1. Kiến thức
- Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào
mắt ta.
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
2. Kỹ năng
- Phân biệt nguồn sáng và vật sáng trong đời sống.
3. Thái độ
- Hợp tác và tích cực trong hoạt động nhóm.
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                
39 trang | 
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0
                        
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng, vật sáng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT THANH HÀ 
TRƯỜNG THCS THANH THỦY 
***** 
 
 
 
 
 
Gi¸o ¸n vËt lý 7 
 
 
 
GI¸O VI£N: TRÞNH THÞ XUYÕN 
Tæ: KHOA HäC Tù NHI£N 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
N¨m häc 2012 - 2013 
 
 
Page | 1 
 
 
 
 
Page | 1 
 
Chương I: 
QUANG HỌC 
 
TuÇn 1 
Tiết 1 
NhËn biÕt ¸nh s¸ng- nguån s¸ng, vËt s¸ng 
Ngày soạn: 18/8/2012 Ngày dạy: / / 2012 
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
- Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào 
mắt ta. 
- Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. 
2. Kỹ năng 
- Phân biệt nguồn sáng và vật sáng trong đời sống. 
3. Thái độ 
- Hợp tác và tích cực trong hoạt động nhóm. 
B. Chuẩn bị 
Đối với mỗi nhóm học sinh: 
- 01 hộp kín - Pin 
- Dây nối - Công tắc. 
C. Phương pháp dạy – học 
PP thực nghiệm và hoạt động nhóm. 
D. Tiến trình dạy – học 
1. Ổn định lớp 
2. Giới thiệu chương trình Vật lý 7 & các tài liệu tham khảo. 
3. Tổ chức tình huống học tập 
GV yêu cầu HS đọc phần mở đầu SGK, gọi một số HS trả lời câu hỏi sau đó đặt vấn 
đề vào bài mới. 
4. Bài mới 
Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS KiÕn thøc 
 Yêu cầu học sinh thảo luận 
trả lời câu hỏi trong SGK. 
 Gọi đại diện nhóm trả lời 
câu hỏi và chốt đáp án. 
 Hướng dẫn HS tra lời C1. 
 Gọi cá nhân học sinh điền 
nội dung còn thiếu vào kết 
luận. 
 Chốt kiến thức. 
 Trong trường hợp 2 và 
3 ta nhìn thấy vật. 
 
 
 C1: Có ánh sáng từ vật 
truyền vào mắt ta. 
 ….ánh sáng… 
I. Nhận biết ánh 
sáng. 
Mắt ta nhận biết được 
ánh sáng khi có ánh 
sáng truyền vào mắt 
ta. 
 Gọi HS đọc yêu cầu C2. 
 Hướng dẫn HS bố trí thí 
nghiệm hình 1.2a,b và làm thí 
nghiệm trả lời câu hỏi C2. 
 Gọi đại diện các nhóm trình 
bày kết quả thí nghiệm. 
 Yêu cầu HS giải thích tại 
sao chúng ta nhìn thấy tờ giấy 
trắng khi đèn sáng? 
 
 
 
 
 Nhìn thấy tờ giấy 
trắng khi đèn sáng. 
 Khi đèn sáng, ánh 
sáng từ đèn chiếu vào 
mảnh giấy trắng và mảnh 
II. Nhìn thấy một 
vật. 
Ta nhìn thấy một vật 
khi có ánh sáng từ vật 
truyền vào mắt ta. 
Page | 2 
 
 Gọi HS điền vào kết luận 
và chốt đáp án. 
giấy phản chiếu ánh sáng 
đó tới mắt ta. 
 Gọi HS đọc yêu cầu và trả 
lời câu hỏi C3. 
 Thông báo: những vật tự 
phát ra ánh sáng gọi là nguồn 
sáng. 
 Gọi HS lấy VD về nguồn 
sáng. 
 Thông báo: những vật tự 
phát ra ánh sáng và hắt lại ánh 
sáng chiếu vào nó thì gọi là vật 
sáng. 
 Gọi HS lấy VD về vật sáng. 
 Yêu cầu HS thảo luận theo 
nhóm, tìm cách phân biệt 
nguồn sáng và vật sáng. 
 Gọi đại diện nhóm HS trả 
lời câu hỏi và chốt đáp án. 
Chú ý: Chúng ta không nhìn 
trực tiếp được vật màu đen, ta 
nhìn thấy chúng vì nhìn thấy 
các vật xung quanh nó. 
 Bóng đèn tự phát ra 
ánh sáng, tờ giấy trắng 
hắt lại ánh sáng chiếu vào 
nó. 
 
