Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 11 - 12: Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện

+ Một số kí thường thường dùng của vài thiết bị điện như : đèn, công tắc, nguồn điện,

+ Dùng kí hiệu để vẽ một sơ đồ mạch điện đơn giản.

 + Lắp được một mạch điện theo sơ đồ.

+ Các tác dụng của dòng điện và ứng dụng trong thực tế.

+Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều

 

doc5 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 3582 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 11 - 12: Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20/02/2008 CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN Tiết 11 - 12: I. Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện. I/. MỤC TIÊU: 1. Biết: + Một số kí thường thường dùng của vài thiết bị điện như : đèn, công tắc, nguồn điện, … + Dùng kí hiệu để vẽ một sơ đồ mạch điện đơn giản. + Lắp được một mạch điện theo sơ đồ. + Các tác dụng của dòng điện và ứng dụng trong thực tế. +Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực. 2. Hiểu: + Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng. + Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn, các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. + Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện 3. Có kĩ năng vận dụng: + Vận dụng kiến thức để lắp mạch điện và giải thích các hiện tượng có liên quan. II/. CÁC TÀI LIỆU HỖ TRỢ: 1. Sách giáo khoa Vật Lý 7: Trang 58 ® 65: Bài 21 ® 23 2. Sách bài tập Vật Lý 7: (Trang 22 ® 24): Bài 21 ® 23 3. Các bài tập khác: Sách hướng dẫn làm bài tập và ôn tập vật lý 7, Sách bài tập chọn lọc vật lý 7 , Bài tập trắc nghiệm vật lý 7… III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 11: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 12ph Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn tập kiến thức về sơ đồ mạch điện- chiều dòng điện : - Treo bảng phụ một mạch điện yêu cầu học sinh lên bảng dùng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện . - Treo bảng phụ sơ đồ mạch điện yêu cầu học sinh lên bảng xác định chiều dòng điện . H? Nêu qui ước chiều dòng điện ? -> Nhận xét, kết luận. Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về sơ đồ mạch điện- chiều dòng điện : 1. Kiến thức: - Một số kí hiệu : SGK - Quy ước : Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. - Cá nhân chú ý quan sát. HSTB-K: Lên bảng dùng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện . ® Lớp tham gia nhận xét, thống nhất . - Cá nhân chú ý quan sát. HSTB: Lên bảng dùng mũi tên xác định chiều dòng điện ® Lớp tham gia nhận xét, thống nhất . HSTB: Trả lời ® Lớp lắng nghe và tham gia nhận xét sửa sai nếu có . - Cá nhân chú ý lắng nghe 33ph Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh giải bài tập 21.1; 21.2; 21.3 SBT: - Treo bảng phụ bài 21.1 ® Yêu cầu học sinh đọc và trả lời bài 21.1 SBT. - Tổ chức cho lớp nhận xét, thống nhất câu trả lời đúng. - Treo bảng phụ bài 21.2 ® Yêu cầu học sinh đọc và trả lời bài 22.2 SBT. - Tổ chức cho lớp nhận xét, thống nhất câu trả lời đúng. - Gọi 1 học sinh đọc đề bài 17.3. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời 21.3SBT. ® Hướng dẫn học sinh nhận xét, uốn nắn, sửa sai (nếu có), thống nhất câu trả lời. Hoạt động 2: Giải bài tập 21.1; 21.2; 21.3 SBT: 2. Bài tập SBT: 21.2. 21.3. a. Về nguyên tắc muốn có dòng điện chạy trong mạch thì mạch điện phải kín bao gồm nguồn điện (đinamô) , thiết bị điện (bóng đèn) và dây nối . Ta quan sát chỉ có một dây nối tới bóng đèn , nhưng thực ra không phải chỉ có thế . Khung xe đạp đã đóng vai trò là dây nối thứ hai làm kín mạch điện . b. Sơ đồ mạch điện : - Cá nhân tự đọc đề, suy nghĩ, HSTB-Y: Lên bảng trả lời bài 21.1. - Lớp tham gia nhận xét, thống nhất câu trả lời. - Cá nhân đọc đề, suy nghĩ ® Thảo luận nhóm hoàn thành bài 22.2 vào bảng nhóm và cử đại diện lên bảng trình bày: 4Nhóm 1,2 : hình 21.1 4 Nhóm 3,4 : hình 21.2 - Lớp tham gia nhận xét, thống nhất câu trả lời và ghi