A- Mục tiêu bài học:
+ HS biết Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích.
+ Bước đầu HS biết rằng Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức Hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
+ Bước đầu HS biết cần phải làm gì để có thể học tốt môn Hoá học, có phương pháp học tập bộ môn.
+ Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường, gây hứng thú học tập bộ môn.
147 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: mở đầu môn hoá học khối lớp 8a, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/8/2008.
Ngày giảng: 8A: /8/2008
8B: /8/2008
8C: /8/2008
Tiết 1: mở đầu môn hoá học
A- Mục tiêu bài học:
+ HS biết Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích.
+ Bước đầu HS biết rằng Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức Hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
+ Bước đầu HS biết cần phải làm gì để có thể học tốt môn Hoá học, có phương pháp học tập bộ môn.
+ Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường, gây hứng thú học tập bộ môn.
B- Chuẩn bị của GV và HS:
1- Phương pháp dạy học:
+ Hợp tác nhóm nhỏ
+ Trực quan
+ Đàm thoại
2- Chuẩn bị:
+ GV: - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, khay nhựa, công tơ hút, ống nghiệm.
- Hoá chất: DD NaOH, DD HCl, DD CuSO4, đinh sắt.
+ HS: Bảng nhóm.
C- Tiến trình dạy học:
1- Tổ chức lớp:
8A: /33 8B: /36 8C: /35
2- Kiểm tra: (không)
3- Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tìm hiểu về môn Hoá học
- Gv giới thiệu qua về môn học và cấu trúc chương trình ở bậc THCS.
- GV hướng dẫn HS làm TN (SGK).
+ Yêu cầu HS quan sát trạng thái, màu sắc của các chất có trong ống nghiệm của mỗi nhóm và ghi lại(giấy nháp).
+ GV yêu cầu HS làm TN theo hướng dẫn (SGK), GV làm mẫu, chú ý các thao tác cho HS khi làm TN.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả TN.
*Qua các TN trên các em có thể rút ra kết luận gì?
- GV đưa nội dung bài tập sau cho HS thảo luận:
Bài tập: Người ta sử dụng cốc bằng nhôm để đựng:
a- Nước b- Nước vôi c- Giấm ăn
Theo các em cách sử dụng nào là đúng? Vì sao?
- GV yêu cầu các nhóm trả lời
* GV thông báo: Sở dĩ các em chưa hiểu được cách sử dụng nào là đúng, cách nào sai và chưa giải thích được là do các em chưa có kiến thức về các chất, về môn Hoá học. Vì vậy chúng ta cần phải tìm hiểu về môn học này.
* Vậy theo các em Hoá học là môn học như thế nào?
- GV đưa kết luận lên bảng.
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của Hoá học trong cuộc sống.
* Em hãy kể tên một vài đồ dùng, vật dụng sinh hoạt được làm từ nhôm, sắt, chất dẻo...?
* Kể tên một vài loại sản phẩm Hoá học được dùng trong sản xuất nông nghiệp?
* Kể tên những sản phẩm Hoá học phục vụ trực tiếp cho việc học tập của em và cho việc bảo vệ sức khoẻ cho gia đình em?
- GV kể thêm một số ứng dụng khác và lưu ý cho HS cách sử dụng các sản phẩm của Hoá học tránh gây ô nhiễm môi trường.
- Các em có kết luận gì về vai trò của Hoá học trong cuộc sống của chúng ta?
- Gv chốt lại kiến thức.
HĐ3: Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm.
* Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn Hoá học?
* Phương pháp học tập bộ môn như thế nào là tốt?
- GV yêu cầu các nhóm nêu ý kiến.
- GV chốt lại kiến thức.
I- Hoá học là gì?
1-Thí nghiệm:
- HS hoạt động theo nhóm (2 bàn) Quan sát và ghi.
ống 1: dd NaOH: dd trong suốt, không màu.
ống 2: dd CuSO4: màu xanh
ống 3: dd HCl: dd trong suốt, không màu.
- HS làm TN theo hướng dẫn của GV
Quan sát và ghi nhận xét vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
1- 2 HS trả lời:
* ở các TN trên đều có sự biến đổi các chất.
- HS thảo luận nhóm ghi ý kiến của nhóm mình vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến.
2- Nhận xét:
1-2 HS trả lời.
- HS ghi nhớ kiến thức:
* Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng...
II- Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?
- 1 HS trả lời.
- 1 Hs trả lời.
- 1 HS trả lời, HS khác bổ sung.
1-2 HS trả lời.
- HS ghi bài.
* Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
III- Cần phải làm gì để học tốt môn Hoá học?
- HS thảo luận, thống nhất ý kiến và ghi ra giấy nháp.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS ghi bài .
* Học tốt môn Hoá học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.
4- Củng cố:
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
5- HDVN:
- Học bài.
- Chuẩn bị cho bài sau.
---------------------------------------------------
Ngày soạn: 25/8/2008.
Ngày giảng:: 8A: /8/2008
8B: /8/2008
8C: /8/2008
Chương 1: Chất- nguyên tử- phân tử
Mục tiêu của chương:
+ HS biết được khái niệm chung về chất và hỗn hợp. Hiểu và vận dụng được các định nghĩa về nguyên tử, NTHH, nguyên tử khối, đơn chất và hợp chất, phân tử và phân tử khối, hoá trị.
+ Tập cho HS biết cách nhận ra tính chất của chất và tách riêng chất ra từ hỗn hợp, quan sát và thử nghiệm tính chất của chất, biểu diễn nguyên tố bằng KHHH và biểu diễn chất bằng CTHH, biết cách lập CTHH của hợp chất dựa vào hoá trị, biết cách tính phân tử khối.
+ Bước đầu tạo cho HS có hứng thú với môn học. Phát triển năng lực tư duy, đặc biệt là tư duy Hoá học, năng lực tưởng tượng về cấu tạo hạt của chất.
Tiết 2: chất
A- Mục tiêu bài học:
+ HS phân biệt được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Các vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất, còn các vật thể nhân tạo được làm ra từ các vật liệu mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
+ HS biết cách quan sát, làmTN để nhận ra tính chất của chất. Mỗi chất có tính chất vật lý và tính chất hoá học nhất định.
Biết tính chất của chất để nhận biết các chất, biết sử dụng các chất và biết ứng dụng các chất đó vào những việc thích hợp trong đời sống sản xuất.
+ HS bước đầu được làm quen với một số dụng cụ, hoá chất TN, làm quen với một số thao tác TN đơn giản như: cân, đo, hoà tan chất...
B- Chuẩn bị của GV và HS.
1- Phương pháp dạy học:
+ Hợp tác nhóm nhỏ.
+ Trực quan TN.
+ Đàm thoại.
2- Chuẩn bị:
+ GV: - Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, nhiệt kế, dụng cụ thử tính dẫn điện.
- Hoá chất: Miếng nhôm, dây sắt, bột lưu huỳnh, phốt pho.
+ HS: Bảng nhóm.
C- Tiến trình dạy học:
1- Tổ chức lớp:
8A: /33 8B: /36 8C: /35
2- Kiểm tra:
?Em hãy cho biết hoá học là gì? Vai trò của hoá học trong cuộc sống?
3- Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tìm hiểu chất có ở đâu
- GV nêu câu hỏi:
* Em hãy kể tên một số vật cụ thể ở quanh ta?
- GV thông báo: Các vật thể xung quanh ta chia làm 2 loại chính: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
- GV yêu cầu HS phân loại các vật thể đã lấy ví dụ.
- GV thông báo về thành phần của một số vật thể tự nhiên, kể tên một số vật liệu.
* Em hãy cho biết vật thể nào có thể được làm từ vật liệu này? Hãy chỉ ra đâu là chất, đâu là hỗn hợp một số chất?
- GV tổng kết thành sơ đồ trên bảng.
* Qua sơ đồ và các ví dụ trên các em thấy chất có ở đâu?
- GV chốt lại kiến thức.
HĐ2: Tìm hiểu tính chất của chất.
- GV thông báo có 2 loại tính chất
* Tính chất nào là tính chất vật lý?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV thông báo về tính chất hoá học.
* Vậy làm thế nào để biết được tính chất của chất?
- GV yêu cầu các nhóm làm TN.
+ Tìm hiểu tính chất của Al, Fe, S, P theo các bước: quan sát, đo nhiệt độ nóng chảy..
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
* Em hãy nêu các cách để xác định tính chất của chất?
- GV ghi lên bảng.
HĐ3: Tìm hiểu ích lợi của việc hiểu biết tính chất của chất.
- GV nêu: Tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất?
