Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Chương 1 - Quang học (tiết 2)

Nêu được 1 số thí dụ về nguồn sáng

- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.

- Nhận biết được các loại chùm sáng: hội tụ, phân kì, song song.

- Vận dụng được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng để giải thích một số hiện tượng đơn giản (ngắm đường thẳng, sự tạo thành bóng đen (bóng tối), bóng mờ (bóng nửa tối), nhật thực, nguyệt thực ).

 

doc10 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 997 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Chương 1 - Quang học (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : quang học ---------------------------------------------------------- Mục tiêu của chương 1. Kiến thức: * Nêu được 1 số thí dụ về nguồn sáng - Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. - Nhận biết được các loại chùm sáng: hội tụ, phân kì, song song. - Vận dụng được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng để giải thích một số hiện tượng đơn giản (ngắm đường thẳng, sự tạo thành bóng đen (bóng tối), bóng mờ (bóng nửa tối), nhật thực, nguyệt thực ). * Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng - Nêu được các đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng để giải thích một số hiện tượng quang học đơn giản liên quan đến sự phản xạ ánh sáng và vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng. * Biết sơ bộ về đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi và gương cầu lõm - Nêu được 1 số thí dụ về việc sử dụng gương cầu lồi và gương cầu lõm trong đời sống hàng 2. Kỹ năng: -HS cần được rốn luyện cỏc kỹ năng quan sỏt, nhận xột được cỏc hiện tượng, sự việc và giải thớch được cỏc hiện tượng. -Biết làm một số thớ nghiệm và xử lý được kết quả thớ nghiệm. 3. Thỏi độ: -Cú ý thức tự học, nghiờm tỳc trong học tập bộ mụn. -Cẩn thận khi thực hành thớ nghiệm, khi vẽ hỡnh và tớnh toỏn. -Ham học hỏi, thớch khỏm phỏ và yờu thớch bộ mụn. ngày. Ngày soạn :…………………….... Tuần :… Ngày giảng :………………….…. Tiết : 1 Bài 1: nhận biết ánh sáng - nguồn sáng và vật sáng I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Bằng TN, HS nhận thấy muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng. 2. Kĩ Năng - Làm và quan sát các TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng. 3.Tư duy - Học sinh độc lập tư duy . 4. Thái độ - Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được. II/ Chuẩn bị Mỗi nhóm : 1 hộp kín, bên trong có bóng đèn pin và pin. III/ Phương pháp: - Thí nghiệm trực quan, đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thực hành. IV/ Tổ chức hoạt động dạy học : 1/ ổn định tổ chức: sĩ số (1 phút) 2/ Kiểm tra (1 phút): SGK, Đồ dùng học tập, vở ghi, vở bài tập. 3/ Bài mới Giáo viên Học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (1phút). - Mục đích: Kiểm tra kiến thức cũ xủa học sinh từ đó có phương hướng dạy và học. - Phương pháp: Vấn đáp luyện tập. - Phương tiện, tư liệu: kiến thức cũ của học sinh. - Yêu cầu HS đọc phần thông tin của chương - Gv nêu trọng tâm của chương - Trong gương chữ MíT đ trong tờ giấy là chữ gì ? - Yêu cầu HS đọc tình huống của bài - Để biết bạn nào sai, ta hãy tìm hiểu xem khi nào nhận biết được