ + Giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp. - Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: Tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động. - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần. 2. Nông nghiệp: - Ngành trồng trọt đang phát triển đa dạng cây trồng. - Trong cơ cấu cây trồng: + cây công nghiệp tăng tỉ trọng. + cây lương thực và cây trồng khác giảm tỉ trọng. - Chăn nuôi chiếm tỉ trọng chưa lớn trong nông nghiệp. 3. Công nghiệp: Các ngành CN trọng điểm: - Công nghiệp khai thác than phân bố chủ yếu ở Quảng Ninh. - Thai thác dầu khí: Chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam. - Gồm nhiệt điện và thuỷ điện: + Các nhà máy thuỷ điện lớn: Hoà Bình, Yaly, Trị An.. + Các nhà máy nhiệt điện: Phú Mỹ, Phả Lại. - Các trung tâm: Tp HCM, Hải Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng.. - Các trung tâm: Tp HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định 4. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông: - Có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển + Tạo mối giao lưu văn hoá giữa các vùng trong nước và với nước ngoài. - Đường bộ có khối lượng vận chuyển hành hoá lớn nhất. - Là nước có tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ hai trên thế giới. 5. Thương mại và du lịch: - Thương mại bao gồm hai ngành: Nội thương và ngoại thương. - Du lịch phát triển dựa vào điều kiện tự nhiên và nhân văn. 4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 4.1. Tổng kết: (4’) - GV củng cố lại toàn bài. - Nhận xét tiết ôn tập. 4.2. Hướng dẫn học tập: (1’) - Về nhà học bài theo câu hỏi ôn tập. - Tiếp tục ôn tập phần phân hóa lãnh thổ. 4.3. Phụ lục:

File đính kèm:

  • docÔN TẬP HỌC KÌ I TIẾT 33.doc