- GV yêu cầu học sinh nêu cách phân biệt lọ đựng cồn với lọ đựng nước.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo.
* Vậy việc hiểu biết tính chất của chất giúp ích gì cho chúng ta?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV lấy các VD nói lên tác hại của việc sử dụng chất không đúng do không hiểu biết tính chất của chất trong thực tế như: nổ ga, phun thuốc trừ sâu...
I- Chất có ở đâu?
1-2 HS trả lời.
- 1 HS phân loại và ghi ra bảng.
- 2 HS trả lời.
- HS ghi bài.
Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
gồm có được làm từ vật liệu
1 số chất mọi vật liệu đều là chất
hay hỗn hợp một số
chất
- 1-2 HS trả lời
* Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi đó có chất.
II- Tính chất của chất
1- Mỗi chất có những tính chất nhất định .
- 2 HS trả lời
* Tính chất vật lý gồm: Trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan trong nước, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng...
* Tính chất hoá học: khả năng biến đổi chất này thành chất khác. VD: Tính cháy được, khả năng bị phân huỷ...
- HS tiến hành theo nhóm dưới sự chỉ dẫn của GV và ghi lại kết quả TN.
- Đại diện nhóm trả lời.
- 2 HS trả lời.
* Các cách để xác định tính chất của chất là:
+ Quan sát.
+ Dùng dụng cụ đo.
+ Làm TN.
2- Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày cách làm.
- 1- 2 HS trả lời.
- HS nghe và ghi bài.
a- Giúp phân biệt chất này với chất khác ( nhận biết chất).
b- Biết cách sử dụng chất.
c- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất.
4- Củng cố:
- GV cho HS nhắc lại nội dung cơ bản của bài học.
- Cho HS làm các bài tập 2, 3 (SGK- T11).
5- HDVN: - Học bài.
- BTVN: 1, 4,5 (SGK - T11)
- Chuẩn bị cho bài sau.
Duyệt giáo án, ngày /8/2008
-----------------------------------------------------
Ngày soạn: 30/8/2008.
Ngày giảng: 8A: /8/2008
8B: /8/2008
8C: /8/2008
Tiết 3: CHấT
A- Mục tiêu bài học:
+ HS hiểu được khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp thông qua các TN tự làm. HS hiểu được: Chất tinh khiết mới có tính chất nhất định còn hỗn hợp thì không.
+ HS biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất để có thể tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp.
+ HS tiếp tục được làm quen với một số dụng cụ TN và tiếp tục được rèn luyện một số thao tác TN đơn giản.
B- Chuẩn bị của GV và HS:
1- Phương pháp dạy học:
+ Hợp tác nhóm nhỏ.
+ Trực quan TN.
+ Nêu và giải quyết vấn đề.
+ Đàm thoại.
2- Chuẩn bị:
+ GV: - Dụng cụ: Bộ dụng cụ chưng cất nước tự nhiên, cốc thuỷ tinh, kiềng, đèn cồn, ống nghiệm, cặp gỗ.
- Hoá chất: Nước cất, NaCl, nước khoáng, đường ăn.
+ HS: Bảng nhóm.
C- Tiến trình dạy học:
1- Tổ chức lớp:
8A: /33 8B: /36 8C: /35
2- Kiểm tra:
- Làm thế nào để biết được tính chất của chất? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì?
3- Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp.
- GV hướng dẫn HS quan sát chai nước khoáng, nước cất và nước tự nhiên.
- GV hướng dẫn HS làm TN:
+ Dùng công tơ hút và nhỏ lên 3 tấm kính.
Tấm 1: 1-2 giọt nước cất.
Tấm 2: 1-2 giọt nước tự nhiên.
Tấm 3: 1-2 giọt nước khoáng
+ Đặt các tấm kính lên ngọn lửa đèn cồn cho nước bốc hơi hết. Quan sát các tấm kính và ghi lại.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả TN.
- GV nêu câu hỏi:
* Từ kết quả TN trên em có nhận xét gì về thành phần của nước cất, nước khoáng, nớưc tự nhiên?
- GV thông báo: Nước cất là chất tinh khiết, nước tự nhiên là hỗn hợp
* Em hãy cho biết chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần khác nhau như thế nào?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV giới thiệu TN chưng cất nước tự nhiên thu được nước cất.