 Mặt Trời, ngọn nến 
đang cháy, đom đóm… 
 
 
 
 
 
 Bàn, ghế, Mặt Trời… 
 PB: Vật sáng bao gồm 
cả nguồn sáng. 
III. Nguồn sáng và 
vật sáng. 
- Nguồn sáng: những 
vật tự phát ra ánh 
sáng. VD: nến đang 
cháy, Sao hỏa… 
- Vật sáng: gồm 
nguồn sáng và những 
vật hắt lại ánh sáng 
chiếu vào nó. VD: 
bàn, ghế, nến, Mặt 
Trăng, Mặt Trời… 
IV. Vận dụng 
C4: Bạn Thanh đúng. Vì không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không 
nhìn thấy ánh sáng của đèn pin. 
C5: Vì ánh từ đèn pin được các hạt khối li ti hắt lại và truyền vào mắt ta nên ta sẽ 
nhìn thấy vệt sáng do đèn pin phát ra. 
5. Củng cố 
?1: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng? 
?2: Lấy VD nguồn sáng tự nhiên và nguồn sáng nhân tạo? Lấy VD vật sáng? 
?3: Trả lời câu hỏi ở đầu bài? 
6. Hướng dẫn về nhà 
- Làm các bài tập trong SBT. 
- Đọc "Có thể em chưa biết" SGK – Trang 5. 
- Xem trước bài 2. 
E. Rút kinh nghiệm 
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… 
Thanh Thủy, ngày ….. tháng ….. năm 2012 
Giáo án tuần 1 
 
 
 
***** 
 
Page | 3 
 
TuÇn 2 
Tiết 2 
Sù truyÒn ¸nh s¸ng 
Ngày soạn: 25/8/2012 Ngày dạy: / / 2012 
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. 
- Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. 
2. Kỹ năng 
- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. 
3. Thái độ 
- Hợp tác và tích cực trong hoạt động nhóm. 
B. Chuẩn bị 
Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 
- 1 đèn pin 
- 1 ống trụ thẳng, 
- 1 ống trụ cong không trong suốt 
- 3 màn chắn có đục lỗ và đinh ghim. 
C. Phương pháp dạy học 
PP Làm việc nhóm và phương pháp thực nghiệm. 
D. Tiến trình dạy – học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
?1: Ta nhìn thấy một vật khi nào? Làm bài tập 1.1(SBT-T3). 
?2: Thế nào là nguồn sáng, vật sáng? Làm bài tập 1.4 (SBT-T3). 
3. Tổ chức tình huống học tập 
GV gọi HS đọc phần mở đầu bài, gọi một số HS trả lời câu hỏi nêu ra sau đó đặt vấn 
đề vào bài mới. 
4. Bài mới 
Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS KiÕn thøc 
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu và 
tiến hành thí nghiệm hình 2.1 
SGK. 
- Gọi HS báo cáo kết quả thí 
nghiệm. 
- Gọi HS trả lời C1 và chốt đáp 
án. 
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu 
C2. Nếu HS chưa tìm ra phương 
án thì gợi ý phương án như SGK. 
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 
kiểm tra. 
- Hỏi: Qua 2 TN trên em có kết 
luận gì về đường truyền tia sáng 
trong không khí? 
- Gọi HS trả lời và chốt đáp án. 
- Thông báo: kết luận trên không 
những đúng trong môi trường 
không khí mà còn đúng trong các 
môi trường trong suốt và đồng 
 
 
 
- Dùng ống thẳng sẽ 
quan sát được ánh 
sáng từ đèn pin. 
C1: Ánh sáng 
truyền trực tiếp đến 
mắt ta theo ống 
thẳng. 
C2: Ta nhìn thấy 
ánh sáng từ đèn khi 
ba lỗ A, B, C thẳng 
hàng. 
- Trong không khí, 
đường truyền của 
ánh sáng là đường 
thẳng. 
I. Đường truyền của 
ánh sáng. 
- Trong môi trường tong 
suốt và đồng tính, ánh 
sáng truyền theo đường 
thẳng. 
Page | 4 
 
tính khác. Vì thế đây chính là nội 
dung của định luật truyền thẳng 
của ánh sáng. 
- Gọi HS đọc định luật SGK. 
 