vở. HSY: Đọc đề. ® Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét. ® Cá nhân hoàn thành bài tập vào vở . Tiết 12: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 36ph Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh giải một số bài tập thêm : 4Treo bảng phụ bài tập 1 và yêu cầu học sinh đọc và trả lời bài tập : Trong mạch điện nêu trong hình vẽ: a) Có bao nhiêu nguồn điện trong từng mạch? b) Trong mỗi mạch điện , dòng điện có chiều như thế nào ? Hãy biểu diễn bằng cách vẽ thêm chiều dòng điện vào trong mạch ? - Tổ chức cho lớp nhận xét, thống nhất câu trả lời đúng. 4Treo bảng phụ bài tập 2 và yêu cầu học sinh đọc và trả lời bài tập : Sử dụng các kí hiệu về các dụng cụ điện để vẽ một mạch điện gồm nguồn điện, bóng đèn , các dây nối và khoá K trong trường hợp đèn đang sáng và đèn đang tắt . - Tổ chức cho lớp nhận xét, thống nhất câu trả lời đúng. - Treo bảng phụ bài tập bài 21.1 , bài 21.4 trang 60 sách bài tập chọn lọc vật lí 7 và bài tập 21.2 trang 86 Sách bài tập trắc nghiệm vật lí 7 . - Hướng dẫn cả lớp nhận xét để chọn câu trả lời đúng. Hoạt động 1: Giải một số bài tập thêm : 3. Bài tập bổ sung: Bài tập 1: a) Mạch điện hình a có 2 nguồn điện , hình b có 3 nguồn điện và hình c có 4 nguồn điện . b) Chiều dòng điện trong các mạch được biểu diễn như hình vẽ : Bài tập 2: Các mạch điện biểu diễn như hình vẽ : Bóng đèn đang sáng: Bóng đèn đang tắt : Bài 21.1 trang 60: Tác dụng của công tắc điện là gì? B. Đóng ngắt mạch điện, bảo đảm an toàn và tiết kiệm điện . Bài 21.4 trang 60: Chiều dòng điện trong mạch điện được qui ước như thế nào? C. Từ cực dương của nguồn qua dây dẫn , qua vật tiêu thụ điện đến cực âm của nguồn điện . Bài 21.2 trang 86: Sơ đồ mạch điện có tác dụng là : D. Cả A, B, C đều đúng . - Cá nhân đọc đề, suy nghĩ . HSTB-Y: Trả lời câu a. HSTB: Lên bảng hoàn thành câu b . - Lớp tham gia nhận xét, thống nhất câu trả lời và ghi vở. - Cá nhân đọc đề suy nghĩ và trả lời . 2HSTB: Lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện . ® Lớp tham gia nhận xét và thống nhất ghi vở . - Cá nhân đọc đề suy nghĩ và trả lời . HSTB-Y: Trả lời bài 21.1 trang 60 (Có giải thích cách chọn) HSTB-K: Trả lời bài 21.4 trang 60 (Có giải thích cách chọn) HSTB: Trả lời bài 21.2 trang 86 (Có giải thích cách chọn) ® Lớp tham gia nhận xét thống nhất kết qủa . 8ph Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố: - Lần lượt nêu các câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời: H?:Sơ đồ mạch điện có tác dụng gì? H?: Nêu qui ước chiều dòng điện ? H?: Việc kí hiệu các bộ phận của mạch điện có ý nghĩa gì? H?: So sánh chiều chuyển động của các êlectron tự do trong kim loại với chiều dòng điện qui ước ? -> Chốt lại các kiến thức Hoạt động 2: Củng cố : - Cá nhân lắng nghe các câu hỏi của giáo viên ® suy nghĩ và trả lời: HSTB: Trả lời. HSY: Trả lời. HSTB-K: Trả lời. HSTB: Trả lời. - Cá nhân chú ý lắng nghe và ghi nhớ. 4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1 phút) Về nhà : + Học bài, xem lại các bài tập đã giải. + Xem trước bài 17 -> 20 SGK vật lí 7 . IV – RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Bổ sung bài tập cho học sinh lớp 7A3: Bài 1: Qui ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của điện tích nào ? Điện tích âm . Điện tích dương . Êlectron . Hạt nhân nguyên tử . Bài 2: Công tắc mắc như thế nào thì có thể điều khiển được bóng đèn ? Mắc trước bóng đèn. Mắc sau bóng đèn . Cả A, B đều đúng . Cả A, B đều sai . Bài 3: Trong hình vẽ sau , khi công tắc K mở thì đèn nào tắt ? Đèn 1 và 2 . Đèn 2 và 3 . Đèn 3 và 4 . Tât cả các đèn Bài 4: Trong hình vẽ , khi công tắt K2 mở thì đèn nào sáng ? Không đèn nào. Đèn 1. Đèn 2. Tất cả các đèn . Bài 5: Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện , 3 công tắc K1 , K2 , K3 và hai đèn Đ1, Đ2 sao cho nếu khi chỉ đóng K1 thì Đ1 sáng , chỉ K2 đóng thì Đ2 sáng , chỉ khi K3 đóng thì cả hai đèn sáng . -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • doctiet 11-12.doc
Giáo án liên quan