Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 4 - Tuần 4 - Bài 4 - Định luật phản xạ ánh sáng (tiếp theo)

 1/Kiến thức :

* Kiến thức quy định theo chuẩn:

- Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.

- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.

- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1010 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tiết 4 - Tuần 4 - Bài 4 - Định luật phản xạ ánh sáng (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Ngày soạn : 5/09/2011 Tiết 4 Ngày dạy : 9/09/2011 BÀI 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I/ MỤC TIÊU : 1/Kiến thức : * Kiến thức quy định theo chuẩn: - Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. * Mức độ thể hiện cụ thể: [NB]. Chỉ ra được trên hình vẽ hoặc trong thí nghiệm đâu là điểm tới, tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. [TH]. Định luật phản xạ ánh sáng: + Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới. + Góc phản xạ bằng góc tới. 2/Kỹ năng : * Kĩ năng quy định theo chuẩn: - Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. - Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng. * Cụ thể: [TH]. Lấy được ít nhất 02 ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. [VD]. Giải được các bài tập: Biết tia tới vẽ tia phản xạ và ngược lại bằng cách: + Dựng pháp tuyến tại điểm tới. + Dựng góc phản xạ bằng góc tới hoặc ngược lại dựng góc tới bằng góc phản xạ. 3/Thái độ : -Hợp tác,tích cực tham gia học tập nghiêm túc II/ CHUẨN BỊ : Mỗi nhóm : 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1 đèn pin có đục lỗ để tạo ra tia sáng, một tờ giấy dán trên mặt bìa nằm ngang, thước đo góc mỏng III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới ( 7 phút) Hoạt động điều khiển của Giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : Gv đặt câu hỏi, chỉd9inh5 học sinh lên trả lời Giải thích hiện tượng nhật thực? Nguyệt thực Vùng bóng đen? Vùng nửa tối? Làm bài tập 3 3/ Bài mới: GV: Nhìn xuống mặt hồ, nhìn vào gương soi dưới ánh sáng mặt trời hay dưới ánh đèn ta thấy chói mắt, còn nhìn vào tờ giấy, bàn gỗ dưới ánh mặt trời, ánh đèn ta lại không thấy chói mắt. Vì sao lại có hiện tượng đó? - Học sinh lên bảng kiểm tra theo chỉ định của giáo viên -HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét _ Học sinh lắng nghe Kiến thức: ôn lại kiến thức bài cũ để xây dựng kiến thức mới -Tạo sự cần thiết phải tìm hiểu bài mới Hoạt động 2: Tìm hiểu về gương phẳng (2phút) Hoạt động điều khiển của Giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt I. Gương phẳng Gv : cho hs quan sát gương phẳng - Gương phẳng có đặc điểm gì? - Khi soi có hiện tượng gì trong gương? Gv :Thông báo vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương phẳng yêu cầu hs làm C1 Gv nhận xét Gv : ánh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế nào? Hs quan sát gương phẳng Hs trả lời Hs quan sát và trả lời Hs nhắc lại và ghi vở Hs trả lời C1 Hs ghi vở Hoạt động điều khiển của Giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt II. Định luật phản xạ ánh sáng Thí nghiệm h4.2(10 phút) Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm H4.2 Y/C hs chỉ ra tia tới và tia phản xạ trong Thí nghiệm Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng ntn? yêu cầu làm Tn và trả lời C2 Gv nhận xét và thống nhất câu trả lời Yêu cầu hs quan sát TN độ lớn của góc tới và góc phản xạ? GV hướng dẫn hs thay đổi tia tới, yêu cầu hs đo góc tới và góc phản xạ - vậy góc phản xạ như thế nào với góc tới? - yêu cầu hs điền kết quả vào bảng - Yêu cầu hs hoàn thành phần kết luận GV lưu ý cho hs góc phản xạ bằng góc tới, không có trường hợp góc tới bằng góc phản xạ vì góc phản xạ phụ thuộc vào góc tới Hai kết luận trên có đúng với các môi trường khác không? Gv khẳng định hai kết luận trên đúng với các môi trường trong suốt khác Gv thông báo hai kết luận trên là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng -Yêu cầu hs phát biểu định luật phản xạ ánh sáng Gv biểu diễn gương phẳng và các tia sáng trên hình vẽ ntn? Gv hướng dẫn đồng thời vẽ trên bảng cho hs quan sát -yêu cầu hs làm C3: vẽ tia phản xạ IR gv ; lưu ý cho hs hướng tia tới và hướng tia phản xạ Yêu cầu học sinh phát biểu định luật phản xạ ánh sáng Các nhóm nhận dụng cụ tiến hành thí nghiệm Hs trả lời 1/ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? Hs trả lời C2 Hs ghi vở 2/ Góc tới, góc phản xạ? Hs tiến hành đo – trả lời Hs rút ra kết luận: góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới Hs điền vào bảng Hs ghi vở 3/ Định luật Hs trả lời Hs ghi vở Hs phát biểu định luật: +Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới S R N I +Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới Hs ghi vở Hs làm C3 Học sinh phát biểu định luật theo chỉ định 1/Kiến thức : [NB]. Chỉ ra được trên hình vẽ hoặc trong thí nghiệm đâu là điểm tới, tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. [TH]. Định luật phản xạ ánh sáng: + Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới. + Góc phản xạ bằng góc tới. Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố (10 phút) Hoạt động điều khiển của Giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt III/ Vận dụng: yêu cầu hs đọc C4 yêu cầu 1 hs lên bảng làm câu a gv kiểm tra hs dưới lớp Gv nhận xét và hướng dẫn cho hs cách vẽ yêu cầu hs làm câu b Gv nhận xét và hướng dẫn cho hs cách vẽ Gv giới thiệu về sự tán xạ ánh sáng Dặn dò: Học bài, làm bài tập 4.1 đến 4.4 Chuẩn bị : Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng Hs đọc C4 Hs lên bảng làm câu a Hs khác bổ sung Hs làm câu b Hs theo dõi hướng dẫn của giáo viên và ghi vở C4: a. Tia phản xa, Cách vẽ dựng pháp tuyến IN vuông góc với mặt gương ,dựng góc NIR=SIN b.Dựng phân giác góc SIR là IN , mặt gương vuông góc với IN tại I . ta tim vị trí đặt gương Học sinh ghi vào vở 2/Kỹ năng : [TH]. Lấy được ít nhất 02 ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. [VD]. Giải được các bài tập: Biết tia tới vẽ tia phản xạ và ngược lại bằng cách: + Dựng pháp tuyến tại điểm tới. + Dựng góc phản xạ bằng góc tới hoặc ngược lại dựng góc tới bằng góc phản xạ. IV. Phần phụ lục: V. Ghi bảng Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I/ Gương phẳng : Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương phẳng C1: Mặt nước, tấm kính v..v.. II/ Định luật phản xạ ánh sáng Thí nghiệm : 1/ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào? C2: IR nằm trên mặt phẳng tờ giấy Kết luận : …tia tới…pháp tuyến….. 2/ Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới? Góc SIN = i : góc tới Góc NIR = i’ : góc phản xạ A/ Dự đoán : i = i’ B/ Kiểm tra : i = i’ Kết luận :…bằng… 3/ Định luật phản xạ ánh sáng : SGK 4/ Biểu diễn gương phẳng và tia sáng trên hình vẽ C3: IR tia phản xạ III/ vận dụng : IV/ Ghi nhớ : SGK VI. PHẦN RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet4.doc