I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Nắm được các khái niệm hai đường thẳng song song và hai đường thẳng chéo nhau trong không gian.
-Nắm vững các định lí về giao tuyến của ba mặt phẳng và hệ quả của định lí.
- 2.Kĩ năng
-Vận dụng các định lí vào giải các bài toán hình đơn giản.
3.Thái độ:
Tích cực,hứng thú trong kĩ năng nhận biết và biểu diễn.
4.Tư duy:Phát triển trí tưởng tượng và trình bày lời giải một bài toán hình học.
II/CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 832 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Toán học lớp 11 - Tiết 21: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP
Tiết:21
I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Nắm được các khái niệm hai đường thẳng song song và hai đường thẳng chéo nhau trong không gian.
-Nắm vững các định lí về giao tuyến của ba mặt phẳng và hệ quả của định lí.
- 2.Kĩ năng
-Vận dụng các định lí vào giải các bài toán hình đơn giản.
3.Thái độ:
Tích cực,hứng thú trong kĩ năng nhận biết và biểu diễn.
4.Tư duy:Phát triển trí tưởng tượng và trình bày lời giải một bài toán hình học.
II/CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
GV:Phiếu học tập,bảng phụ.
HS:Đọc trước bài ở nhà.
III/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
-Gợi mở vấn đáp.
-Đan xen hoạt động nhóm.
IV/TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra kiến thức cũ: 10’
Định nghĩa và tính chất của hai mặt phẳng song song?
3/Nội dung bài mới.
Thời lượng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng hoặc trình chiếu
15’
15’
GV cho HS hoạt động theo nhóm học tập,sau đó nhóm đề cử đại diên nhóm lên bảng trình bày lời giải của nhóm mình.
GV chú ý cách trình bày lời giải,kí hiệu,tính chặt chẽ và tính logic của lời giải.
Tương tự bài 1:GV cho HS hoạt động nhóm.
-Có nhận xét cách giải
Giải:
a/Ta có:
Mặt phẳng (A’B’C’) cắt hai mặt phẳng nầy theo hai giao tuyến song song.
Từ A’ ta dựng đường thẳng song song với B’C’ cắt d tại D’
Vậy
b/Ta có:
là hình bình hành.
Bài 1:Trong mặt phẳng (α) cho hình bình hành ABCD.Qua A,B,C,D lầnlượt vẽ bốn đường thẳng a,b,c,d song song với nhau và không nằn trên(α).trên a,b,c lần lượt lấy 3 điểm A’,B’C’ tùy ý.
a/Hãy xác định giao điểm D’ của đường thẳng d với mặt phẳng (A’B’C’).
b/Chứng minh A’B’C’D’ là hình bình hành.
Bài 2:Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’.Gọi M và M’ lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và B’C’.
a/Chứng minh AM song song với A’M’
b/Tìm giao điểm của mặt phẳng (AB’C’) với đường thẳng A”M.
c/Tìm giao tuyến d của của hai mặt phẳng (AB’C’) và ((BA’C’)
d/Tìm giao điểm G của đường thẳng d với mặt phẳng (AM’M)
Chứng minh G là trọng tậm của tam giác AB’C’.
4/Củng cố:(5 phút) Bài tập trên
5/Dặn dò:
-Xem lại bài đã học và xem bài mới.
-Tiết 22 Kiêm tra HKI.
File đính kèm:
- Giao an HH11CBT21.doc