ánh sáng ? -HS đọc trong 2 phút - HS dự đoán chữ .... - HS đọc tình huống - Dự đoán : Hải sai số bạn ....... Thành sai số bạn ....... Hoạt động 2 : Nhận biết ỏnh sỏng (7 phỳt). - Mục tiờu: . Nờu được điều kiện nhận biết ỏnh sỏng. . Lấy được 2 vớ dụ minh hoạ về điều kiện nhận biết ỏnh sỏng. [Biết] Mắt ta nhận biết được ỏnh sỏng khi cú ỏnh sỏng truyền vào mắt ta. - Phương phỏp: Trực quan, quan sỏt, nhận biết - Phương tiện, tư liệu: SGK, thớ nghiệm - Quan sát và thí nghiệm - Yêu cầu HS trả lời trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng ? - HS trả lời câu hỏi C 1 - Yêu cầu HS hoàn thành kết luận I- Nhận biết ánh sáng - HS đọc 4 trường hợp nêu trong Sgk HS nêu kết quả nghiên cứu của mình - HS: Trường hợp 2 : Ban đêm , đứng trong phòng đóng kín cửa , mở mắt, bật đèn Trường hợp 3: Ban ngày đứng ngoài trời , mở mắt C1: Trường hợp 2 và 3 có điều kiện giống nhau là có ánh sáng và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt * Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta I. Nhận biết ánh sáng. 1.Quan sátvà thí nghiệm Điều kiện để mắt nhận biết được ánh sáng: - Có ánh sáng - ánh sáng lọt vào mắt. 2. Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Hoạt động 3: nghiờn cứu trong điều kiện nào ta nhỡn thấy 1 vật (15 phỳt). *Mục tiờu: - Mụ tả và làm được thớ nghiệm nhỡn thấy một vật (hỡnh 1.2a). - Nờu được điều kiện để nhỡn thấy một vật. - Lấy được 2 vớ dụ minh hoạ về điều kiện để nhỡn thấy một vật. [Biết] Ta nhỡn thấy 1 vật khi cú ỏnh sỏng từ vật đú truyền vào mắt ta. * Phương phỏp: Trực quan, quan sỏt, nhận biết * Phương tiện, tư liệu: SGK, thớ nghiệm Gv : ở trên ta đã biết : Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Vậy nhìn thấy vật có cần ánh sáng từ vật đến mắt không ? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu ? - Yêu cầu HS đọc câu C2 và làm theo câu C2 - Yêu cầu các nhóm lắp thí nghiệm như Sgk , hướng dẫn HS đặt mắt gần ống - Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp kín . - Nhớ lại : ánh sáng không đến mắt đ có nhìn thấy ánh sáng không ? - Hoàn thành kết luận Sgk II- Nhìn thấy một vật - HS đọc câu C2 trong Sgk - HS thảo luận và làm thí nghiệm C2 theo nhóm. a- Đèn sáng: có nhín thấy ( H 1.2a) b- Đèn tắt: không nhín thấy ( H 1.2b ) - Có đèn để tạo ra ánh sáng đ nhìn thấy vật, chứng tỏ: ánh sáng chiếu đến giấy trắng đ ánh sáng từ giấy trắng đến mắt thì nhìn thấy giấy trắng. Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta II. Nhìn thấy 1 vật 1.Thí nghiệm - Đèn sáng: nhìn thấy vật - Đèn tắt: không nhìn thấy vật - Giải thích: ánh sáng đi từ đèn đến vật, rồi từ vật đến mắt khiến mắt nhìn thấy vật. 2. Kết luận: Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật truyền đến mắt. Hoạt động 4: Phõn biệt nguồn ỏng và vật sỏng (9phỳt). *) Mục tiờu: -Phõn biệt được nguồn sỏng và vật sỏng. -Lấy được 2 vớ dụ minh hoạ về nguồn sỏng và vật sỏng. [Hiểu] Nguồn sỏng là vật tự nú phỏt ra ỏnh sỏng. Vật sỏng gồm nguồn sỏng và những vật hắt lại ỏnh sỏng chiếu vào nú. *) Phương phỏp: Trực quan, quan sỏt, nhận biết *) Phương tện: Bộ TN hỡnh 1.2; đốn pin. - Làm thí nghiệm 1.3 có nhìn thấy bóng đén sáng ? - Thí nghiệm 1.2a và 1.3 ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng . Vậy