1/ Về kiến thức : ôn lại các khái niệm :
- Nguyên tử.
- Nguyên tố hóa học (GV nhắc HS tự ôn tập).
- Hóa trị của 1 nguyên tố.
- Định luật bảo toàn khối lượng.
- Mol, khối lượng mol, khối lượng, thể tích.
- Tỉ khối của chất khí
- Nồng độ dd (C%, CM .
19 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1256 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 1+2 (tuần 1+2) ôn tập đầu năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1+2 (Tuần 1+2) . Ngày soạn: 15/8/2009
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Lớp dạy: 10A; Tiết dạy(theo TKB): ; Ngày dạy: ; Sĩ số: ; Vắng:
Lớp dạy: 10B; Tiết dạy(theo TKB): ; Ngày dạy: ; Sĩ số: ; Vắng:
Lớp dạy: 10C; Tiết dạy(theo TKB): ; Ngày dạy: ; Sĩ số: ; Vắng:
I. MỤC TIÊU:
1/ Về kiến thức : ôn lại các khái niệm :
- Nguyên tử.
- Nguyên tố hóa học (GV nhắc HS tự ôn tập).
- Hóa trị của 1 nguyên tố.
- Định luật bảo toàn khối lượng.
- Mol, khối lượng mol, khối lượng, thể tích.
- Tỉ khối của chất khí
- Nồng độ dd (C%, CM .
- Sự phân loại các hợp chất vô cơ.
- Bảng TH các nguyên tố hóa học (GV nhắc HS tự ôn tập).
2/ Về kĩ năng: Có kĩ năng giải BT có liên quan đến các kiến thức trên.
3/ Về GD tình cảm thái độ: Hiểu rõ về hóa học hơn, thích học hóa hơn.
II. CHUẨN BỊ:
- HS: Học lại kiến thức lớp 8,9.
- GV:
+ Hướng dẫn HS ôn tập trước những phần cần ôn tập.
+ Chuẩn bị câu hỏi & BT có liên quan.
+ Phương pháp : vấn đáp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập về nguyên tử
GV hỏi : Các em hãy nêu thành phần cấu tạo của nguyên tử ?
GV nhận xét và kết luận.
Lớp vỏ : các e (-)
Nguyên tử
Hạt nhân (+)
- GV hỏi : Hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ những hạt nào?
- GV nhận xét và kết luận.
Lớp vỏ : các e (-)
Nguyên tử Các proton
Hạt nhân
Các nơtron
- GV hỏi: Tóm lại trong ngưyên tử có 3 loại hạt:e,p,n. Em nào có thể cho biết tiếp: Trong 3 loại hạt trên có 2 loại số hạt của nó luôn bằng nhau, đó là 2 loại hạt gì ?
- GV: Nhận xét và kết luận.
VD : Nguyên tử hidro : Nhân có 1p thì vỏ có 1e.
e-
Hoạt động 2: Ôn tập về hóa trị của các nguyên tố
- GV hỏi: Hóa trị của H và O trong các hợp chất lần lượt bằng bao nhiêu ?
- GV nhận xét và kết luận.
- GV hỏi : Dựa vào hóa trị của H và O hãy tính hóa trị của nguyên tố N trong các hợp chất sau: NH3, NO, NO2, N2O ?
- GV nhận xét và kết luận: Để tính được hóa trị của một nguyên tố ta phải nhớ hóa trị của H là I của O là II . Vậy qui tắc về hóa trị của hợp chất gồm 2 nguyên tố là gì?
a.x=b.y với : a b
AxBy
- GV hỏi: Hãy lập CTHH của :
IV II IV III I
CxHy CxOy CxOy NxOy ClxOy
- GV nhận xét và kết luận:
* Cách 1: Áp dụng qui tắc về hóa trị là a.x=b.y à tỉ lệ x : y .
* Cách 2: Áp dụng qui tắc chéo 2 hóa trị làm 2 chỉ số. (Vì hóa trị của nguyên tố thứ nhất = chỉ số của nguyên tố thứ hai).
Hoạt động 3: Ôn tập về định luật bảo toàn khối lương
- GV hỏi: Khi nung m gam canxi cabonat (đá vôi) thì được 5.6g canxi oxit (vôi sống) và 4.4g cacbonic.Tính m ?
- GV nhận xét và kết luận: Ta có được kết quả trên là ta dựa vào ĐLBTKL “Trong 1 PƯHH,tổng khối lượng sản phẩm tạo thành = tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng”.
Hoạt động 4: Ôn tập về mối quan hệ giữa khối lượng, mol, khối lương mol, thể tích
- GV hỏi:
1.Tính số mol của :
a/ 3.2g khí oxi.
b/ 2.24 lít khí oxi (đo ở đktc).
2. Tính khối lượng của 0.1 mol khí oxi.
3. Tính thể tích của 0.1 mol khí oxi (đo ở đktc).
GV nhận xét và kết luận:
n = n =
Khối lượng Số mol Thể tích
m = n.M v = n.22.4
Hoạt động 5: Ôn tập về tỉ khối của chất khí
- GV hỏi:
1. Tính tỉ khối của khí :
a/ nitơ so với hidro.
b/ nitơ so với không khí.
c/ cacbonic so với metan.