* Em hãy cho biết sự khác nhau về tính chất của chất tinh khiết và hỗn hợp?
- GV kết luận.
HĐ2: Tìm hiểu cách tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- GV nêu vấn đề: Trong thành phần nước biển có chứa 3-5% muối ăn. Muốn tách riêng muối ăn ra khỏi nước biển ta làm thế nào?
- GV thông báo cách làm đó là dựa vào tính chất khác nhau của nước và muối ăn ( nhiệt độ sôi của nước = 1000C, nhiệt độ sôi của muối ăn = 14500C).
- GV yêu cầu HS làm TN ở SGK.
- GV nêu câu hỏi:
* Làm thế nào để tách đường ăn ra khỏi hỗn hợp đường ăn và cát?
- GV yêu cầu các nhóm trả lời.
- GV nêu câu hỏi:
* Qua 2 TN trên các em hãy cho biết nguyên tắc để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV thông báo: Ngoài ra còn có thể tách riêng chất dựa vào tính chất hoá học.
III- Chất tinh khiết:
1- Chất tinh khiết và hỗn hợp
- HS quan sát và nhận biết.
- HS làm TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
- HS ghi kết quả ra bảng nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- 1 HS trả lời.
- 2 HS trả lời.
- HS ghi bài.
* Hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau.
+ Chất tinh khiết chỉ gồm một chất.
- HS quan sát, ghi nhớ kiến thức
- 1-2 HS trả lời
* Chất tinh khiết có tính chất vật lý và hoá học nhất định.
2- Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
- 1 HS nêu cách làm.
+ Đun nóng nước biển để nước bốc hơi hết thì muối sẽ kết tinh trở lại.
- HS tiến hành theo nhóm.
- HS thảo luận nhóm ghi cách làm ra bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 1-2 HS trả lời.
* Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp.
4- Củng cố:
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK- T11.
5- HDVN:
- BTVN: 7,8 (SGK- T11), 26- 28 (SBT).
- Chuẩn bị cho bài thực hành (Cách làm TN, bản tường trình).
---------------------------------------------------------
Ngày soạn: 30/8/2008.
Ngày giảng: 8A: /8/2008
8B: /8/2008
8C: /8/2008
Tiết 4: bài thực hành 1
Tính chất nóng chảy của chất, tách chất từ hỗn hợp
A- Mục tiêu bài học:
+ HS được làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong PTN.
+ HS nắm được một số quy tắc an toàn trong PTN.
+ Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy được các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
+ HS biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
B- Chuẩn bị của GV và HS:
+ GV: - Dụng cụ: ống nghiệm, cặp gỗ, nhiệt kế, đèn cồn, phễu, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, giáy lọc, giá ống nghiệm.
- Hoá chất: bột lưu huỳnh, parafin, muối ăn.
+ HS: Nước sạch, bản tường trình thực hành.
C- Tiến trình dạy học:
1- Tổ chức lớp:
8A: /33 8B: /36 8C: /35
2- Kiểm tra:
( Sự chuẩn bị của HS)
3- Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Hướng dẫn một số quy tắc an toàn và cách sử dụng dụng cụ, hoá chất TN.
- GV nêu mục tiêu của bài TH.
- GV nêu các hoạt động trong một bài thực hành để HS hình dung ra những việc mà các em sẽ phải làm gồm:
1. GV hướng dẫn cách tiến hành TN.
2. HS tiến hành TN.
3. HS báo cáo kết quả TN và làm tường trình TH.
4. HS vệ sinh dụng cụ và PTN.
- Gv treo tranh và giới thiệu một số dụng cụ đơn giản và cách sử dụng như: ống nghiệm, cặp gỗ, đèn cồn, cốc thuỷ tinh, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh...
- GV giới thiệu một số quy tắc an toàn trong PTN.
- GV treo tranh: cách sử dụng hoá chất... và đặt câu hỏi:
* Em hãy rút ra những điểm cần lưu ý khi sử dụng hoá chất?
- GV chốt lại kiến thức.
HĐ2: Tổ chức thực hành.
- GV nêu câu hỏi:
* Để tiến hành được TN ta cần phải sử dụng các dụng cụ và hoá chất nào?
* Hãy nêu cách tiến hành TN?
- GV hướng dẫn TN, chú ý các thao tác khó cho HS.
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
- GV hướng dẫn TN.