- Yêu cầu HS nghiên cứu phần II 
SGK. 
- Hỏi: Đường truyền của tia sáng 
được qui ước như thế nào? 
- Lấy VD biểu diễn đường truyền 
tia sáng hình 2.3 để minh họa. 
- Thông báo: người ta có thể tạo 
ra tia sáng như thí nghiệm hình 
2.4. Tuy nhiên, trong thực tế ta 
không nhìn thấy một tia sáng mà 
chỉ nhìn thấy chùm sáng do nhiều 
tia sáng hợp thành. 
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 
2.5 và thảo luận chỉ ra đặc điểm 
của mỗi loại chùm sáng trong 
hình, sau đó chọn nội dung phù 
hợp điền vào C3. 
- Chốt lại: có 3 loại chùm sáng 
thường gặp: hội tụ, song song và 
phân kì. 
 
 
 
- Được biểu diễn là 
đường thẳn có 
hướng gọi là tia 
sáng. 
 
 
 
 
 
 
- Tìm hiểu các loại 
chùm sáng và điền 
nội dung còn thiếu 
vào câu C3. 
II. Tia sáng và chùm 
sáng. 
- Biểu diễn đường truyền 
của ánh sáng bằng một 
đường thẳng có mũi tên 
chỉ chiều gọi là tia sáng. 
- Có ba loại chùm sáng: 
+ Chùm sáng song song: 
gồm các tia sáng không 
giao nhau trên đường 
truyền của chúng. 
+ Chùm sáng hội tụ: 
gồm các tia sáng giao 
nhau trên đường truyền 
của chúng. 
+ Chùm sáng phân kì: 
gồm các tia sáng loe 
rộng ra trên đường 
truyền của chúng. 
III. Vận dụng 
* C4: Để kiểm tra đường truyền của ánh sáng trong không khí thì ta cho ánh sáng đó 
truyền qua ống ngắm thẳng và ống ngắm cong. 
* C5: Để cắm 3 cây kim thẳng hàng nhau thì ta cắm sao cho: khi ta nhìn theo đường 
thẳng của 2 cây kim đầu tiên thì cây kim thứ 1 che khuất đồng thời cả hai cây kim 2 
và 3. 
Vì ánh sáng từ cây kim 2 và 3 đã bị cây kim 1 che khuất nên ta không nhìn thấy cây 
kim 2 và 3 
5. Củng cố 
?1: Trong môi trường nước ánh sáng truyền theo đường nào? Vì sao? 
(Truyền theo đường thẳng vì nước là môi trường trong suốt và đồng tính) 
?2: Kể tên các loại chùm sáng và đặc điểm của chúng? 
6. Hướng dẫn về nhà 
- Làm các bài tập trong SBT 
- Đọc " Có thể em chưa biết 
- Xem trước bài 3. 
E. Rút kinh nghiệm 
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… 
Thanh Thủy, ngày ….. tháng ….. năm 2012 
Giáo án tuần 2 
 
 
 
***** 
Page | 5 
 
TuÇn 3 
Tiết 3 
øng dông ®Þnh luËt truyÒn th¼ng cña ¸nh s¸ng 
Ngày soạn: 1/9/2012 Ngày dạy: / / 2012 
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
- Trình bày được đặc điểm của bóng tối và bóng nửa tối. 
2. Kỹ năng 
- Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực 
tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,... 
3. Thái độ 
- Hợp tác và tích cực tham gia hoạt động nhóm. 
- Có ý thức tìm tòi qui luật vật lý qua hiện tượng tự nhiên 
B. Chuẩn bị 
Máy tính, máy chiếu. 
Với mỗi nhóm HS: 01 đèn pin , 01 miếng bìa , 01 màn chắn 
C. Phương pháp dạy – học 
Phương pháp mô hình, phương pháp thực nghiệm và phương pháp hoạt động nhóm. 
D. Tiến trình dạy – học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
?1: Phát biểu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng? Làm bài 2.2 SBT- T4. 
?2: Tia sáng được biểu diễn như thế nào? Hãy biểu diễn các loại chùm sáng? 
3. Tổ chức tình huống học tập 
GV đặt vấn đề vào bài mới như phần giới thiệu ở đầu bài học. 
4. Bài mới 
Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS KiÕn thøc 
- Hướng dẫn HS nghiên cứu và tiến 
hành TN1. 
- Yêu cầu HS thực hiện C1: chỉ ra trên 
màn chắn vùng sáng, vùng tối và giải 
thích. 
- Vùng tối tạo thành ở thí nghiệm trên 
gọi là bóng tối. 
? Bóng tối là gì? 
- Hướng dẫn HS nghiên cứu và tiến 
hành TN2. 
- Yêu cầu HS thực hiện C2 và giải 
thích câu trả lời. 
- Thông báo: vùng không gian trên 
màn chắn, là phần tiếp giáp giữa bóng 
tối và vùng chiếu sáng đầy đủ gọi là 
vùng bóng nửa tối. 
? Bóng nửa tối là gì? 
- Gọi HS trả lời sau đó chốt kiến thức 
về bóng tối và bóng nửa tối. 
? Thông báo: nguyên nhân gây ra bóng 
tối và bóng nửa tối là do sự truyền thẳng 
 
