Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Bài luyện tập số 7 thời gian làm bài 120 phút

CÂU 1 : (3đ)

 Cho mạch điện như hình bên, biết U = 36V;

R1 = 1 ; Đèn Đ1 có ghi 6V – 12W; Đèn Đ2 có ghi 6V – 6W; R0 là biến trở con chạy.

1. Xác định R0 nhỏ nhất để :

a. Đèn 1 sáng bình thường ? Xác định vị trí con chạy C khi đó ?

 b. Đèn 2 sáng bình thường ? Xác định vị trí con chạy C khi đó ?

2. Với R0 = 10 , hãy xác định vị trí con chạy C để :

a. Đèn 1 sáng bình thường ?

Đèn 2 sáng bình thường ?

 

doc1 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 688 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Bài luyện tập số 7 thời gian làm bài 120 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI LUYỆN TẬP SỐ 7 KHỐI CHUYÊN LÍ 9 HẠ LONG Ngày 17 tháng 6 năm 2007 Thời gian làm bài 150 phút. CÂU 1 : (3đ) Cho mạch điện như hình bên, biết U = 36V; R1 = 1; Đèn Đ1 có ghi 6V – 12W; Đèn Đ2 có ghi 6V – 6W; R0 là biến trở con chạy. Xác định R0 nhỏ nhất để : Đèn 1 sáng bình thường ? Xác định vị trí con chạy C khi đó ? b. Đèn 2 sáng bình thường ? Xác định vị trí con chạy C khi đó ? Với R0 = 10, hãy xác định vị trí con chạy C để : Đèn 1 sáng bình thường ? Đèn 2 sáng bình thường ? CÂU 2 : (3đ) Cho mạch điện như hình bên, U = 6V; R0 = 1; Các điện trở R1 = R3 = R4 = R5 = 1; R2 = 0,8; RX là biến trở có giá trị lớn nhất là 10, vôn kế có điện trở lớn. Khoá K mở, điện trở RX = 2. Xác định : dòng điện qua RX và số chỉ vôn kế ? Khoá K đóng, điện trở RX = 2. Xác định số chỉ vôn kế và công suất tiêu thụ trên RX ? 3. Khoá K đóng, RX thay đổi từ 0 đến 10 thì công suất tiêu thụ trên RX thay đổi như thế nào ? CÂU 3 : (2đ) Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ cho ảnh thật A/B/, A trên trục chính. Vẽ ảnh của AB qua thấu kính ? Cho tiêu cự của thấu kính là 20cm, khoảng cách AA/ là 90cm, tính khoảng cách 0A ? CÂU 4 : (2đ) Một xe chuyển động từ A đến B trong thời gian quy định là t. Néu xe đi với vận tốc v1 = 48km/h thì xe đến B sớm hơn 18 phút. Nếu xe đi với vận tốc v2 = 12km/h thì xe đến B trễ hơn 27 phút. Tính chiều dài AB và thời gian quy định t ? Để đi từ A đến B đúng theo thời gian quy định, xe chạy từ A đến C (trên AB) với vận tốc v1 = 48km/h rồi tiếp tục chạy từ C đến B với vận tốc v2 = 12km/h. Tính chiều dài AC ? CÂU 5 : Hai bình A và B, bình A chứa m kg nước ở nhiệt độ 740C, trong bình A có một quả cân khối lượng m3 kg cùng nhiệt độ. Bình B chứa m2 kg nước ở nhiệt độ 200C. Lấy quả cân thả vào bình B, nhiệt độ bình B khi cân bằng là 240C. Lại lấy quả cân ở bình B thả lại vào bình A thì nhiệt độ bình A cân bằng là 720C. Khi lấy quả cân thả trở lại bình B lần thứ 2 thì nhiệt độ bình B khi cân bằng là bao nhiêu ? Khi đổ nước và quả cân ở bình A vào trong bình B ngay từ khi ban đầu thì nhiệt độ của hệ thống cân bằng là bao nhiêu ? (bỏ qua mất mát nhiệt) Ghi chú : Bài làm ra giấy nộp lại vào ngày hôm sau, không thí sinh nào không làm bài

File đính kèm:

  • docDe luyen tap 7 thi chuyen li 10.doc