chúng có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau ? - Gv thông báo : Vậy dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng đều phát ra ánh sáng đ gọi là vật sáng - Yêu cầu HS nghiên cứu và điền để hoàn thành kết luận Sgk III- Nguồn sáng và vật sáng - HS thảo luận theo nhóm để tìm ra đặc điểm giống và khác nhau để trả lời câu C3 + Giống : Cả 2 đều có ánh sáng truyền tới mắt. + Khác : Giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới rồi ánh sáng từ giấy trắng truyền tới mắt đ giấy trắng không tự phát ra ánh sáng . Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng * Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng. Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng III. Nguồn sáng và vật sáng - Nguồn sáng: tự phát ra ánh sáng. - Vật sáng: gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào. * Kết luận: SGK/ 5 Hoạt động5: Vận dụng (7phỳt). * Mục tiờu: [Vận dụng] - Áp dụng kiến thức của bài vào giải một số bài tập ứng dụng. - Giải thớch cỏc hiện tượng trong thực tế. *) Phương phỏp: Vấn đỏp luyện tập *) Phương tện: SGK, SBT. 1- Vận dụng : - Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu C4, C5 - Tại sao lại nhìn thấy cả vệt sáng ? Gv cùng HS tham khảo thêm mục “Có thể em chưa biết” IV- Vận dụng: HS nghiên cứu trả lời các câu hỏi C4: Trong cuộc tranh cãi bạn Thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt đ mắt không nhìn thấy được . C5: Khói gồm các hạt li ti, các hạt này được chiếu sáng trả thành vật sángđ ánh sáng từ các hạt đó truyền đến mắt Các hạt xếp gần liền nhau nằm trên đường truyền của ánh sáng đ tạo thành vệt sáng mắt nhìn thấy. 4:Củng cố ( 3 phỳt) - Mục đớch: Khỏi quỏt nhanh lại kiến thức của bài - Phương phỏp: kiểm tra. - Phương tiện, tư liệu: SGK Qua bài học hụm nay ta cần nhớ được cỏc kiến thức sau: Điều kiện nhận biết ỏnh sỏng; Điều kiện để nhỡn thấy một vật; Phõn biệt được nguồn sỏng và vật sỏng. Lấy được 2 vớ dụ minh hoạ về nguồn sỏng và vật sỏng. - Yờu cầu HS đọc ghi nhớ (SGK-5). - GV khắc sõu kiến thức của toàn bài. Yêu cầu HS nêu được : + Ta nhận biết được ánh sáng khi ..... + Ta nhìn thấy một vật khi........... + Nguồn sáng là vật tự nó ........... + Vật sáng gồm ........................... + Nhìn thấy mầu đỏ đ có ánh sáng màu đỏ đến mắt + Có nhiều loại ánh sáng màu + Vật đen : không trở thành vật sáng 5: Hướng dẫn hs học ở nhà (2 phỳt) - Mục đớch: Giỳp hs định hướng quỏ trỡnh tich lũy kiến thức ở nhà - Phương phỏp: tự luận - Phương tiện, tư liệu: SGK, SBT -Trả lời câu hỏi 1,2,3- SGK. - Làm bài tập 1.1 đến 1.5/SBT Vật lý 7. * Hướng dẫn BT: 1/ C; 2/ B; 3/ Trong phòng cửa gỗ đóng kín ta không nhìn thấy mảnh giấy trắng vì không có ánh sáng chiếu lên mảnh giấy, do đó cũng không có ánh sáng bị mảnh giấy hắt lại truyền vào mắt ta. 4/ Vì ta nhìn thấy các vật sáng ở xung quanh miếng bìa đen do đó phân biệt được miếng bìa đen với các vật ở xung quanh 5/ Gương đó không phải là nguồn sáng vì nó không tự phát ra ánh sáng mà chỉ hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. * HD chuẩn bị giờ sau: Mỗi bàn 1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng, 1 ống trụ cong, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 cái đinh ghim. VI. TÀI LIỆU THAM KHAỎ - Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn, sỏch bài tập - Thiết kế bài giảng, tư liệu điện tử VII. RÚT KINH NGHIỆM. Về nội dung kiến thức: Về PP giảng dạy: Về hiệu quả giờ dạy: Thời gian Đỏnh giỏ kết quả học tập của HS: Ngày soạn :…………………….... Tuần :… Ngày giảng :………………….