 
- C1: vùng ở giữa là 
vùng tối vì không 
có ánh sáng truyền 
tới, còn vùng xung 
quanh là vùng sáng 
vì có ánh sáng 
truyền tới. 
 
 
- C2: - Vùng ở giữa 
là vùng tối còn ở 
bên ngoài là vùng 
sáng 
 - Vùng còn lại 
không tối bằng 
vùng ở giữa và 
không sáng bằng 
vùng bên ngoài 
 
I. Bóng tối - Nửa 
bóng tối. 
- Bóng tối: là vùng 
phía sau vật cản, 
không nhận được 
ánh sáng từ nguồn 
sáng tới. 
- Bóng nửa tối: là 
vùng phía sau vật 
cản, nhận được 
một phần ánh sáng 
từ nguồn sáng tới. 
Page | 6 
 
của ánh sáng. Bóng tối, bóng nửa tối 
được ứng dụng để giải thích một số hiện 
tượng trong tự nhiên: Nhật thực, Nguyệt 
thực. 
- Thông báo: những quan sát thiên văn 
cho thấy Mặt Trăng quay quanh Trái 
Đất, còn Trái Đất quay quanh Mặt Trời. 
Trong 3 hành tinh này thì Mặt Trời có 
kích thước lớn hơn Trái Đất, Trái Đất có 
kích thước lớn hơn Mặt Trăng. 
- Chiếu mô hình hiện tượng Nhật thực. 
- Hướng dẫn HS dựa vào định luật 
truyền thẳng của ánh sáng xác định vùng 
bóng tối và bóng nửa tối trên Trái Đất 
khi xảy ra Nhật thực. 
- Thông báo: nhật thực toàn phần và 
Nhật thực một phần. 
- Gọi HS trả lời C3. 
- Chiếu mô hình hiện tượng Nguyệt 
thực, thông báo bản chất của hiện tượng. 
- Gọi HS trả lời C4 và chốt đáp án. 
 
 
 
 
 
C3: Khi đứng ở nơi 
có nhật thực toàn 
phần thì toàn bộ ánh 
sáng từ Mặt trời 
chiếu đến Trái đất bị 
Mặt trăng che khuất 
nên ta không nhìn 
thấy được Mặt trời. 
 
C4: đứng ở vị trí 2, 
3 thì thấy trăng 
sáng, còn đứng ở vị 
trí 1 thì thấy có 
Nguyệt thực. 
II. Nhật thực - 
Nguyệt thực. 
- Nhật thực xảy ra 
khi Mặt Trăng, 
Trái Đất, Mặt Trời 
nằm thẳng hàng 
và Mặt Trăng nằm 
giữa Mặt Trời và 
Trái Đất. 
- Nguyệt thực xảy 
ra khi Mặt Trăng, 
Trái Đất, Mặt Trời 
nằm thẳng hàng 
và Trái Đất nằm 
giữa Mặt Trời và 
Mặt Trăng. 
III. Vận dụng 
* C5: di chuyển miếng bìa lại gần nguồn sáng thì bóng tối bóng nửa tối trên màn 
chắn lớn dần lên. 
* C6: Khi che đèn dây tóc thì trên bàn học có bóng tối nên ta không đọc được sách. 
 Khi che đèn ống thì xuất hiện bóng nửa tối nên ta vẫn có thể đọc được sách. 
5. Củng cố 
? Phân biệt bóng tối và bóng nửa tối? 
?2: Điều kiện xảy ra hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực có gì giống và khác nhau? 
Tại sao có Nhật thực một phần mà không có hiện tượng Nguyệt thực một phần? 
(Giống nhau: xảy ra khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời nằm thẳng hàng. 
Khác nhau: Nhật thực xảy ra khi Mặt Trăng nằm giữa Mặt Trời và Trái Đất còn 
nguyệt thực xảy ra khi Trái Đất nằm giữa Mặt Trời và Mặt Trăng. 
Có hiện tượng Nhật thực một phần nhưng không có hiện tượng Nguyệt thực một phần 
vì Trái Đất có kích thước lớn hơn Mặt Trăng) 
6. Hướng dẫn về nhà 
- Làm các bài tập trong SBT, đọc " Có thể em chưa biết" SGK 
- Xem trước bài 4. 
E. Rút kinh nghiệm 
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… 
Thanh Thủy, ngày ….. tháng ….. năm 2012 
Giáo án tuần 3 
 