2. Tính KLPT của khí A.Biết A có tỉ khối hơi so với hidro là 8,5 .
Hoạt động 6: Ôn tập về nồng độ chất trong dung dịch
- GV hỏi: Hãy nêu công thức tính nồng độ % và nồng độ mol/l của dd. Vận dụng :
1. Tính nồng độ % của dd thu được khi hòa tan 8g muối vào 42g nước.
2. Tính nồng độ mol/lít của dd thu được khi hòa tan 8g natri hidroxitvào nước được 800ml dd.
Hoạt động 7: Ôn tập về sự phân loại hợp chất vô cơ:
- GV hỏi: Hợp chất vô cơ được chia làm mấy loại, hãy kể tên? Mỗi loại cho 2 ví dụ ?
- GV hỏi: Oxit được chia làm mấy loại, kể tên ? Mỗi loại cho 2 ví dụ ?
- GV hỏi: Nêu tính chất hóa học của từng loại chất trên ?
- GV nhận xét và kết luận: Tính chất hóa học của các chất được biếu diển bằng sơ đồ sau:
Oxit axit Oxit bazơ
Axit Bazơ
Muối Muối
Hoạt động 8: Ôn tập về PƯHH và tính theo PTHH(Bài tập vận dụng).
- GV hỏi:
1.Sục 3,36l khí cabonic (đo ở đktc) vào nước vôi trong dư sinh ra chất kết tủa trắng, Tính khối lượng kết tủa đó ?
2. Trung hòa 100ml dd H2SO4 0,5M bằng dd NaOH 10%. Tính khối lượng dd NaOH đã dùng ?
3. 5,6g vôi sống tác dụng vừa đủ với 50g dd axit clohdric C%. Tính C% của dd axit ?
4. Cho 500ml dd AgNO3 1M vào 300ml dd axit clohdric (dư).Tính khối lượng kết tủa và nồng độ mol / lit của axit tạo thành ? Giả thiết chất rắn chiếm thể tích không đáng kể.
- GV nhận xét và kết luận.
- GV DẶN DÒ :
*Xem lại các BT đã giải .
*Xem lại : Nguyên tố hóa học, dung dịch, độ tan là gì, những ảnh hưởng đến độ tan, bài
bảng TH các nguyên tố hóa học và các BT đã học năm lớp 9.
*Xem bài mới.
BT CHO LỚP KHÁ :
1. Một hỗn hợp khí A gồm 0,8mol oxi, 0,2mol cacbonic và 2mol metan
a/ Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp A
b/ Cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
c/ Tính % thể tích và % khối lượng của mỗi khí trong A ?
2. Làm bay hơi 300g nước ra khỏi 700g dd muối 12% , thấy có 5g muối kết tinh tách ra kỏi dd. Hãy xác định nồng độ % của dd muối bảo hòa trong điều kiện nhiệt độ của thí nghiệm.
3. Hòa tan 15,5g natri oxit vào nước thu được 500ml ddA.
a/ Viết PTPƯ và tính CM của dd A?
b/ Tính thể tích dd axit sunfuric 20% (d=1,14g/ml) cần dùng để trung hòa hết ddA?
c/ Tính CM chất trong dd sau phản ứng trung hòa ?
1. Nguyên tử
- Nguyên tử của bất kì nguyên tố nào cũng gồm có hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ có một hay nhiều electron mang điện âm.
- Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử. Hạt nhân gồm có proton và nơtron.
Trong nguyên tử có 3 loại hạt: p, n, e. Trong 3 loại hạt đó có 2 loại số hạt của nó luôn bằng nhau, đó là p và e.
2.Hóa trị của các nguyên tố
- Trong hợp chất, hóa trị của H=I, của O=II.
- Dựa vào hóa trị của H và O, có thể xác định được hóa trị của các nguyên tố khác.
VD1:
III II IV I
NH3 , NO , NO2 , N2O
(4 HS lên bảng 1 lượt )
VD2:
IV II IV III I
CH4 CO CO2 N2O3 Cl2O
(5 HS lên bảng 1 lượt )
3. Định luật bảo toàn khối lượng:
Trong một phản ứng hoá học,
∑mcác chất tham gia
= ∑mcác chất tạo thành.
VD: Khi nung m gam canxi cabonat (đá vôi) thì được 5.6g canxi oxit (vôi sống) và 4.4g cacbonic.Tính m ?
Theo ĐLBTKL:
m = 5.6+4.4=10 gam.
4. Mối quan hệ giữa khối lượng, mol, khối lượng mol, thể tích:
(Xem sơ đồ ở cột bên).
VD:
1. số mol của :
a/ 3,2g khí oxi là:
n=m:M=0,1mol
b/ 2,24 lít khí oxi là:
n = = 0,1 mol.
2. Khối lượng của 0,1 mol khí oxi là m = n.M= 0,1. 32 = 3,2g.
3.Thể tích của 0,1 mol khí oxi (đo ở đktc) là v=n.22,4=2,24lít. (4 HS lên bảng 1 lượt )
5. Tỉ khối của chất khí:
d= ; d=
Áp dung biểu thức trên ta có:
a/ d/= =14.
b/ d/ kk = =0,9655.
c/ cacbonic so với metan là:
d/ = = 2,75.
