1.Kiến thức:
1. Tính chất bất đẳng thức ; Bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối ; Bất đẳng thức Cô – si.
2. Bất phương trình tương đương ; Các phép biến đổi tương đương.
3. Giải và biện luận : ax + b< 0 ( > , ) ;
4. Định lí về dấu của nhị thức bậc nhất.
5. Định lí về dấu của tam thức bậc hai.
6. Bất phương trình bậc hai.
7 . Một số phương trình và bất phương trình qui về
4 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1009 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng ôn tập cuối năm (tiết 7), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn://2011
Ngày dạy:/..
Lớp:/..
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh (HS) cần đạt được yêu cầu tối thiểu sau đây:
1.Kiến thức:
1. Tính chất bất đẳng thức ; Bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối ; Bất đẳng thức Cô – si.
2. Bất phương trình tương đương ; Các phép biến đổi tương đương.
3. Giải và biện luận : ax + b , ) ;
4. Định lí về dấu của nhị thức bậc nhất.
5. Định lí về dấu của tam thức bậc hai.
6. Bất phương trình bậc hai.
7 . Một số phương trình và bất phương trình qui về bậc hai.
8. Góc và cung lượng giác.
9. Giá trị lượng giác và các tính chất ; 4 hằng đẳng thức LG .
10. Giá trị LG của các cung có liên quan đặc biệt ( đối ; hơn kém ; bù ; phụ ; hơn kém )
2.Kỹ năng: Rèn cho HS:
+ Vận dụng kiến thức giải bài tập cụ thể.
3.Tư duy và thái độ:
-Biết đưa những kiến thức kĩ năng mới về kiến thức kĩ năng quen thuộc ....
-Biết nhận xét và đánh giá bài làm của bạn cũng như tự đánh giá kết quả học tập của mình.
-Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của thầy: Ngoài giáo án, phấn, bảng, đồ dùng dạy học còn có: Bài sọan, các hoạt động của SGK, tình huống GV chuẩn bị, bảng phụ, Phiếu học tâp
2.Chuẩn bị của trò: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,... còn có:
-Đồ dùng học tập , SGK , máy tính cầm tay.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Mở vấn đáp thông qua các hoạt động để điều khiển tư duy học sinh
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Bài cũ: Đan xen trong tiến trình ôn tập.
3.Nội dung bài mới:
Tiết 85
Ngày dạy:20/04 23/04
Lớp :10A5 10A4
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: Chứng minh BĐT
-Cho HS nhắc lại bất đẳng thức cô – si
-Ap dụng bất đẳng thức cô – si cho 3 số dương nào?
-Gọi HS lên trình bày.
-Nhắc lại định nghĩa min, max của hàm f(x) xác định trên D
-Vậy để tìm giá trị nhỏ nhất của f(x) ta phải đánh giá f(x) ?
-Hướng dẫn câu a)
Áp dụng bất đẳng thức cô - si
Bt 1: Cmr: Nếu a, b, c > 0 thì
Chứng minh: Áp dụng bất đẳng thức cô – si cho 3 số dương
ta có:
Bt 2:.Tìm min f(x) = x + với x > 1
Giải:
Vì x > 1 nên x – 1 > 0. Ap dụng bất đẳng thức cô – si cho 2 số dương (x – 1) và ta có:
Dấu “=” xra
Vậy
HOẠT ĐỘNG 2: phương trình – bất phương trình
-HS làm VD theo hướng dẫn của GV
+Đặt f(x) = (x – 3)(x + 1)(2 – 3x). Gv hướng dẫn học sinh lập bảng xét dấu
+Giải nghiệm phương trình :
x – 3 = 0, x + 1 = 0, 2 – 3x = 0
+Xét dấu từng nhị thức
+Hướng dẫn HS nhân dấu
+Hướng dẫn HS lấy tập nghiệm của bất phương trình
-GV nêu cách giải chung
-Hướng dẫn HS làm ví dụ 2 / 124 (sgk)
+Chuyển vế, quy đồng để đưa về dạng tích và thương của các nhị thức bậc nhất
+Hướng dẫn HS cách lập bảng xét dấu và cách ghi trên bảng xét dấu vế trái.