 
 
***** 
Page | 7 
 
TuÇn 4 
Tiết 4 
®Þnh luËt ph¶n x¹ ¸nh s¸ng 
Ngày soạn:8/9/2012 Ngày dạy: / / 2012 
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
- Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. 
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. 
- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự 
phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 
2. Kỹ năng 
- Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản 
xạ ánh sáng bởi gương phẳng. 
3. Thái độ 
- Tích cực tham gia hoạt động nhóm. 
- Có ý thức tìm tòi qui luật vật lý qua hiện tượng tự nhiên. 
B. Chuẩn bị 
Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 
- 1 gương phẳng - 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ 
- 1 thước đo góc mỏng - 1 Phiếu học tập 
C. Phương pháp dạy – học 
Phương pháp giải thực nghiệm và phương pháp hoạt động nhóm. 
D. Tiến trình dạy – học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
?1: Thế nào là bóng tối? Thế nào là bóng nửa tối? 
?1: Hiện tượng Nhật thực, Nguyệt thực xảy ra khi nào? Ở vì trí nào trên Trái Đất 
chúng ta nhìn thấy Nhật thực một phần, Nhật thực toàn phần? 
3. Tổ chức tình huống học tập 
GV làm TN: dùng một đèn pin chiếu một tia sáng lên gương phẳng đặt trên bàn, 
hướng tia chiếu sao cho thu được vết sáng trên bảng sau đó đặt câu hỏi: muốn vết 
sáng đến đúng điểm A trên bảng thì ta phải làm thế nào? 
GV gọi một số HS trả lời câu hỏi => đặt vấn đề vào bài mới. 
4. Bài mới 
Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS KiÕn thøc 
- Thông báo: hàng ngày chúng ta 
thường dùng gương phẳng để soi. 
Hình của một vật quan sáy được 
trong gương được gọi là ảnh của 
vật qua gương. 
- Yêu cầu học sinh làm C1. 
- Gọi HS trả lời. 
- Chốt đáp án. 
 
 
 
 
 
- C1: Mặt nước, tấm 
tôn, mặt đá hoa, mặt 
tấm kính… 
I. Gương phẳng. 
- Là vật có bề mặt 
phẳng, nhẵn bóng, có 
thể dùng để soi ảnh 
của vật. 
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu thí 
nghiệm hình 4.2. 
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. 
- Thông báo: chiếu tia SI lên mặt 
gương, khi gặp gương tia sáng bị 
 
 
 
 
 
II. Định luật phản xạ 
ánh sáng. 
- Định luật phản xạ 
ánh sáng: 
+ Tia phản xạ nằm 
Page | 8 
 
hắt lại, cho tia IR gọi là tia phản 
xạ. Hiện tượng này gọi là hiện 
tượng phản xạ ánh sáng. 
- Hướng dẫn HS làm C2. 
- Gọi HS điền vào kết luận và 
chốt đáp án. 
- Thông báo: góc nhọn 
gọi là góc tới, góc nhọn 
gọi là góc phản xạ. 
- Gọi HS dự đoán mối quan hệ 
giữa góc tới và góc phản xạ. 
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 
kiểm tra. 
- Gọi HS điền vào kết luận và 
chốt đáp án. 
- Thông báo: làm thí nghiệm với 
các môi trường trong suốt khác ta 
cũng rút ra được hai kết luận trên. 
Hai kết luận chính là nội dụng cua 
định luật phản xạ ánh sáng. 
- Gọi HS phát biểu định luật 
phản xạ ánh sáng. 
- Hướng dẫn HS biểu diễn gương 
phẳng và các tia sáng trên hình vẽ. 
- Gọi HS lên bảng làm C3. 
 
