Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 11 - Bài 10: Nguồn âm (tiết 3)

1.Kiến thức: Nêu được đặc điểm chung của tất cả các nguồn âm

 Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống

 2. Kĩ năng : Quan sát TN để rút ra đặc điểm của nguồn âm

 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chu đáo, thực tế, yêu thích bộ môn.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm

 

doc2 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1384 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 11 - Bài 10: Nguồn âm (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 11 BÀI 10: NGUỒN ÂM A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nêu được đặc điểm chung của tất cả các nguồn âm Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống 2. Kĩ năng : Quan sát TN để rút ra đặc điểm của nguồn âm 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chu đáo, thực tế, yêu thích bộ môn. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: 7 ống nghiệm có đổ nước, lá chuối, lá dừa, 1 cây đàn ,… 2. Học sinh : Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 sợi dây cao su mảnh ,1 dùi trống ,1cái trống , một âm thoa và một búa cao su , 1 tờ giấy và 1 mẫu lá chuối D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: + Ổn định lớp: + Kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: III. Nội dung bài mới: 1. Đặt vấn đề: GV gọi 1 HS đọc to các nội dung chính của chương II (SGK) Hằng ngày chúng ta thường nghe tiếng cười , tiếng đàn … Vậy em có biết âm thanh được phát ra như thế nào không ? HS: Dự đoán câu trả lời 2. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Nhận biết nguồn âm như thế nào? GV: Em hãy yên lặng và lắng nghe .Hãy cho biêt âm nghe được phát ra từ đâu ? HS: Lắng nghe và trả lời GV: Vậy nguồn âm là gì ? HS: Là vật phát ra âm GV: Hãy kể một số nguồn âm mà em biết ? HS: Tiếng trống trường, tiếng đàn … GV: Tất cả các vật phát ra âm đều được gọi là nguồn âm. Vậy các nguồn âm có chung đặc điểm gì? I. Nhận biết nguồn âm: Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về đặc điểm chung của các nguồn âm GV: Hướng dẫn các nhóm làm TN để rút ra kết luận về đặc điểm chung của nguồn âm HS: Làm TN theo hướng dẫn của GV và trả lời các câu hỏi liên quan a- HS đọc và làm thí nghiệm 1 theo nhóm(2bạn) + Vị trí cân bằng của dây cao su là gì ? + HS làm TN, quan sát sự rung động của dây cao su, lắng nghe âm phát ra. Trả lời C3 => C3: Dây cao su rung động (dao động) thì phát ra âm,. b. HS làm thí nghiệm 2 (theo nhóm): Gõ vào cốc thuỷ tinh - HS làm TN - Quan sát và lắng nghe âm phát ra trả lời C2 - Đọc SGK và cho biết thế nào là sự dao động? => C4: Cốc thuỷ tinh phát ra âm, thành cốc thuỷ tinh có rung động – nhận biết như trên. c- Thí nghiệm 3 (theo nhóm): - HS làm thí nghiệm - Lắng nghe, quan sát và trả lời C5 => C5 Âm thoa có dao động Kiểm tra bằng 1 trong các cách sau: - Đặt con lắc bấc sát 1 nhánh. - Dùng tay giữ chặt 2 nhánh âm thoa - Dùng 1 tờ giấy đặt trên nước. Khi âm thoa phát âm ta chạm 1 nhánh âm thoa vào mép tờ giấy thì thấy nước bắn tung toé lên. GV: Qua 3 TN hãy cho biết các nguồn âm có chung đặc điểm gì? HS: Các nguồn âm đều dao động II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ? C3: Dây cao su dao động phát ra âm thanh C4: Cốc thuỷ tinh phát ra âm . Thành cốc dao động C5: Âm thoa có dao động Kết luận : - Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng gọi là dao động - Khi phát ra âm, các vật đều dao động HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng GV: Em có thể làm cho một vật như tờ giấy, lá chuối phát ra âm có được không? HS: Lắc mạnh tờ giấy… GV: Hãy tìm hiểu xem bộ phận nào phát ra âm trong 2 loại nhạc cụ mà em biết (đàn ghi ta và trống trường) ? HS: Trả lời GV: Làm TN như hình 10.4 sgk HS: Lắng nghe, quan sát và giải thích hiện tượng GV: Làm TN như hình 10.5 sgk HS: Lắng nghe, quan sát và giải thích hiện tượng III/ Vận dụng : C6: Lắc mạnh tờ giấy … C9: a. Ống nghiệm và nước dao động b. Ống có nhiều nước phát ra âm trầm , ống có ít nước phát ra âm bổng Cột không khí trong ốm dao động d. Ống có nhiều nước nhất phát ra âm bổng nhất IV. Củng cố: GV: Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì ? (các vật phát ra âm đều dao động) HS: Đọc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết GV: - Bộ phận nào trong cổ phát ra âm ? (dây âm thanh dao động) - Phương án kiểm tra? (Đặt tay sát cổ họng thấy rung) V. Dặn dò : a. Bài vừa học : Học bài cũ. Làm BT 10.3;10.4;10.5 SBT b. Bài sắp học: Độ cao của âm *Câu hỏi soạn bài : - Tần số là gì ? Đơi vị ? - Thế nào là âm cao ? Thế nào là âm thấp ?

File đính kèm:

  • docTiet 11.doc