Kiến thức:
Học sinh được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn. Xác định thành thạo các hệ số a, b, c; đặc biệt là a 0.
2,Kỹ năng:
+ Giải thành thạo các phương trình thuộc dạng đặc biệt khuyết b (ax2 + c = 0) và khuyết c (ax2 + bx = 0) .
+ Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát
ax2 + bx + c = 0 (a 0) để được một phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là một hằng số.
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Toán học lớp 9 - Tiết 52: Luyện tập phương trình bậc hai một ẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/03/2013
Ngày giảng: 08/03/2013
Tiết 52: LUYỆN TẬP
PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
I, Mục tiêu:
1,Kiến thức:
Học sinh được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn. Xác định thành thạo các hệ số a, b, c; đặc biệt là a 0.
2,Kỹ năng:
+ Giải thành thạo các phương trình thuộc dạng đặc biệt khuyết b (ax2 + c = 0) và khuyết c (ax2 + bx = 0) .
+ Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát
ax2 + bx + c = 0 (a0) để được một phương trình có vế trái là một bình phương, vế phải là một hằng số.
3,Thái độ:
Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo.
II,Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Giấy trong, bút dạ, phấn màu,phiếu học tập, bảng phụ ghi sẵn một số bài tập.
HS: Giấy trong, bút dạ, bảng nhóm.
III, Tiến trình dạy học.
1,Ổn định tổ chức lớp (kiểm tra sĩ số).
2,Kiểm tra bài cũ. (7’)
Gọi 2HS lên bảng:
HS1: +Viết dạng tổng quát của phương trình bậc hai một
ẩn.
+ Lấy ví dụ, chỉ rõ hệ số a, b, c.
HS2: Giải phương trình: 2x2 – 8x =0.
Đáp án: + HS1: Dạng tổng quát của phương trình bậc hai một ẩn là:
ax2 + bx + c = 0.
VD: x2 + 2x – 1 = 0.(a =1, b =2, c = -1).
+HS2: 2x2 – 8x = 0 2x(x - 4) = 0 2x = 0 hoặc x – 4 = 0 x = 0 hoặc x = 4. Vậy phương trình có hai nghiệm là: x1 = 0 ; x2 = 4.
3, Bài mới. (35’)
Nội dung ghi bảng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Dạng 1: Giải phương trình dạng khuyết. (10’)
Bài tập 12(a, c, d) trang 42 SGK.
a, x2 – 8 = 0.
x2 = 8
x =
x = 2
Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = 2;
x2 = - 2.
c, 0,4x2 + 1 = 0
0,4x2 = -1 (vô lý vì 0,4x2 0 ) .
Vậy phương trình vô nghiệm.
d, 2x2 + x = 0.
x(x + 1) = 0
x = 0 hoặc x + 1 = 0
x = 0 hoặc x = -1 .
Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = 0 ; x2= -1.
- Đưa đề bài 12(a, c, d) trang 42 SGK lên bảng.
- Có nhận xét gì về ba phương trình trên?
-Cách giải như thế nào?
- Gọi 3 HS lên bảng giải phương trình.
-Theo dõi, hướng dẫn HS làm bài cho chính xác.
- Gọi HS nhận xét bài làm.
- HS: Nhận xét
a,c:
-Là phương trình bậc hai khuyết hệ số b.
- Chuyển vế, dùng định nghĩa căn bậc hai để giải.
d,
-Là phương trình bậc hai khuyết hệ số c.
-Biến đổi về dạng phương trình tích.
-Ba HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở sau đó nhận xét bài làm trên bảng.
Hoạt động 2. Dạng 2: Giải phương trình dạng đầy đủ.(17’)
Bài tập 13(a, b) trang 43 SGK .
a, x2 + 8x = -2.
x2 + 2.x .4 + 16 = -2 + 16
(x + 4 )2= 14
b,x2 + 2x = .
x2 + 2x +1 = + 1
( x + 1)2 =
Bài tập 14 trang 43 SGK: Giải phương trình :
2x2 + 5x +2 = 0.
- Chuyển 2 sang vế phải : 2x2 + 5x = -2.
- Chia 2 vế cho 2, ta được :
x2 + x = -1.
- Tách = 2.x. và thêm vào hai vế ()2 để vế trái thành một bình phương:
Ta được phương trình
x2 + 2.x. + ()2 = -1 + ()2
hay (x + )2 = ()2
-Suy ra x + =
hay x = - hoặc x = -2
Vậy phương trình có hai nghiệm là: x1 = - ; x2 = -2.
- Gọi 1 HS đọc đầu bài.
-Cho HS hoạt động nhóm làm ý a, b. Sau đó khoảng 3’ gọi đại diện các nhóm trình bày lời giải.
- GV : Nhận xét , chốt kiến thức.
-Gọi 1HS đọc đầu bài
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
- Theo dõi hướng dẫn HS làm bài.
-GV nhận xét và chốt kiến thức.
-HS đọc đầu bài
-Hoạt động nhóm khoảng 3’.
-Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS đọc đầu bài.
- 1HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 3. Dạng trắc nghiệm.(8’)
Bài 1 : Chọn:
d, Phương trình bậc hai một ẩn
khuyết hệ số b không thể vô
nghiệm.
- Kết luận này sai vì phương trình bậc hai khuyết b có thể vô nghiệm.
Ví dụ: 2x2 + 1 = 0.
Bài 2 : Chọn C.
- Đưa đề bài trắc nghiệm lên bảng phụ.
Bài 1 : Kết luận sai là:
a, Phương trình bậc hai một ẩn ax2 + bx + c = 0 phải luôn có điều kiện a0.
b, Phương trình bậc hai một ẩn khuyết hệ số c không thể vô nghiệm.
c, Phương trình bậc hai một ẩn khuyết cả hệ số b và c luôn có nghiệm.
d, Phương trình bậc hai một ẩn khuyết hệ số b không thể vô nghiệm .
Bài 2 : x1 = 2; x2 = -5
là nghiệm của phương trình:
A. (x – 2)(x – 5) = 0
B. (x + 2)(x – 5) = 0
C. (x – 2)(x + 5) = 0
D. (x + 2)(x + 5) = 0
- Tại chỗ trình bày. Chỉ rõ kết luận nào là sai, lấy ví dụ minh hoạ.
- Chọn kết quả đúng và giải thích.
4, Hướng dẫn về nhà. (2’)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- BTVN: 16, 17, 18/40-SBT.
- Đọc trước bài “Công thức nghiệm của phương trình bậc hai”.
File đính kèm:
- giao an toan 9 luyen tap pt bac 2 mot an.doc