 
C2: tia phản xạ IR nằm 
trong mặt phẳng chứa 
tia tới và pháp tuyến 
tại điểm tới. 
 
 
 
 
 
 
- Góc tới = góc phản 
xạ (i = i’) 
 
C3: 
trong mặt phẳng chứa 
tia tới và pháp tuyến 
của gương ở điểm tới. 
+ Góc phản xạ bằng 
góc tới. 
- Biểu diễn gương 
phẳng và các tia sáng 
trên hình vẽ: 
+ Gương phẳng đặt 
vuông góc cới mặt 
phẳng tờ giấy vẽ 
hình, được biểu diễn 
bằng một đoạn thẳng, 
phần gạch chéo là 
mặt sau của gương. 
+ Tia tới SI và pháp 
tuyến IN nằm trong 
mặt phẳng hình vẽ. 
 
 
 
 
 
III. Vận dụng 
C4: 
a. S b. N R 
 
 N I S 
 
 I 
 R 
5. Củng cố 
? Một tia sáng chiếu xiên góc 300 tới mặt gương. Hãy vẽ đường truyền của tia sáng 
và tính góc phản xạ. 
6. Hướng dẫn về nhà 
- Làm các bài tập trong SBT. 
- Đọc " có thể em chưa biết" SGK. 
- Xem trước bài 5. 
E. Rút kinh nghiệm 
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… 
Thanh Thủy, ngày ….. tháng ….. năm 2012 
Giáo án tuần 4 
 
 
 
***** 
S 
N 
R 
I 
Page | 9 
 
TuÇn 5 
Tiết 5 
¶nh cña mét vËt t¹o bëi g-¬ng ph¼ng 
 Ngày soạn:15/9/2012 Ngày dạy: / / 2012 
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
- Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, đó là 
ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và đến ảnh là bằng 
nhau. 
2. Kỹ năng 
- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo hai 
cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh ảo tạo 
bởi gương phẳng. 
3. Thái độ 
- Tích cực tham gia hoạt động nhóm. 
B. Chuẩn bị 
 Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 
- 1 gương phẳng - 1 màn chắn 
- 1 tấm kính trong suốt 
C. Phương pháp dạy – học 
 Phương pháp thực nghiệm và phương pháp hoạt động nhóm. 
D. Tiến trình dạy – học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Nêu nội dung định luật phản xạ ánh sáng? 
* Làm bài tập 4.2 & 4.3 SBT. 
3. Tổ chức tình huống học tập 
GV lấy VD một số trường hợp tạo ảnh qua các gương phẳng tự nhiên => đặt vấn 
đề vào bài mới. 
4. Bài mới 
Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS KiÕn thøc 
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu 
thí nghiệm hình 5.2 SGK. 
- Hướng dẫn học sinh quan sát 
ảnh của viên phấn trong gương. 
- Gọi HS dự đoán xem nếu 
dùng màn chắn có thể hứng 
được ảnh của viên phấn không? 
- Hướng dẫn HS dùng tấm bìa 
để kiểm tra sau đó đưa ra kết 
luận. 
- Chốt kiến thức: ảnh của vật 
tạo bởi gương phẳng không 
hứng được trên màn chắn. 
- Gọi HS dự đoán độ lớn của 
ảnh so với độ lớn của vật. 
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 
như hình 5.3 để kiểm tra dự 
 
 
 
 
- Dùng màn chắn 
không hứng được ảnh. 
 
 
 
 
 
 
 
- Ảnh lớn bằng vật. 
 
 
 
I.Tính chất của ảnh 
tạo bởi gương phẳng 
- Là ảnh ảo, không 
hứng được trên màn 
chắn. 
- Độ lớn của ảnh bằng 
độ lớn của vật. 
- Khoảng cách từ vật 
tới gương bằng 
khoảng cách từ ảnh tới 
gương. 
Page | 10 
 
đoán. 
- Gọi HS điền vào kết luận và 
chốt kiến thức. 
- Hướng dẫn HS dựa vào thí 
nghiệm hình 5.3 để so sánh 
khoảng cách từ ảnh tới gương và 
khoảng cách từ vật tới gương 
sau đó điền vào kết luận SGK. 
- GV gọi HS trả lời và chốt đáp 
án. 
- Nhấn mạnh 3 tính chất của 
ảnh tạo bởi gương phẳng. 
 
