Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 25 bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện

1. Kiến thức:

- Học sinh mô tả được 1 thí nghiệm hoặc hoạt động của 1 thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện.

- Học sinh mô tả được 1 thí nghiệm hoặc 1 ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện.

- Học sinh nêu được các biẻu hiện do tác dụng sing lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người.

 

doc4 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 953 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 25 bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 25 Bài 23: tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện Ngày soạn: 20/02/2007 Ngày dạy: 07/03/2007 Lớp dạy: 7A,B Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh mô tả được 1 thí nghiệm hoặc hoạt động của 1 thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện. Học sinh mô tả được 1 thí nghiệm hoặc 1 ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện. Học sinh nêu được các biẻu hiện do tác dụng sing lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng mắc mạch điện đơn giản. 3. Thái độ: Tích cực, hợp tác trong hoạt động nhóm. Chuẩn bị: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, 1 vài vật nhỏ bằng kim loại. 1 chuông điện, 1 bộ nguồn 6V 1 bình điện phân đựng dung dịch CuSO4. 1 công tắc, 1 bóng đèn loại 6V, dây dẫn. 1 nam châm điện Chuẩn bị cho cả lớp: 1 máy chiếu+phông. Tranh phóng to cấu tạo và hoạt động của chuông điện. Phiếu học tập của các nhóm. Tổ chức hoạt động dạy học: tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 7’ Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ - tổ chức tình huống học tập 1) Kiểm tra bài cũ: - ? Nêu các tác dụng của dòng điện đã học? - ? Chữa BT 22.1 và 22.3 -> Yc hs dưới lớp theo dõi và đưa ra nhận xét. -> Gv chốt lại, đánh giá, cho điểm hs. 2) Tổ chức tình huống học tập? - Gv: Yc hs quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện ở trang đầu chương III. ĐVĐ: “ Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta có câu trả lời”. Gv ghi đầu bài mới lên bảng. - 1 hs lên bảng trả lời câu hỏi của giáo viên. - Hs cả lớp theo dõi-> nhận xét. - Suy nghĩ, trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của gv. Theo dõi gv thông báo Ghi vở đầu bài mới Tiết 25: Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện 12’ Hoạt động 2: tìm hiểu nam châm điện - Yc học sinh nhớ lại tính chất từ của nam châm đã học ở lớp 5. ? Nam châm có tính chất gì ? - Giáo viên đưa ra 1 nam châm ? Tại sao người ta lại sơn màu đánh dấu 2 nửa nam châm khác nhau ? ? Khi các nam châm gần nhau, các cực của nam châm tương tác với nhau như thế nào ? - Giáo viên làm thí nghiệm đưa thanh nam châm lại gần kim nam châm. -Yc hs quan sát mạch 23.1, giới thiệu về nam châm điện. - Yc hs mắc mạch để khảo sát tính chất của nam châm điện để trả lời C1. ? Khi ngắt hoặc đóng công tắc : đưa lần lượt đinh sắt, dây đồng, nhôm lại gần đầu cuộn dây -> có hiện tượng gì xảy ra ? ? Khi công tắc đóng, đưa 1 trong 2 cực của nam châm lại gần, có hiện tượng gì xảy ra ? ? Nếu đổi đầu cuộn dây, hiện tượng xảy ra như thế nào ? - Chốt : Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây có lõi sắt thì cuộn dây có tác dụng giống như nam châm. Nam châm này cũng có 2 cực. - Gv thông báo : Cuộn dây có lõi sắt có dòng điện chạy qualà nam châm điện. - Yc học sinh thảo luận, hoàn thành KL. - Chốt lại : + Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện. + Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép. Hs hoạt động cá nhân: - Nhắc lại tính chất của nam châm : nam châm có khả năng hút sắt, thép. - Mỗi nam châm đều có 2 cực: cực Bắc, cực Nam. - Các cực cùng tên khi đặt gần nhau thì đẩy nhau.các cực khác tên khi đặt gần nhau thì hút nhau. - Quan sát thí nghiệm. - Quan sát mạch 23.1, tìm hiểu về nam châm điện. - Hoạt động nhóm: Khảo sát tính chất của nam châm điện, trả lời C1: a) Khi ngắt công tắc: không có hiện tượng gì. Khi đóng công tắc : đầu cuộn dây hút sắt, không hút đồng, nhôm. b) Khi đưa 1 trong 2 cực của nam châm lại gần thì cực này bị hút hoặc bị đẩy. Nừu đảo ngược đầu cuộn dây thì cực của nam châm lúc trước bị hút, nay bị đẩy và ngược lại. - Thảo luận nhóm, hoàn thành KL, ghi vở. I) Tác dụng từ : 1) Tính chất từ của nam châm : nam châm có tính chất từ vì có khả năng hút các vật bằng sắt hoặc thép. 2) nam châm điện : - Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện. - Nam châm điện có tính chất từ. 8’ Hoạt động 3: tìm hiểu hoạt động của chuông điện - Hướng dẫn mắc chuông điện và cho nó hoạt động. - Yc học sinh quan sát tranh vẽ, và chỉ ra các bộ phận của chuông điện. