1. Kiến thức: Bằng các kiến thức đã học HS có thể:
· Nhận biết được vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối.
· Giải thích được vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối.
2. Kĩ năng:
· Giải thích được vì sao lại có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
3. Thái độ
· Trung thực ,tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm.
· Có tinh thần cộng tác phối hợp với bạn trong hoạt động chung của nhóm
4 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Môn Vật lý lớp 7 - Tuần 3 - Tiết 3 - Bài 3 - Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần3 Ngày14/9/04
Tiết 3
Bài 3
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Bằng các kiến thức đã học HS có thể:
Nhận biết được vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối.
Giải thích được vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối.
2. Kĩ năng:
Giải thích được vì sao lại có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
3. Thái độ
Trung thực ,tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm.
Có tinh thần cộng tác phối hợp với bạn trong hoạt động chung của nhóm
II. CHUẨN BỊ
Dụng cụ TN cho mỗi nhóm HS
-1 đèn pin + pin.
-1 cây nến.
- 1 vật cản bằng bìa.
- 1 màn chắn sáng.
2. Dụng cụ cho GV
-Tranh vẽ lớn H3.3 và 3.4
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định lớp
KTBC(5phút)
Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường như thế nào?Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
Quy ước cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng? Có mấy loại chùm sáng? Tính chất?
Bài mới:GV mở bài như SGK hoặc :
Tại sao thời xưa con ngưòi đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày , còn gọi là “ đồng hồ mặt trời”?
TL
THẦY
TRÒ
GHI BẢNG
HĐ1- Hình thành khái niệm bóng tối(10phút)
- GV hướng dẫn HS làm TN như H3.1 và yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu C1.
-GV đưa ra khái niệm vùng bóng tối và bóng nửa tối.
- GV cho HS phát biểu kết luận và ghi vào vở.
HĐ2- Hình thành khái niệm bóng nửa tối(10phút)
- GV hướng dẫn các nhóm làmTNtheo H3.2(thay đèn pin bằng cây nến để thấy nguồn sáng rộng), yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu C2.
-GV có thể làm TN cho HS quan sát bằng 1 bóng đèn điện 220V để thấy vùng bóng nửa tối và bóng nửa tối.
- GV chú ý cho HS phân biệt: nguồn sáng hẹp thì có vùng bóngtối(khoảng sau vật cản đến màn chắn) và bóng tối(nằm trên màn chắn), với nguồn sáng rộng thì có vùng bóng nửa tối và bóng nửa tối.
- GV đưa ra khái niệm vùng bóng nửa tối và bóng nửa tối sau đó cho HS phát biểu kết luận.
HĐ3- Hình thành khái niệm nhật thực(5phút)
- GV cho HS đọc thông báo ở mục II Đồng thời treo tranh H3.3 lên bảng và cho HS chỉ ra bóng tối, bóng nửa tối và thảo luận nhóm để trả lời câu C3.
HĐ4- Hình thành khái niệm nguyệt thực(5phút)
- GV thông báo về tính chất phản chiếu ánh sáng của mặt trăng và sự quay của mặt trăng xung quanh trái đất .
- GV treo tranh H3.4 lên bảng cho HS quan sát tranh, đọc câu C4 và thảo luận nhóm.
HĐ5- Vận dụng(7phút)
-GV làm lại TN H3.2: di chuyển miếng bìa lại gần màn chắn để HS quan sát bóng tối và bóng nửa tối thay đổi thế nào để trả lời câu C5.
- GV cho HS đọc câu C6 và hướng dẫn thảo luận nhóm (GV nhấn mạnh nguồn sáng rộng và nguồn sánghẹp).
- GV cho HS đọc phần có thể em chưa biết.
- Các nhóm làm TN, thảo luận và trả lời câu C1, sau đó ghi vào VBT
- HS tiếp thu ý kiến và điền thêm từ vào VBT.
-HS phát biểu kết luận
(nhiều em nhắc lại) và ghi vào vở.
Các nhóm làm TN theo H3.2 quan sát trên màn chắn có một bóng nửa tối bao quanh bóng tối ở giữa, thảo luận nhóm để trả lời câu C2 và rút ra kết luận điền vào VBT .
- HS phát biểu kết luận.
-HS đứng tại chỗ đọc thông báo mục II.
- HS chú ý quan sát trên tranh vẽ để chỉ đúng vị trí bóng tối, bóng nửa tối trên trái đất.
- HS tiếp nhận thông tin mới.
-HS quan sát tranh, thảo luận nhóm để trả lời C4.
- HS quan sát TN trên bàn GV để trả lời câu C5.
- HS quan sát lại H3.1 và 3.2 để trả lời câu C6.
- HS đọc phần có thể em chưa biết .
I. BÓNG TỐI- BÓNG NỬA TỐI
1. Bóng tối:
a)Thí nghiệm
(Xem SGKtr.9 hình 3.1)
b) Kết luận
- Ở sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn tới gọi là vùng bóng tối.
- Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một phần không nhận được ánh sáng từ nguồn tới gọi là bóng tối.
2. Bóng nửa tối:
a.Thí nghiệm
(Xem SGK tr.9 hình3.2)
b. Kết luận
- Ở sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là vùng bóng nửa tối.
-Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một phần chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối.
II.NHẬT THỰC – NGUYỆT THỰC
1. Nhật thực toàn phần
Khi một phần trái đất nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng.
2. Nhật thực một phần
Khi một phần trái đất nằm trong vùng bóng nửa tối của mặt trăng.
3. Nguyệt thực
Khi mặt trăng đi vào vùng bóng tối của trái đất , nó không được chiếu sáng nữa và lúc đó ta không nhìn thấy mặt trăng gọi là hiện tượng nguyệt thực.
4.Củng cố – dặn dò:(8phút)
- Bóng tối nằm ở sau vật……………………, không nhận được ánh sáng từ………………………………………………..
- Bóng nửa tối nằm ……………………………..nhận …………………………………….
-Nguyên nhân chung gây ra hiện tượng nhật thực và nguyệt thực là gì?(ánh sáng truyền theo đường thẳng)
Dặn dò: Học bài ở vở + ghi nhớ SGK. Làm BT trong SBT tr.5
- Xem trước bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng
File đính kèm:
- L7-T3.DOC