…. Tiết : 2 Bài 2 : sự truyền ánh sáng I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết thực hiện một TN đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng. - Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. - Biết vận dụng định luật truyền thẳng của AS để ngắm các vật thẳng hàng. - Nhận biết được ba loại chùm sáng (song song, hội tụ, phân kì). 2. Kĩ Năng - Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng của ánh sáng bằng thực nghiệm. Biết dùng TN để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng. 3. Tư duy - Học sinh độc lập tư duy . 4. Thái độ - Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II/ Chuẩn bị - Mỗi nhóm 1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng, 1 ống trụ cong, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 cái đinh ghim. III/ Phương pháp - Thí nghiệm trực quan, đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thực hành. IV/ Tổ chức hoạt động dạy học 1/ ổn định tổ chức: sĩ số: (1 phút) 2/ Kiểm tra bài cũ: (5p): - Mục đích: Kiểm tra kiến thức cũ xủa học sinh từ đó có phương hướng dạy và học. - Phương pháp: Vấn đáp luyện tập. - Phương tiện, tư liệu: kiến thức cũ của học sinh. Câu hỏi: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy vật? Nêu ví dụ? Chữa bài 1.2(SBT) Đáp án: - Khi có ánh sáng truyền đến mắt. - Khi có ánh sáng truyền từ vật đến mắt. - VD: ánh sáng đi từ đèn đến vật, rồi từ vật đến mắt khiến mắt nhìn thấy vật. Bài 1.2: B III/ Bài mới Giáo viên Học sinh Ghi bảng HĐ1(3p): Tổ chức tình huống học tập: - Mục đích: Kiểm tra kiến thức cũ xủa học sinh từ đó có phương hướng dạy và học. - Phương pháp: Vấn đáp luyện tập. - Phương tiện, tư liệu: kiến thức cũ của học sinh. Giới thiệu điều thắc mắc của Hải (trang 6/SGK) ? Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải - Ghi lại ý kiến của HS lên bảng, sau khi học bài, HS so sánh kiến thức với dự kiến. - Đọc tài liệu, hiểu vấn đề Hải thắc mắc. - Đại diện HS nêu dự kiến: + ánh sáng truyền qua khe hở hẹp đi thẳng + ánh sáng từ đèn phát ra đi thẳng HĐ2 (15p): Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng: - Mục tiờu: . Nờu được điều kiện nhận biết dường truyền ỏnh sỏng. . Lấy được 2 vớ dụ minh hoạ về điều kiện nhận biết dường truyền ỏnh sỏng. [Biết] Mắt ta nhận biết được ỏnh sỏng khi cú ỏnh sỏng truyền vào mắt ta. - Phương phỏp: Trực quan, quan sỏt, nhận biết - Phương tiện, tư liệu: SGK, thớ nghiệm Gv : Dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay gấp khúc ? - Nêu phương án kiểm tra ? - Cho HS làm thí nghiệm với 2 loại ống và trả lời câu C1 - Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không ? Có phương án nào kiểm tra được không ? - Yêu cầu HS thực hiện theo C2 Sgk - Để cho HS làm thí nghiệm chú ý chỉ lệch khoảng 1- 2 cm tránh lệch hẳn ánh sáng vẫn lọt qua2 lỗ còn lại - ánh sáng chỉ truyền theo đường nào ? - Hãy nêu kết luận ? - Gv thông báo : Môi trường không khí, nước , tấm kính