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hoạt động của chuông điện qua phần trả lời các câu hỏi C2, C3, C4. Chốt : hoạt động của chuông điện. Yc học sinh nhắc lại hoạt động của chuông điện. - Thông báo : Hoạt động của nam châm điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện. Đầu gõ chuông điện chuyển động làm cho chuông kêu liên tiếp. Đó là biểu hiện tác dụng cơ học của dòng điện. Kể một số ứng dụng trong thực tế các tác dụng này của dòng điện : tàu điện , quạt điện, máy bơm nước.... - Mắc chuông điện theo nhóm và cho chuông điện hoạt động. - Quan sát tranh vẽ và chỉ ra các bọ phận của chuông điện. - Thảo luận nhóm trả lời C2,C3,C4 để tìm hiểu hoạt động của chuông điện. C2 : Khi đóng công tắc, có dòng điện chạy qua cuộn dây-> cuộn dây trở thành nam châm điện. Cuộn dây hút miếng sắt làm đầu gõ chuông đạp vào chuông-> chuông kêu lên. C3 : Chỗ hở của mạch là chỗ miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm. Khi mạch hở, cuộn dây không có dòng điện chạy qua, không hút sắt. Do tính chất đàn hồi của thanh kim loại nên miếng sắt lại trở về tì vào tiếp điểm. C4 : Khi miếng sắt tì vào tiếp điểm, mạch kín. Cuộn dây lại hút miếng sắt và đầu gõ chuông lại đạp vào chuông làm chuông kêu. Mạch lại hở....cứ như vậy chuông kêu liên tiếp chừng nào công tắc còn đóng. 3) tìm hiểu chuông điện. 10’ Hoạt động 4 : tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện - Giáo viên giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và hướng dẫn học sinh mắc mạch điện 23.3sgk (chưa đóng công tắc). - Yc học sinh quan sát màu sắc ban đầu của 2 thỏi than, chỉ rõ thỏi nào được nối với cực âm của nguồn điện. Đóng mạch điện cho đèn sáng. ? Than chì là vật liệu dẫn điện hay cách điện? ? dung dịch CuSO4 là chất dẫn điện hay cách điện? Vì sao em biết? - Sau vài phút, yc hs ngắt công tắc, gv nhấc thỏi than nối với cực âm của ắcquy, yêu cầu hs nhận xét về màu sắc của thỏi than so với ban đầu. -> Thông báo: Lớp đỏ nhạt đó là kim loại đồng. Hiện tượng đồng tách ra khỏi dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hoá học. - Yc hs hoàn thành KL. - Yc hs dùng khăn lau khô lau hết lớp đồng bán vào thỏi than cho sạch, hoàn thành KL T64 sgk - Thông báo 1 số ứng dụng tác dụng hoá học của dòng điện trong thực tế và yc hs đọc phần “Có thể em chưa biết” để tìm hiểu thêm. - Quan sát gv giới thiệu dụng cụ và mắc mạch điện theo nhóm. - Nhận xét màu sắc ban đầu của thỏi than chì (màu đen) - Trả lời: Than chì và dung dịch CuSO4 đều là chất dẫn điện vì cho dòng điện đi qua, biểu hiện là đèn sáng. - Nhận xét: Sau khi có dòng điện chạy qua, thỏi than được nối với cực âm của nguồn điện biến đổi thành màu đỏ nhạt. - Hoàn thành KL: dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp vỏ bằng đồng. - Lau sạch lớp đồng bám vào thỏi than. - Cá nhân hs theo dõi gv thông báo và tìm hiểu phần “có thể em chưa biết” II) Tác dụng hoá học : 1) Thí nghiệm : 2) Kết luận : dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp vỏ bằng đồng. 3’ Hoạt động 5: tìm hiểu tác dụng sinh lý của dòng điện ? Nếu sơ ý có thể bị điện giật làm chết người. Điện giật là gì ? -> yc học sinh đọc phần III sgk để trả lời câu hỏi trên. ? Dòng điện qua cơ thể người có lợi hay có hại ? Cho VD chứng tỏ điều đó ? ? Nếu dòng điện của mạng điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể người có hại gì ? -> Lưu ý học sinh : không tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết cách sử dụng. - Cá nhân học sinh đọc sgk để trả lời. -> nêu được : có thể gây điện giật, nguy hiểm đến tính mạng con người. III) Tác dụng sinh lí : - Dòng điện đi qua cơ thể người có th làm các cơ co giật, tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt-> nguy hiểm tới tính mạng con người. - Có tác dụng chữa bệnh trong y học nếu sử dụng dòng điện thích hợp. 5’ hoạt động 6 : Vận dụng - củng cố - hướng dẫn về nhà 1) Củng cố : Qua bài học này chúng ta rút ra được điều gì? 2) Vận dụng : - Hd hs trả lời C7,C8 - Chốt lại->yc hs ghi vở. 3) Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài. - Làm BT : 23.1-> 22.4 SBT(T24) Đọc và ghi nhớ phần “Ghi nhớ” Trả lời C7,C8: C7: C C8: D BTVN IV) Vận dụng : Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctiet 25 tac dung tu, td hoa hoc vµ td sinh li.doc