+Hướng dẫn đọc nghiệm từ bảng xét dấu.
BT 1: Giải bất phương trình :
(x - 3)(x + 1)(2 – 3x) > 0
Giải:
Đặt f(x) = (x – 3)(x + 1)(2 – 3x)
x
- - 1 3 +
x – 3
-
-
- 0 +
x + 1
- 0 +
+
+
2 – 3x
+
+ 0 -
-
f(x)
+ 0 - 0 + 0 -
S =
BT 2: Giải bất phương trình:
Giải:
x
- - 7 2 +
x + 7
- 0 +
+
+
x - 1
-
-
- 0 +
2 – 3x
-
- 0 +
+
f(x)
- 0 + - +
S =
4.Củng cố bài tập: Đan xen trong tiến trình ôn tập.
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà: Về nhà làm bài tập ở đề cương.
6.Phụ lục:
Tiết 86
Ngày dạy:20/04 23/04
Lớp :10A5 10A4
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: phương trình – bất phương trình (tt)
-Nhắc lại cách giải và biện luận bất phương trình
-Hướng dẫn học sinh làm câu a)
+ m2 – 1 = (m – 1)(m + 1). Vậy m2 – 1 > 0 khi nào?
Khi đó bất phương trình có nghiệm như thế nào?
+Vậy m2 – 1 < 0 khi nào? Khi đó bất phương trình có nghiệm như thế nào?
+ m2 – 1 = 0 khi nào? Khi đó bất phương trình có nghiệm như thế nào?
-Biến đổi phương trình về dạng : ax
+ m2 – 1 = (m – 1)(m + 1). Vậy m2 – 1 > 0 khi nào?
Khi đó bất phương trình có nghiệm như thế nào?
+ Vậy m2 – 1 < 0 khi nào? Khi đó bất phương trình có nghiệm như thế nào?
+ m2 – 1 = 0 khi nào? Khi đó bất phương trình có nghiệm như thế nào?
-Hướng dẫn học sinh giải bất phương trình m2 – 1>0 bằng cách xét dấu phương trình tích (m – 1)(m + 1) hoặc giải:
-Hướng dẫn câu a)
+Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của A ?
+Vậy để giải phương trình ta chia khoảng của x như thế nào?
+ Gọi HS lên giải ứng với từng khoảng của x.
+ Lưu ý HS : khi giải xong phải so lại có thỏa điều kiện không.
-Hướng dẫn câu b)
+ Chia khoảng để mở giá trị tuyệt đối ?
+ Gọi HS lên bảng giải.
+ GV đưa ra các lưu ý: Khi giải xong từng trường hợp phải so với điều kiện chính là làm phép toán giao.
-Yêu cầu HS nêu hướng giải
-Hướng dẫn HS giải theo từng bước:
+Chuyển hết về một vế để được bất phương trình tương đương
+Xét dấu vế trái của bất phương trình bằng cách xét dấu tử và mẫu
-Nêu định lý về dấu của tam thức bậc hai
-Vậy để xét dấu tam thức bậc hai ta làm như thế nào?
-GV gọi HS lên bảng trình bày
-GV nhận xét và củng cố.
-Nêu cách giải ?
-HS trình bày bài giải.
-GV nhận xét củng cố.
Bt 1: Giải và biện luận các bất phương trình: a.x(m2 – 1) < m4 – 1
b. 2(m + 1) (m + 1)2(x - 1)
Giải:
Bt 2:. Giải các bất phương trình Giải:
a)
x
- -1 1 +
x+1
-
+
+
x -1
-
-
+
xpt (nhận)
pt ( vô nghiệm)
x>1:(nhận)
S = {2 ; -2}
b) x bất phương trình
x < bất phương trình
BT 3: Giải BPT
Giải:
x
2 5
-2x + 7
+
+ 0 -
-
x2 – 7x + 10
+ 0 -
-
f(x)
+ 0 - 0 +
S =
BT 4: Giải bpt:
Giải:
S =
S =
4.Củng cố bài tập: Đan xen trong tiến trình ôn tập.
5.Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập ở nhà: Về nhà làm bài tập ở đề cương.
6.Phụ lục:
File đính kèm:
- TIET 85-86-87-88-ontap cuoi nam.doc