- GV lưu ý cho HS cách đun hoá chất lỏng và làm mẫu cho HS.
- GV yêu cầu HS tiến hành TN.
HĐ3: GV hướng dẫn HS hoàn thành bản tường trình TH.
- GV yêu cầu HS thu dọn, vệ sinh dụng cụ, PTN.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
- 2 HS trả lời.
- HS ghi bài.
* Một số quy tắc an toàn trong PTN:
+ Cách sử dụng hoá chất:
- Không dùng tay trực tiếp cầm hoá chất.
- Không đổ hoá chất này vào hoá chất khác ( ngoài chỉ dẫn)
- Không đổ hoá chất thừa vào lọ chứa ban đầu.
- Không dùng hoá chất khi không biết rõ đó là hoá chất gì.
- Không được nếm hoặc ngửi trực tiếp hoá chất.
I- Tiến hành thí nghiệm
1- TN1: Theo dõi sự nóng chảy của lưu huỳnh và parafin.
- 1 HS trả lời.
- 2 HS trả lời.
* Cách tiến hành: (SGK)
- HS làm TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV, ghi kết quả quan sát được vào giấy nháp.
2- TN2: Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát.
* Cách tiến hành: ( SGK).
- HS tiến hành theo nhóm, ghi lại hiện tượng quan sát được.
II- Tường trình
STT
Tên TN
Cách tiến hành TN
Hiện tượng
Giải
thích
4- HDVN: - Chuẩn bị cho bài sau.
Ngày soạn: 10/9/2007.
Ngày giảng: 8A: /8/2008
8B: /8/2008
8C: /8/2008
Tiết 5: nguyên tử
A- Mục tiêu bài học:
+ HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ dó tạo ra mọi chất. Biết được sơ đồ về cấu tạo nguyên tử, biết được đặc điểm của hạt electron.
+ HS biết được hạt nhân tạo bởi proton và nơtron, đặc điểm của 2 loại hạt trên. Biết được những nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton.
+ HS biết được trong nguyên tử số p = số e. Electron luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết với nhau.
+ Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, so sánh.
+ Giáo dục cho HS lòng say mê, yêu thích khoa học.
B- Chuẩn bị của GV và HS:
1- Phương pháp dạy học:
+ Hợp tác nhóm nhỏ. + Đàm thoại. + Trực quan.
2- Chuẩn bị:
+ GV: Tranh: Sơ đồ cấu tạo một số nguyên tử.
+ HS: Bảng nhóm.
C- Tiến trình dạy học:
1- Tổ chức lớp:
8A: /33 8B: /36 8C: /35
2- Kiểm tra: ( Không).
3- Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tìm hiểu về khái niệm, cấu tạo của nguyên tử.
- GV nêu vấn đề: Các em đã biết có các chất mới có vật thể. Vậy các chất được tạo ra từ đâu?
- GV cho HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: Nguyên tử là gì?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV giới thiệu: nguyên tử như 1 quả cầu cực kì nhỏ bé, đường kính= 10-8cm
- GV cho HS quan sát sơ đồ nguyên tử Heli và giới thiệu 2 phần: vỏ và hạt nhân.( Lưu ý: vỏ không phải là vỏ bọc mà là khu vực bao quanh hạt nhân).
- GV thông báo về đặc điểm của hạt electron,( khối lượng electron vô cùng nhỏ, 9,1095. 10-28 g).
HĐ2: Tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:
* Em hãy cho biết thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử?
* Proton và nơtron có kí hiệu như thế nào?
- GV thông báo khối lượng của p =1,6726.10-24 g, của n =1,6748.10-24g
- GV nhấn mạnh: Số hạt proton đặc trưng cho nguyên tử.
- GV cho HS quan sát sơ đồ cấu tạo các nguyên tử H, O, Na và nêu câu hỏi:
* Em có nhận xét gì về số p và số e? Tại sao lại như vậy?
- GV nêu khái niệm về nguyên tử cùng loại.
* Em hãy so sánh khối lượng của 1 hạt e với 1 hạt p và 1 hạt n?
* Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử?
- GV yêu cầu HS làm BT 2- SGK
HĐ3: Tìm hiểu về lớp e
- GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
* Trong nguyên tử các e được sắp xếp như thế nào?
- GV lấy VD về chuyển động nhanh của nguyên tử là 900 km/s.