 
 
- Khoảng cách từ vật 
tới gương bằng khoảng 
cách từ ảnh tới gương. 
 
- Hướng dẫn HS làm C4. 
- Gọi HS lên bảng trình bày sau 
đó chốt đáp án. 
- Gọi HS điền vào kết luận. 
- Thông báo: ảnh của điểm S là 
giao điểm của các tia phản xạ 
kéo dài. Đối với vật, ảnh của vật 
là tập hợp ảnh của các điểm trên 
vật. 
 
C4: 
 S 
 
 
 I K 
 
 S' 
Ta không thể hứng 
được S’ vì nó tạo bời 
đường kéo dài của các 
tia sáng nên nó là ảnh 
ảo. 
II.Giải thích sự tạo 
thành ảnh bởi gương 
phằng 
- Ảnh của một điểm 
sáng là giao điểm của 
các tia phản xạ kéo 
dài. 
- Ảnh của một vật là 
tập hợp ảnh của các 
điểm trên vật. 
III. Vận dụng 
C5: A 
 B 
 
 
 B’ 
 A’ 
C6: Do mặt hồ đóng vai trò như một gương phẳng nên đã tạo ra ảnh của ngọn tháp 
dưới đáy hồ. 
5. Củng cố 
? Vẽ ảnh của vật có dạng đoạn thẳng , đặt trước gương phẳng. 
6. Hướng dẫn về nhà 
- Làm các bài tập còn lại trong SBT. 
- Chuẩn bị bài thực hành và mẫu báo cáo thực hành. 
E. Rút kinh nghiệm 
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… 
Thanh Thủy, ngày ….. tháng ….. năm 2012 
Giáo án tuần 5 
 
 
 
****** 
Page | 11 
 
TuÇn 6 
Tiết 6 
Thùc hµnh: 
Quan s¸t vµ vÏ ¶nh cña mét vËt t¹o bëi g-¬ng ph¼ng 
 
 Ngày soạn: 22/9/2012 Ngày dạy: / / 2012 
A. Mục tiêu 
1. Kỹ năng 
- Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. 
2. Thái độ 
- Tích cực tham gia hoạt động nhóm. 
- Thực hành cẩn thận, nghiêm túc. 
B. Chuẩn bị 
Với mỗi nhóm: 
- 01 gương phẳng - 01 bút chì - 01 thước chia độ 
Mỗi HS: 
- 01 mẫu báo cáo thực hành 
C. Phương pháp dạy học 
PP thực hành và hoạt động nhóm. 
D. Tiến trình dạy – học 
1. Ổn định lớp 
Giáo viên cho ổn định lớp, chia nhóm thực hành, phát phiếu đánh giá thái độ, kĩ năng 
thực hành, phân công nhóm trưởng, thư kí. 
2. Kiểm tra bài cũ 
?1: Em hãy nêu các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng? 
?2: Vẽ ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng trong trường hợp vật là một đoạn thẳng 
có dạng mũi tên, đặt song song với gương phẳng. 
3. Tổ chức tình huống học tập 
Giáo viên giới thiệu mục tiêu của bài thực hành. 
4. Bài mới 
Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS KiÕn thøc 
- Kiểm tra việc chuẩn bị 
mẫu báo cáo thực hành và 
dụng cụ thực hành. 
- Trình bày việc 
chuẩn bị thực hành. 
 
I. Chuẩn bị 
- Giới thiệu dụng cụ thí 
nghiệm. 
- Hướng dẫn HS cách đặt bút 
chì để tạo ảnh và cách quan 
sát ảnh qua gương phẳng. 
- Yêu cầu HS phân công 
nhiệm vụ cho các thành viên 
trong nhóm, tìm câu trả lời 
cho câu C1. 
- Sau khi có câu trả lời, thu 
dụng cụ thí nghiệm, yêu cầu 
 
 
 
 
 
 
- Phân công công 
việc cho từng thành 
viên trong nhóm. 
- Tiến hành thí 
nghiệm. 
 
II. Xác định ảnh của một vật 
tạo bởi gương phẳng. 
C1: a. đặt bút chì song song 
với gương. 
b. Đặt bút chì vuông góc với 
gương 
a. b. 
 
 
 
 
Page | 12 
 
HS làm việc cá nhân để vẽ 
ảnh của bút chì trong hai 
trường hợp trên. 
- Chú ý HS cách vẽ ảnh cho 
đúng. 
 
