Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 20 - Bài 14: Định luật I Niu-Tơn

. Mục tiêu

1. Hiểu được lực không phải là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật.

2. Phát biểu được nội dung định luật I Niu-tơn, định nghĩa quán tính.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên

Chuẩn bị một số ví dụ về định luật I Niu-tơn để tăng niềm tin của HS đối với định luật.

2. Học sinh

Ôn lại kiến thức về quán tính đã học ở THCS.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Vật lý lớp 10 - Tiết 20 - Bài 14: Định luật I Niu-Tơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ..................... Ngày dạy : ...................... Tiết 20. Bài 14. Định luật I Niu-tơn I. Mục tiêu 1. Hiểu được lực không phải là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật. 2. Phát biểu được nội dung định luật I Niu-tơn, định nghĩa quán tính. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên Chuẩn bị một số ví dụ về định luật I Niu-tơn để tăng niềm tin của HS đối với định luật. 2. Học sinh Ôn lại kiến thức về quán tính đã học ở THCS. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung .GV: Đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ: 1. Phát biểu định nghĩa lực, tổng hợp lực? 2. Phát biểu quy tắc hình bình hành? Nêu cách tính độ lớn của hợp lực trong các trường hợp:, ? 3. Giải bài tập 4– tr 63 – SGK? .HS: Trả lời câu hỏi của GV. .GV: Nhận xét, cho điểm. .GV: Lực là gì? .HS: Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật bị biến dạng. .GV: Lực có cần thiết để duy trì chuyển động không? .HS: Có thể nói có, có thể nói không. .GV: Đưa ra ví dụ: dùng tay đẩy một quyển sách trên bàn. Vì sao khi ta ngừng đẩy thì quyển sách dừng lại? .HS: Do có ma sát cản trở chuyển động của quyển sách. .GV: Xác nhận câu trả lời đúng. Nhưng trước đây, khi chưa biết đến ma sát, người ta cho rằng lực là cần thiết để duy trì chuyển động, nếu lực ngừng tác dụng thì vật cũng ngừng chuyển động. Đó chính là quan niệm của A-ri-xtốt. .GV: Tuy nhiên, có người không tin rằng quan niệm của A-ri-xtốt đúng. Đó chính là nhà bác học người I-ta-li-a : Ga-li-lê. Ông đã làm thí nghiệm nghiên cứu về chuyển động để kiểm tra. .GV: Mô tả lại thí nghiệm lịch sử của Ga-li-lê như hình 14.1 – SGK. Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, kết hợp với SGK trả lời các câu hỏi sau: + Vì sao viên bi không lăn tới độ cao ban đầu? + Nếu máng 2 nằm ngang và không có ma sát thì viên bi sẽ chuyển động thế nào? .HS: Trả lời câu hỏi của GV: + Viên bi không lăn tới độ cao ban đầu do có ma sát giữa viên bi và máng nghiêng. + Nếu máng 2 nằm ngang (a = 0) và rất nhẵn (không có ma sát) thì hòn bi sẽ lăn với vận tốc không đổi mãi mãi. .GV: Qua thí nghiệm lịch sử của Ga-li-lê, có nhận xét gì? .HS: Nếu có thể loại trừ được các lực tác dụng lên vật thì vật sẽ chuyển động thẳng đều với vận tốc vốn có của nó. Và, lực không phải là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật. .GV: Từ thí nghiệm của Ga-li-lê, về sau Niu-tơn đã khái quát các kết quả quan sát và thí nghiệm đối với trạng thái đứng yên và chuyển động của các vật thành định luật và được gọi là định luật I Niu-tơn. Phát biểu nội dung định luật I Niu-tơn? .HS: Phát biểu nội dung định luật I Niu-tơn. .GV: Theo định luật I Niu-tơn, khi thì = ? .HS: Khi . .GV: Thông báo khái niệm vật cô lập. Giới thiệu: Định luật I Niu-tơn được gọi là định luật quán tính và chuyển động thẳng đều gọi là chuyển động theo quán tính. Vậy quán tính là gì? .HS: Quán tính là tính chất của vật có xu hướng bảo toàn vận tốc của mình. .GV: Xác nhận câu trả lời đúng. Đưa ra hai biểu hiện của quán tính. .GV: Yêu cầu HS làm bài 1, trả lời câu hỏi 1, 2 – tr 66 – SGK tại lớp? .HS: Làm bài 1, trả lời câu hỏi 1, 2 – tr 66 tại lớp. .GV: Giao nhiệm vụ về nhà cho HS: trả lời câu hỏi 3, 4, 5, 6, 7; ôn lại khái niệm khối lượng, định nghĩa lực và các yếu tố đặc trưng cho vectơ lực. Bài 14. Định luật I Niu-tơn 1. Quan niệm của A-ri-xtốt Muốn cho một vật duy trì được vận tốc không đổi cần có vật khác tác dụng lên nó. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động. 2. Thí nghiệm lịch sử của Ga-li-lê Nếu máng 2 nằm ngang (a = 0) và rất nhẵn (không có ma sát) thì hòn bi sẽ lăn với vận tốc không đổi mãi mãi. Lực không phải là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật. 3. Định luật I Niu-tơn + Phát biểu (SGK) . + Vật cô lập: vật không chịu tác dụng của vật nào khác. 4. Ý nghĩa của định luật I Niu-tơn + Quán tính là tính chất của vật có xu hướng bảo toàn vận tốc của mình. + 2 biểu hiện của quán tính: - Xu hướng giữ nguyên trạng thái đứng yên: vật có “tính ì”. - Xu hướng giữa nguyên trạng thái chuyển động thẳng đều: vật chuyển động có “đà”. + Định luật I Niu-tơn: định luật quán tính. Chuyển động thẳng đều: chuyển động theo quán tính.

File đính kèm:

  • docTiet 20 Bai 14 DInh luat I Niuton.doc