* Tại sao chỉ có > 100 nguyên tử mà tạo ra hàng triệu chất khác nhau?
- GV nhấn mạnh: Nhờ e mà các Ng. tử có thể liên kết được với nhau.
- GV cho HS quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử He, N, Mg, K- > cho HS điền vào bảng các thành phần như SGK.
- GV cho các nhóm lên điền bảng.
* Dựa vào sơ đồ nguyên tử Al, Na, Mg cho biết lớp 1, lớp 2 tối đa bao nhiêu e?
1- Nguyên tử là gì?
- HS hoạt động độc lập với SGK.
- 1- 2 HS trả lời
* Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về địên.
* Nguyên tử gồm 1 hạt nhân mang điện tích (+) và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích (-).
+ Electron kí hiệu: e, có điện tích (-1), viết (e-).
2- Hạt nhân nguyên tử
- 1- 2 HS trả lời
* Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton
và nơtron.
+ Proton kí hiệu: p, điện tích (+1) -> (p,+).
+ Nơtron kí hiệu: n, không mang điện
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
- 1- 2 HS trả lời.
* Trong mỗi nguyên tử số proton = số electron.
sốp = sốe
+ Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại.
- 1- 2 HS trả lời.
mp= mn, e có khối lượng rất bé = 1/2000mp.
mnguyên tử = mhạt nhân.
3- Lớp electron
* Trong nguyên tử các e chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có số e nhất định.
- HS hoạt động nhóm.
- 1- 2 HS trả lời: lớp 1:2e, lớp 2: 8e.
4- Củng cố: - GV cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Cho HS làm BT 1- SGK.
5- HDVN: - BTVN: 2-> 5 SGK, 4.3, 4.4 SBT.
Ngày soạn: 5/9/2007.
Ngày giảng: 8A: /8/2008
8B: /8/2008
8C: /8/2008
Tiết 6: nguyên tố hoá học
A- Mục tiêu bài học:
+ HS nắm được "NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân".
+ Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. Biết cách ghi và nhớ được kí hiệu của 1 số nguyên tố.
+ Biết được tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất. HS biết đến 1 số nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ Trái đất như: O, Si.
+ HS được rèn luyện cách viết kí hiệu của NTHH.
B- Chuẩn bị của GV và HS:
1- Phương pháp dạy học:
+ Trực quan, Đàm thoại
+ Hợp tác nhóm nhỏ
2- Chuẩn bị:
+ GV: Tranh vẽ: Tỉ lệ % thành phần các nguyên tố trong vỏ Trái đất
+ HS: Bảng nhóm
C- Tiến trình bài giảng:
1- Tổ chức lớp:
8A: /33 8B: /36 8C: /35
2- Kiểm tra:
+ Chữa bài 5- SGK
+ Nguyên tử là gì? Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử? Vì sao các nguyên tử có thể liên kết được với nhau?
3- Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm và cách biểu diễn ngắn gọn NTHH
- GV giới thiệu: Lượng nguyên tử vô cùng lớn. VD để tạo ra 1g nước cần 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử O, số nguyên tử H nhiều gấp đôi -> khi nói đến lượng nguyên tử cùng loại vô cùng lớn người ta nói "NTHH" thay cho cụm từ "loại nguyên tử".
* Vậy NTHH là gì?
- GV chót lại kiến thức
- GV phân tích thêm: Hạt nhân tạo bởi p, n -> p mới là quyết định.
- GV nhấn mạnh ý: Các nguyên tử thuộc cùng 1 NTHH đều có t/c hoá học như nhau.
- GV hướng dẫn HS cách tra bảng 1 số NTHH ở SGK.
- GVgiơí thiệu: Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái ( chữ cái đầu viết ở dạng in hoa) gọi là KHHH.
- GV yêu cầu HS viết KHHH của một số nguyên tố.
* GV lưu ý cho HS cách viết KHHH chính xác.
+ GVgt: Mỗi KHHH của 1 nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
- GV thông báo: KHHH được quy định thống nhất trên toàn thế giới
- GV yêu cầu HS làm BT3- SGK
HĐ2: Tìm hiểu về số lượng, thành phần các NTHH trong vỏ trái đất.
- GV thông báo: Số NTHH mà khoa học đã biết đến nay là > 110 nguyên tố
- GV treo tranh: Tỉ lệ về thành phần....