- Nhận xét tinh thần, thái 
độ, tác phong và kỹ năng của 
học sinh và các nhóm trong 
quá trình làm bài thực hành. 
- Đưa ra những chú ý khi 
làm bài thực hành để thu 
được kết quả chính xác. 
- Thu báo cáo thực hành. 
 
- Nộp báo cáo thực 
hành. 
III. Kết thúc thực hành 
 
IV. Công bố biểu điểm chấm cho bài thực hành 
 Đ1: Đánh giá kĩ năng (10đ) 
- Ý thức kỉ luật: 4 điểm. 
(Không tham gia: 0 điểm, tham gia thụ động: 2-3 điểm, tích cực tham gia: 4 điểm). 
- Kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm: 4 điểm. 
( Không tham gia làm thí nghiệm: 0 điểm, Chỉ quan sát: 1 điểm, Tham gia lắp ráp 
nhưng chưa thành thạo: 2-3 điểm, tham gia chủ động và có kết quả : 4 điểm) 
- Lấy số liệu thực hành: 2 điểm. 
(Không tham gia: 0 điểm, Chỉ quan sát và ghi số liệu: 1 điểm, tự lấy số liệu: 2 điểm) 
Đ2:Báo cáo thực hành (10 đ) 
- Trả lời các câu hỏi a,b trong mẫu báo cáo: 2 điểm. 
(Trả lời đúng mỗi ý trong mẫu báo cáo được 1 điểm) 
- Tính toán và biểu diễn kết quả: 8 điểm. 
( Vẽ đúng, chính xác mỗi hình: 4 điểm). 
Điểm bài thực hành: 
 
5. Hướng dẫn về nhà 
- Xem trước bài 7. 
- Đọc thêm phần II “ xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng”. 
E. Rút kinh nghiệm 
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… 
Thanh Thủy, ngày ….. tháng ….. năm 2012 
Giáo án tuần 6 
 
 
 
 
***** 
 
 
 
Page | 13 
 
TuÇn 7 
Tiết 7 
G-¬ng cÇu låi 
 Ngày soạn: 29 /9 / 2012 Ngày dạy: / / 2012 
A. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
- Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lồi. 
- Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng. 
2. Kỹ năng 
- Nhận biết được gương cầu lồi khi đặt với các thiết bị quang học khác. 
3. Thái độ 
- Tích cực trong hoạt động nhóm. 
- Có ý thức tìm tòi kiến thức vật lý qua hiện tượng tự nhiên. 
B. Chuẩn bị 
 Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 
- 1 gương cầu lồi - 1 đôi pin. 
- 1 gương phẳng có cùng kích thước với gương cầu lồi 
C. Phương pháp dạy – học 
Phương pháp thực nghiệm và hoạt động nhóm. 
D. Tiến trình dạy – học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra 15 phút 
I. Hình thức kiểm tra 
Trắc nghiệm khách quan kết hợp tự luận 
II. Đề kiểm tra 
Phần I (5 điểm) : TNKQ 
Câu 1: Phương đang cần tìm một kết luận sai trong các kết luận sau, em hãy tìm giúp 
bạn. 
A. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới. 
B. Tia phản xạ nằm ở phía bên phải pháp tuyến (tại điểm tới) so với tia tới. 
C. Góc phản xạ bằng góc tới. 
D. Tia phản xạ và tia tới đối xứng nhau qua pháp tuyến tại điểm tới. 
Câu 2: Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc tới i = 600 , góc tạo bởi tia tới và 
tia phản xạ và mặt gương có giá trị là: 
A. 600 B. 300 C. 1500 1200 
Câu 3: Đặt một vật trước gương phẳng rồi quan sát ảnh của vật đó. Khẳng định nào 
sau đây là đúng: 
A. Vật đó cho ảnh hứng được trên màn. 
B. Vật đó cho ảnh ảo nhỏ hơn vật, không hứng được trên màn. 
C. Vật đó cho ảnh ảo lớn bằng vật. 
D. Vật đó cho ảnh ảo lớn hơn vật. 
Câu 4: Nhìn hình vẽ bên, bạn An có các nhận xét: 
A. RI là tia tới, IS là tia phản xạ. 
B. SI là tia tới, IR là tia phản xạ. 
C. a là góc tới, c là góc phản xạ. 
D. b là góc tới, d là góc phản xạ. 
Theo em 
            File đính kèm:
GA LY 7 2012.pdf