trong đ gọi là môi trường trong suốt. Mọi vị trí trong môi trường đó có tính chất như nhau đ đồng tính đ Rút ra định luật truyền thẳng ánh sáng -HS nghiên cứu định luật trong Sgk và phát biểu - 1,2 HS nêu dự đoán - 1,2 HS nêu phương án kiểm tra . - HS thực hiện thí nghiệm với 2 loại ống . Trả lời câu C1 ống thẳng nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang phát sáng đ ánh sáng từ dây tóc bóng đèn qua ống thẳng tới mắt ống cong không nhìn thấy dây tóc bóng đèn đ ánh sáng từ dây tóc bóng đèn không truyền theo đường cong - HS bố trí thí nghiệm theo nhóm : + Bật đèn + Để 3 màn chắn 1, 2, 3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A, B, C vẫn thấy đén sáng + Kiểm tra 3 lỗ A, B, C có thẳng hàng không ? HS ghi vở : 3 lỗ A, B, C thẳng hàng đ ánh sáng truyền theo đường thẳng - Để lệch 1 trong 3 bản , quan sát đèn . HS quan sát không thấy đèn * Kết luận: Đường truyền ánh sáng trong không khí là đường thẳng I. Đường truyền của ánh sáng. 1.Thí nghiệm 1: h 2.1 - Dụng cụ + ống rỗng: 1 ống cong, 1 ống thẳng. + đèn pin - Tiến hành - Kết quả + ống thẳng: ánh sáng từ dây tóc đèn pin qua ống thẳng tới mắt. + ống cong: ánh sáng từ dây tóc đèn pin không qua ống cong tới mắt. - Nhận xét: ánh sáng truyền theo đường thẳng đến mắt. 2.Thí nghiệm 2: h 2 .2 a. MĐTN. b. DCTN. c. Tiến hành. d. Kết quả: A, B, C thẳng hàng -> ánh sáng truyền theo đường thẳng. 3. Kết luận: SGK/6. 4. Định luật truyền thẳng của ánh sáng: SGK/7. HĐ 3(10p): Nghiên cứu thế nào là tia sáng? chùm sáng. *Mục tiờu: - Mụ tả và làm được thớ nghiệm nhỡn thấy một tia sáng (hỡnh h.21). - Nờu được điều kiện để nhỡn thấy một tia sáng. - Lấy được 2 vớ dụ minh hoạ về điều kiện để nhỡn thấy một tia sáng. [Biết] Ta nhỡn thấy 1 tia sáng khi cú ỏnh sỏng từ vật đú truyền vào mắt ta. * Phương phỏp: Trực quan, quan sỏt, nhận biết * Phương tiện, tư liệu: SGK, thớ nghiệm - Gv thông báo : Thí nghiệm 2.3 không thực hiện vì tia sáng trực tiếp vào mắt sẽ gây nguy hiểm nên chỉ qui ước cách vẽ - Qui ước vẽ chùm sáng như thế nào ? - Gv làm thí nghiệm với đèn có các khe sáng : + Vặn pha đèn đ tạo ra 2 tia song song + Vặn pha đèn đ tạo ra 2 tia sáng hội tụ + Văn pha đèn đ tạo ra 2 tia sáng phân kì - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3 - Mỗi ý yêu cầu 2 HS trả lời để khắc sâu II- Tia sáng và chùm sáng HS vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm sáng S đến điểm M S M mũi tên chỉ hướng đ tia sáng SM - Quan sát màn chắn : có vệt sáng hẹp thẳng đ hình ảnh đường truyền của ánh sáng - HS nghiên cứu Sgk : Vẽ chùm sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng - Chùm sáng song song - Chùm sáng hội tụ - Chùm sáng phân ki C3: a- Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng b- Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng c- Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng II. Tia sáng và chùm sáng: 1.Biểu diễn đường truyền của ánh sáng - Đường thẳng có mũi tên chỉ hướng truyền của ánh sáng (tia sáng). M S 2. Ba loại chùm sáng: a. Chùm sáng song song b. Chùm sáng hội tụ M c. Chùm sáng phân kỳ S HĐ 4 (6p): Vận dụng * Mục tiờu: [Vận dụng] - Áp dụng kiến thức của bài vào giải một số bài tập ứng dụng. - Giải thớch cỏc hiện tượng trong thực