Ôn tập kiến thức về chất khí cho học sinh
Nâng cao kiểu biết của học sinh về quá trình biến đổi trạng thái của một khối lượng khí
B/CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
Hệ thống lí thuyết ôn tập và bài tập vận dụng
2) Học sinh:
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 580 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Ôn tập về chất khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 15/4/08 Buổi tự chọn số 7
Bài:ôn tập về chất khí
A/ Mục tiêu:
Ôn tập kiến thức về chất khí cho học sinh
Nâng cao kiểu biết của học sinh về quá trình biến đổi trạng thái của một khối lượng khí
B/Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Hệ thống lí thuyết ôn tập và bài tập vận dụng
2) Học sinh:
Ôn kĩ lí thuyết
C/Tiến trình Dạy- Học:
Hoạt động 1: .Hệ thống lí thuyết về chất khí .......
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Đặt câu hỏi yêu cầu h/s trả lời
+. Phát biểu nội dung ba định luật chất khí
+. Viết phương trình trạng thái , phương trình Cla------------Men---
- Nhận xét câu trả lời của h/s
- Nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi của gv
- Thảo luận , nhận xét câu trả lời của bạn
Củng cố kiến thức
Hoạt động 2: .Hướng dẫn học sinh làm bài tập vận dụng .......
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Giới thiệu đề bài
- Yêu cầu học sinh NC kĩ đề bài , phân tích quá trình biến đổi trạng thài khí
Xác định các định luật và công thức cần vận dụng để làm bài
- Yêu cầu h/s làm bài trên bảng
-Nhận xét bài làm của h/s
và nêu kết luận chuẩn kiến thức
-Ghi nhận đề bài
- Tìm hiểu kĩ đề bài
- Vận dụng kiến thức để làm bài
- Thảo luận , nhận xét bài làm của bạn
Ghi nhận kiến thức
Hoạt động 3: ...Hướng dẫn bài về nhà .....
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
yêu cầu h/s làm tiếp các bài tập trong tờ đề
Ghi nhớ bài về nhà
Hoạt động 4: ........
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 5: ........
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 6: ........
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 7: ........
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
đề bài buổi tự chọn số 7
Bài tập chương VI
Chất khí
Phần trắc nghiệm tự luận
Bài 1
Một khối khí nặng 15 kg ở ĐKTC chứa 5,64. 1026 phân tử , phân tử khí này gồm hiđrôvà các bon
Viết công thức phân tử khí .Tính số mol khí trong khối khí đó .
Tính khối lượng các nguyên tố có trong khối khí đó
Bài 2
Một bình chứa 2m3 khí co2 ở ĐKTC, biết KLR của khí co2là
1) Tính khối lượng khí trong bình
2) Tính số phân tử khí trong bình và khối lượng khí 02 có trong bình
Bài 3
Một bình chịu lực có dung tích không đổi V=2,5 dm3chứa không khí ở áp suất 1 atm
Dùng bơm có dung tích xi lanh 150 cm3 để bơm không khí ở áp suất 1atm vào bình
Hỏi sau 10 lần bơm thì áp suất khí trong bình bằng bao nhiêu
( coi nhiệt độ của không khí khi bơm không đổi )
Bài 4
Một bọt khí nổi từ đáy hồ lên mặt hồ thì thể tích tăng gấp đôi . Coi nhiệt độ ở đáy hồ và mặt hồ là như nhau . Lấy áp suất khí quyển bằng 105 N/m2
Bài 5
Một xi lanh có diện tích đáy S= 50 cm2 trong có chứa 500 cm3 không khí được đặt nằm ngang . Khi pít tông đang dứng cân bằng người từ từ kéo pít tông xa đáy thêm 5 cm , nhưng không làm thay đổi nhiệt độ khí trong xi lanh rồi giữ cho pít tông cân bằng ở vị trí đó . Biết áp suất khí quyển bằng 105 N/m2. Tính lực giữ pít tông cân bằng ở vị trí này
Bài 6
