Bài giảng ngữ văn 10 Tiết 95- Ôn tập phần tiếng việt

I/ Ôn lại hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ

Câu 1

Khái niệm

HĐGT là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội, được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ (nói, viết) nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, về tình cảm, về hành động

ppt13 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1543 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng ngữ văn 10 Tiết 95- Ôn tập phần tiếng việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 95 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT I/ Ôn lại hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ Câu 1 - Khái niệm HĐGT là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội, được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ (nói, viết) nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, về tình cảm, về hành động. - Nhân tố giao tiếp Nhân vật giao tiếp Hoàn cảnh giao tiếp Nội dung giao tiếp Mục đích giao tiếp Phương tiện và cách thức giao tiếp - Quá trình giao tiếp Quá trình tạo lập Quá trình lĩnh hội Tiết 95: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT Câu 2: Bảng so sánh ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết - Là ngôn ngữ âm thanh, dùng trong giao tiếp hàng ngày, người nói – nghe tiếp xúc trực tiếp, đổi vai cho nhau - Người nghe có thể phản hồi để người nói điều chỉnh - Diễn ra tức thời, mau lẹ - Là ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết. - Người viết có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa, người đọc có điều kiện đọc lại, phân tích, nghiền ngẫm. - Diễn ra trong không gian rộng lớn và thời gian lâu dài. - Ngữ điệu, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ (phi ngôn ngữ) - Dấu câu, kí hiệu văn tự, hình ảnh minh hoạ, bảng biểu, sơ đồ. - Từ ngữ đa dạng: khẩu ngữ, địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ, trợ từ, thán từ….. - Câu: tỉnh lược, rườm rà… - Chính xác, hợp phong cách, ít dùng khẩu ngữ, địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ, trợ từ, thán từ….. - Câu dài, nhiều thành phần nhưng mạch lạc, chặt chẽ Tiết 95: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT Khái niệm Văn bản là sản phẩm được tạo ra trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, thường bao gồm nhiều câu. - Các đặc điểm của văn bản + Mỗi văn bản tập trung nhất quán vào một chủ đề và triển khai chủ đề đó một cách trọn vẹn. + Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, đồng thời cả văn bản được xây dựng theo một kết cấu mạch lạc. + Mỗi văn bản có dấu hiệu hình thức biểu hiện tính hoàn chỉnh về nội dung: thường mở đầu bằng một tiêu đề và có dấu hiệu kết thúc thích hợp với từng loại văn bản. II. Ôn tập về văn bản Tiết 95: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT II. Ôn tập về văn bản SƠ ĐỒ PHÂN LOẠI VĂN BẢN VĂN BẢN VB thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt VB thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật VB thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học VB thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính VB thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận VB thuộc phong cách ngôn ngữ báo chí Tiết 95: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT III. Ôn tập về phong cách ngôn ngữ Đặc trưng của PCNN sinh hoạt và PCNN nghệ thuật Tính cụ thể. Tính cảm xúc. - Tính cá thể. - Tính hình tượng. - Tính truyền cảm. - Tính cá thể hoá. Tiết 95: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT Tiết - 96 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT IV. Ôn tập khái quát lịch sử tiếng Việt 1. Nguồn gốc và lịch sử tiếng Việt NGUỒN GỐC TIẾNG VIỆT QUAN HỆ HỌ HÀNG CỦA TIẾNG VIỆT LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TIẾNG VIỆT Nguồn gốc bản địa Thuộc họ ngôn ngữ Nam Á Quan hệ họ hàng với tiếng Mường Tiết 96: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT Thời kì dựng nước Tiếng Việt đã tạo dựng được cơ sở vững chắc để có thể tiếp tục tồn tại và phát triển. Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc Thời kì độc lập tự chủ Thời kì Pháp thuộc Từ sau Cách mạng tháng Tám đến nay Tiếng Việt bị tiếng Hán chèn ép , vay mượn từ ngữ Hán theo hướng Việt hóa. - Việc học ngôn ngữ, văn tự Hán được đẩy mạnh -> Hình thành và phát triển nền văn chương chữ Hán mang sắc thái Việt Nam. - Chữ Nôm ra đời (TK XIII). Tiếng Việt bị tiếng Pháp chèn ép hoạt động sôi nổi của văn chương, báo chí trong thời kì này làm cho tiếng Việt càng thêm phong phú, uyển chuyển. Tiếng Việt giữ vai trò chính thống, có đầy đủ khả năng đảm đương vai trò ngôn ngữ quốc gia trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tiết 96: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT 2. Kể tên một số tác phẩm văn học Việt Nam. - Chữ Hán: + Nam quốc sơn hà (Lí Thường Kiệt) + Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn) + Bình Ngô đại cáo, Ức Trai thi tập (Nguyễn Trãi), - Chữ Nôm: + Truyện Kiều, Văn chiêu hồn (Nguyễn Du), + Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi) + Thơ Nôm Hồ Xuân Hương - Chữ quốc ngữ: + Lão Hạc, Chí Phèo (Nam Cao) + Tắt đèn (Ngô Tất Tố) Tiết 96: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT V. Ôn tập những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt - Cần phát âm đúng chuẩn mực - Thận trọng khi dùng từ địa phương - Viết đúng quy tắc chính tả và chữ viết - Tránh dùng từ sai nghĩa, trùng lặp - Cần dùng từ đúng với hình thức và cấu tạo - Dùng từ đúng với ý nghĩa và đặc điểm ngữ pháp của nó trong tiếng Việt - Cần cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp - Các câu trong đoạn văn hay văn bản cần liên kết chặt chẽ tạo ra sự mạch lạc thống nhất. - Cần nói và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ Tiết 96: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT IV. Luyện tập: Chọn câu đúng trong các câu sau a. Muốn chiến thắng đòi hỏi ta phải chủ động tiến công b. Muốn chiến thắng, ta phải chủ động tiến công c. Được thăm quan danh lam thắng cảnh làm chúng ta thêm yêu đất nước d. Được thăm quan danh lam thắng cảnh, chúng ta càng thêm yêu đất nước e. Qua hoạt động thực tiễn nên chúng ta rút ra được những kinh nghiệm quý báu g. Qua hoạt động thực tiễn, ta rút ra được những kinh nghiệm quý báu h. Nhờ trải qua hoạt động thực tiễn, nên ta rút ra những kinh nghiệm quý báu Tiết 96: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT Dặn dò - Học bài nắm kiến thức đã ôn tập - Lập những bảng tổng kết khác cho những kiến thức đã học trong năm học về tiếng Việt. (Ví dụ : bảng so sánh ẩn dụ và hoán dụ) - Hai phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và nghệ thuật có từ rất sớm ở tất cả các ngôn ngữ, kể cả ngôn ngữ các dân tộc thiểu số và các ngôn ngữ chưa có chữ viết. Tìm thêm ví dụ về vấn đề này. - Soạn bài mới: Các thao tác nghị luận Tiết 96: ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT Bài tập : Chữa lỗi các câu sau Cháu vẫn nhớ kì nghỉ hè năm ngoái về quê lùa gà vào chuồng cùng bà Con có ăn quả táo mẹ để trên bàn không ? Vừa đi học về, mẹ đã bảo Thúy sang đón em, Thúy vội đi ngay. Có hai người đứng ở cổng trường, một người mặc áo kẻ sọc xanh còn người kia cao gầy. Con đường dẫn chúng tôi men theo bờ sông rồi dừng lại trước một ngôi nhà nhỏ.

File đính kèm:

  • ppton tap phan tieng viet.ppt