tế. *) Phương phỏp: Vấn đỏp luyện tập *) Phương tện: SGK, SBT. - Yêu cầu trả lời C4; C5 - GV HD C5 : ở C5 : Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại -> giải thích: kim 1 là vật chắn sáng của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng của kim 3. Do ánh sáng truyền thẳng nên ánh sáng từ kim 2, 3 bị kim 1 chắn không chiếu đến mắt và mắt không nhìn thấy kim 2, 3. - Nêu ý nghĩa thực tiễn của định luật? - Trả lời C4: ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền theo đường thẳng đến mắt (qua 2 TN hình 2 .1, 2.2) - C5: + Bằng kinh nghiệm + Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng -> điều chỉnh 3 kim thẳng hàng. + HS nêu cách làm và thực hiện. - Trả lời. III. Vân dụng C4: ánh sáng truyền theo đường thẳng. C5 - B1: cắm 2 kim thẳng đứng. - B2: ngắm sao cho kim 1 che khuất kim 2 - B3: di chuyển kim 3 đến vị trí bị kim 1 che khuất. - giải thích: ánh sáng truyền theo đường thẳng nên nếu kim 1 nằm trên đường thẳng nối kim 2 với kim 3 và mắt thì ánh sáng từ kim 2 và kim 3 không đến được mắt, 2 kim này bị kim 1 che khuất IV/ Củng cố (2 phút) - Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? - Biểu diễn đường truyền của ánh sáng như thế nào? * Liên hệ, mở rộng: - Khi ngắm phân đội em xếp thẳng hàng, em làm như thế nào? ( Tuân theo nguyên tắc: + ánh sáng truyền thẳng + ánh sáng từ vật đến mắt -> mắt mới nhìn thấy vật V/ Hướng dẫn về nhà(3 phút) - Trả lời câu hỏi 1,2,3,4,5- SGK. - Làm bài tập 2.1 đến 2.4/SBT Vật lý 7. Hướng dẫn BT 1/ Không nhìn thấy vì ánh sáng từ đèn phát ra truyền đi theo đường thẳng CA. Mắt ở bên dưới đường CA nên ánh sáng từ đèn không truyền vào mắt được. Phải để mắt trên đường CA kéo dài. 2/ Làm tương tự như cắm 3 cái kim thẳng hàng ở C5. Đội trưởng đứng trước người thứ nhất sẽ thấy người này che khuất tất cả những người khác trong hàng. 3/ Có thể di chuyển 1 màn chắn có đục 1 lỗ nhỏ sao cho mắt luôn nhìn thấy ánh sáng từ đèn pin phát ra. Cách thứ hai là dùng 1 vật chắn tròn nhỏ di chuyển để cho mắt luôn luôn không nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin đang sáng. 4/ Lấy 1 miếng bìa đục lỗ thứ 2 đặt sao cho lỗ tròn trên miếng bìa này ở đúng điểm C. Nếu mắt vẫn nhìn thấy đèn thì có nghĩa là ánh sáng đã đi qua C. *HD chuẩn bị giờ sau: Mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 bóng đèn điện lớn 220V-40W, 1 vật cản bằng bìa, 1 màn chắn sáng, 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn. VI. TÀI LIỆU THAM KHAỎ - Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn, sỏch bài tập - Thiết kế bài giảng, tư liệu điện tử VII. RÚT KINH NGHIỆM. Về nội dung kiến thức: Về PP giảng dạy: Về hiệu quả giờ dạy: Thời gian Đỏnh giỏ kết quả học tập của HS: Ngày soạn :…………………….... Tuần :… Ngày giảng :………………….…. Tiết : 3 Bài 3 : ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng I/ Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. - Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. 2. Kĩ Năng - Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế và hiểu được 1 số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng. 3. Tư duy - Học sinh độc lập tư duy . 4. Thái độ - ý thức làm chủ thiên nhiên, làm chủ bản thân.

File đính kèm:

  • docLY 7 MOI.doc