Một xi lanh cao 20 cm và bán kính đáy 1cm được đặt thẳng đứng trong không khí có áp suất 105 N/m2 . Người ta thả vào xi lanh một pít tông trơn nhẵn khít ,không ma sát và có khối lượng m= 100 gam ở nơi có gia tốc trọng trường g= 10 m/s2 thì thấy pít tông từ từ đi xuống một đoạn rồi dừng lại . Coi nhiệt độ của khí trong bình không đổi
Xác định quãng đường mà pít tông chuyển động được
Bài 7
Một khối khí có thể tích V0 và áp suất p0 đang ở nhiệt độ t0
Người ta nén khí để thể tích của khí giảm đi 3 lít thì áp suất của nó tăng thêm 2.105 Pa
Nếu nén khí để thể tích của khí giảm đi 5 lít thì áp suất của nó tăng thêm 5.105 Pa
Coi trong khi nén nhiệt độ của khí không thay đổi
Tính thể tích và áp suất ban đầu của khối khí
Bài 8
Một cột không khí trong một ống nhỏ, dài ,tiết diện đều . Cột không khí được ngăn với bên ngoài khí quyển bởi một cột thuỷ ngân có chiều dài 150 mm. Biết áp suất khí quyển p0= 750 mmHg khi ống nằm ngang và cột thuỷ ngân cân bằng thì chiêù dài cột khí trong ống khi đó bằng 144 mmHg. Tính chiều dài cột khí trong ống khi
1) ống thẳng đứng miệng ống ở trên
2) ống thẳng đứng miệng ống ở dưới
3) ống đặt nghiêng góc 300 so với phương ngang , miệng ống ở dưới
Giả sử ống đủ dài để cột thuỷ ngân luôn ở trong ống và nhiệt độ của khí là không đổi
Bài 9
Một bình chịu lực chứa khí trơ khi nhiệt độ của khí trong bình là 270C thì áp suất của nó là 4 atm.Sau đó đốt nóng bình để áp suất khí trong bình tăng đến 10 atm . Coi trong quá trình đốt thể tích của bình không đổi . Tính nhiệt độ của khí trong bình khi đó
Bài 10
Một nồi hơi chịu nhiệt có dung tích 0,1 m3 được bảo vệ nhờ van bảo hiểm bằng viên bi sắt có khối lượng 200 gam , bi đặt khít miệng van có tiết diện 1 cm2. Khi nhiệt độ trong nồi hơi bằng 270C thì áp suất hơi trong nồi là 1atm . Sau đó đốt nồi hơi và lấy g= 10 m/s2
1)Tính nhiệt độ của hơi trong nồi để van bắt đầu mở
2) Muốn áp suất hơi trong nồi đạt 2 atm thì van bắt đầu mở thì phải dùng bi bảo hiểm có khối lượng bao nhiêu
Bài 11
Một khí áp kế gồm một bình cầu thuỷ tinh có dung tích 270 cm3, gắn với một ống nhỏ AB đủ dài có tiết diện 0,1 cm2 đặt nằm ngang ( H vẽ ). Trong ống có một giọt thuỷ ngận ngăn khí trong bình với bên ngoài
Khi ở 00 C giọt thuỷ ngân nằm cân bằng cách A 30 cm
Tìm khoảng di chuyển của giọt thuỷ ngân khi tăng nhiệt độ của khí trong bình lên đến 100C ( Coi dung tích của bình là không đổi )
Bài 12
Một khối khí lí tưởng chứa trong xilanh có pít tông trơn khít đặt nằm ngang và tiết diện đáy S= 100 cm2. Gĩư cho pít tông cách đáy 30cm thì nhiệt độ của khí trong xilanh là 270C và áp suất của khí là 106 pa làm nóng khí trong xi lanh tới nhiệt độ 1270C để nó giãn nở đẳng áp
1) Tính quãng đường mà pít tông đã di chuyển
2)Tính công do khối khí đó dã thực hiện
Bài 13
Một bình khí lí tưởng có thể tích 3 dm3 nhiệt độ 470C và áp suất 1.105 pa.Người ta từ từ nén khối khí đó để thể tích còn lại 1 dm3 và áp suất của khí đạt 3,6. 105 pa.Tính nhiệt độ của khí trong bình ở ngay cuối giai đoạn nén
Bài 14
Một ống kín hai đầu hình trụ dài 60 cm , gồm hai phần chứa cùng một lượng khí lí tưởng
, ở 270C ngăn cách với nhau bởi một pít tông nhẹ , trơn , khít và có thể chuyển động không ma sát dọc theo xi lanh và cách nhiệt
1) So sánh thể tích của hai phần khí đó khi ống đặt nằm ngang và pít tông cân bằng ở 0 ?
2) Khi pít tông đang cân bằng tại 0 người ta làm nóng một phần khí lên thêm 100Cvà đồng thời làm lạnh phần kia đi 100C
Hỏi pít tông di chuyển về phía nào và đi một đoạn bao nhiêu tới khi cân bằng trở lại ?
File đính kèm:
- GATC-B7VL10NC.doc