* Lượng các nguyên tố trong vỏ Trái đất có đồng đều không?
Kể tên 4 nguyên tố có nhiều nhất?
- GVgiới thiệu:
+ H chiếm 1% về khối lượng vỏ Trái đất -> nếu xét về số nguyên tử thì chỉ đứng sau O.
+ Trong 4 nguyên tố thiết yếu nhất cho SV là: C, H, O, N thì C, N là 2 nguyên tố khá ít trong vỏ Trái đất.
I- Nguyên tố hoá học là gì?
1- Định nghĩa:
- 2 HS trả lời.
* NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân.
+ Số p là số đặc trưng của 1 NTHH.
2- Kí hiệu hoá học:
- HS nghe và ghi:
* Mỗi nguyên tố được biểu diễn = 1 KHHH.
+ VD: KH của nguyên tố Oxi là O
KH của nguyên tố Kali là K
- 1 HS lên bảng, HS khác nhận xét.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
+ VD: Viết H chỉ 1 nguyên tử Hiđro
2H chỉ 2 nguyên tử Hiđro
- HS làm bài tập vào bảng nhóm.
II- Có bao nhiêu NTHH?
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
* Các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ Trái đất không đồng đều.
+ 4 nguyên tố có nhiều nhất là:
O: 49,4% Al: 7,5%
Si: 25,8% Fe: 4,7%
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
4- Củng cố:
- GV cho HS làm bài tập.
5- HDVN:
- BTVN: 1,2- SGK, 5.1->5.3- SBT.
- Học thuộc KHHH của các nguyên tố thường gặp.
Duyệt giáo án, ngày /9/2008
Ngày soạn: 14/9/2007.
Ngày giảng: 8A: /8/2008
8B: /8/2008
8C: /8/2008
Tiết 7: nguyên tố hoá học
A- Mục tiêu bài học:
+ HS hiểu: " NTK là khối lượng tính= đ.v.C".
- Biết được mỗi đ.v.C= 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử C.
- Biết mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt. Biết NTK có thể xácđịnh được tên nguyên tố.
- Biết sử dụng bảng 1- SGK để: Tìm kí hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và biết NTK hoặc số p thì xác định được tên và kí hiệu của nguyên tố.
+ Rèn luyện kĩ năng viết KHHH các nguyên tố, đồng thời rèn luyện cho HS cách giải bài tập xác định nguyên tố.
+ Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và phát triển trí thông minh cho HS.
B- Chuẩn bị của GV và HS.
1- Phương pháp dạy học:
+ Đàm thoại.
+ Hợp tác nhóm nhỏ.
2- Chuẩn bị:
+ GV: Bảng KHHH và NTK của 1 số nguyên tố.
+ HS: Bảng nhóm.
C- Tiến trình bài giảng:
1- Tổ chức lớp:
8A: /33 8B: /36 8C: /35
2- Kiểm tra:
+ Chữa bài 1- SGK.
+ NTHH là gì? Viết KHHH của 10 nguyên tố mà em biết?
+ Dùng chữ số và KHHH để diễn đạt cácý sau: Bốn nguyên tử sắt, năm nguyên tử Clo, ba nguyên tử Bari.
3- Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tìm hiểu về NTK
- GV thông báo: Nguyên tử có khối lượng vô cùng bé, nếu tính = g thì quá nhỏ.VD: khối lượng của 1 ng/tử C= 1,9926.10-23g. Vậy cần phải có đơn vị tính cho khối lượng ng/tử-> người ta quy ước:
- GV lấy VD và hướng dẫn cách ghi
* Các giá trị khối lượng này cho các em biết điều gì?
- GV thông báo: Khối lượng tính = đ.v.C chỉ có khối lượng tương đối giữa các nguyên tử -> khối lượng này gọi là nguyên tử khối.
*Vậy em hiểu NTK là gì?
*Các cách ghi: H=1đ.v.C, Na= 23đ.v.C để biểu đạt NTK của nguyên tố có đúng không? Vì sao?
- GV: NTK được tính từ chỗ gán cho ng/tử C có khối lượng = 12 chỉ là 1 hư số -> thường có thể bỏ bớt các chữ cái đ.v.C sau các số trị NTK.
* Vậy mỗi nguyên tố có mấy giá trị khối lượng?
- GV n
File đính kèm:
- hoa hoc 8(4).doc