Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 12 - Độ cao của âm (tiếp theo)

MỤC TIÊU :

 _ Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm

_ Sử dụng được thuật ngữ cao âm (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm.

 _ Biết làm các TN để hiểu được khái niệm tần số.

 _ Thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao âm

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 897 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 12 - Độ cao của âm (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12 Tiết: 12 Ngày soạn: 18/11/2007 ĐỘ CAO CỦA ÂM I. MỤC TIÊU : _ Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm _ Sử dụng được thuật ngữ cao âm (âm bổng), âm thấp (âm trầm) và tần số khi so sánh hai âm. _ Biết làm các TN để hiểu được khái niệm tần số. _ Thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ cao âm II. CHUẨN BỊ : _ 1 dây cao su buộc căng lên giá đỡ, 1 giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn có chiều dài 20cm và 40cm, 1 đĩa phát âm, 1 miếng phim nhựa, 1 lá thép. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG NỘI DUNG HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp : 5’ 2. Kiểm tra : _ Các nguồn âm có đặc điểm gì giống nhau? Bài tập 10.3 _ Bài tập 10.4 _ 10.5 5’ 3. Bài mới : * Hoạt động 1 : Tình huống học tập Tại sao với 1 dây đàn nhưng cây đàn bầu có lúc tạo được các âm thanh thoát, có lúc lại tạo ra các âm trầm lắng. 10’ I. Dao động nhanh chậm _ Tần số : _ Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. _ Đơn vị tần số là Hez (Hz) _ Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn. * Hoạt động 2 : Quan sát dao động nhanh chậm. Nghiên cứu khái niệm tần số _ Giáo viên nghiên cứu bố trí TN h11.1 _ Giáo viên hướng dẫn học sinh cách xác định 1 dao độngđếm số dao động trong 10ssố dao động trong 1s : Tần số _ Yêu cầu học sinh kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng rồi đếm số dao động của 2 con lắc trong 10s với cùng góc lệch như nhau yêu cầu học sinh đọc dòng thông báo SGK tần số _ Tần số dao động của con lắc a, b là bao nhiêu? Gọi 12 học sinh đọc phần nhận xét Giáo viên chốt lại cho đúng. _ Học sinh lắng nghe phần hướng dẫn của giáo viên _ Học sinh đếm số dao động của 2 con lắc trong 10s kết quả vào bảng SGK hàng 31 _ Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 15’ III. Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) : _ Âm phát ra càng cao (bổng) khi tần số dao động càng lớn. _ Âm phát ra càng thấp (trầm) khi tần số dao động càng nhỏ. * Hoạt động 3 : _ Giáo viên cho học sinh làm TN2 _ Yêu cầu học sinh làm TN h11.3 _ Giáo viên hướng dẫn học sinh thay đổi vận tốc đĩa nhựa. _ Yêu cầu mỗi học sinh làm 3 lần cá nhân học sinh làm thành C4 _ Hướng dẫn học sinh giữ chặt 1 đầu lá thép trên mặt bàn làm TN quan sát hiện tượng. _ Từ kết quả TN 1, 2, 3 hoàn thành phần kết luận. _ Gọi 3 học sinh đọc phần kết luận. _ TN2: học sinh làm TN theo nhóm, các học sinh khác chú ý lắng nghe phân biệt khi đĩa quay nhanh, quay chậm C4 _ TN3: cho học sinh làm TN2 /SGK, mỗi nhóm chuẩn bị dụng cụ làm TN theo hướng dẫn của giáo viên. _ Mỗi nhóm làm TN 1 lần quan sát nhận xét rút ra kết luận. * Hoạt động 4 : Vận dụng _ Yêu cầu học sinh trả lời C5, C6 _ C7 hướng dẫn về nhà. _ C5 hoạt động cá nhân _ C6 hoạt động theo nhóm 3’ 4. Củng cố : _ Âm cao hay thấp phụ thuộc yếu tố nào? _ Tần số là gì? So sánh âm phát ra của các dây đàn? _ Bài tập 11.1 2’ 5. Hướng dẫn về nhà : _ Học bài theo SGK _ Làm bài tập 11.211.4

File đính kèm:

  • docdo cao cua am(1).doc