2. KLPT của khí A là MA =d.MB =17
(4 HS lên bảng 1 lượt )
6. Nồng độ dung dịch:
C% = ; CM =
7. Phân loại hợp chất vô cơ:
Có4 loại: oxit, axit , bazơ, muối.
(Xem mối quan hệ về tính chất ở cột bên)
8. Bài tập vận dụng:
1. CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3
+ H2O
22,4l 100g
3,36l 15g
2.
H2SO4 +2NaOHàNa2SO4 +2H2O
0,5x0,1mol à 0.1mol
mNaOH = 0,1x40 =4g
mddNaOH = = 40g
3.
CaO +2HClàCaCl2+ H2O
56g à 73g
5,6g à 7,3g
C%= (7,3 : 50)x 100 =14,6%
4.
AgNO3 + HCl à AgCl 1x0,5mo 0,5mol 0,5mol
+ HNO3
0,5mol.
K.lượng AgCl = 143,5 . 0,5
= 71,75g
CM (HNO3)=
= 0,625M.
BÀI GIẢI (Cho lớp khá):
1.
a/ = =22,13 đvC
b/ d = = 22,3 : 29 = 0,7631 à nhẹ hơn không khí 0.7631 lần
2. mct = = = 84g
C% = = = 20%
3.
a/ Na2O + H2O à 2NaOH
62g 2mol
15,5g x = 0,5mol
CM = = = 1M
b/ 2NaOH + H2SO4àNa2SO4 + H2O
2mol 1mol 1mol
0,5mol0,25mol 0,25mol
maxit = 0,25 x 98 = 24,5g
mdd =100% = 122,5g
vdd = =107,456ml
c/
CM = == 0.4M
Kí duyệt, ngày / / 2009
Tổ trưởng CM
Tiết 3 (Tuần 3). Ngày soạn: 20 / 8 / 2009
Chương 1: NGUYÊN TỬ
Bài 1
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Lớp dạy: 10A; Tiết dạy(theo TKB): ; Ngày dạy: ; Sĩ số: ; Vắng:
Lớp dạy: 10B; Tiết dạy(theo TKB): ; Ngày dạy: ; Sĩ số: ; Vắng:
Lớp dạy: 10C; Tiết dạy(theo TKB): ; Ngày dạy: ; Sĩ số: ; Vắng:
I. Mục tiêu :
1. Về kiến thức : HS
- Biết: thành phần cơ bản của nguyên tử gồm: vỏ nguyên tử và hạt nhân. Vỏ nguyên tử gồm các hạt e. Hạt nhân gồm hạt proton và hạt nơtron. Khối lượng và điện tích của e, p, n . Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên tử.
- Hiểu: nguyên tử chưa phải là phần tử nhỏ nhất của vật chất. Ngtử còn được cấy tạo nên từ những hạt nhỏ hơn là e, n, p . Ngtử và các hạt đó đều có khối lượng, kthước v à đều mang điện trừ n không mang điện và ngtử trung hòa về điện
2. Về kĩ năng:
- Có kĩ năng quan sát mô hình (thí nghiệm): nhận xét, phân tích và rút ra kết luận về cấu tạo ngtử.
- Biết sử dụng các đơn vị đo luờng như: u, đvđt, mm, A0 và biết giải các bài tập qui định.
3. Về thái độ: phân biệt thế giới vĩ mô và thế giới vi mô. Để hiểu được thế giới vi mô phải tư duy trên cơ sở các kết quả thí nghiệm và kết quả tính tóan để rút ra kết luận đúng đắn.
II. Chuẩn bị:
Thầy :
- Phóng to hình 1.3 và 1.4 (hoặc sử dụng thí nghiệm mô phỏng)
- PP đặt vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Có thể dùng phiếu học tập giúp HS đọc SGK, để GV hướng dẫn học sinh học tập một cách tích cực.
Trò :
- Có sách
- Đọc bài trước.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1:
Giới thiệu chương , bài.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu về electron.
- Gv hỏi : Em hãy cho biết thành phần cấu tạo của nguyên tử ?
- HS trả lời : Nguyên tử gồm lớp vỏ tạo bởi các e và hạt nhân tạo bởi proton và nơtron.
- GV chuyển ý các em biết nguyên tử gồm lớp vỏ tạo bởi các e và hạt nhân tạo bởi p và e. Nhưng làm thế nào biết được cấu tạo nguyên tử như thế,hôm nay ta sẽ xét điều đó.
1. Electron:
a.Sự tìm ra e :
- GV treo hình 1.3 trang 5 (hoặc chiếu lên màn hình).
- HS: xem sách GK trang 4.
- GV mô tả thí nghiệm : năm 1897 nhà bác học người Anh Tomxơn nghiên cứu sự phóng điện giữa hai điện cực có hiệu địên thế 15 kV ,đặt trong 1 ống gần như chân không( áp suất khoảng 0.001 mmHg ) và thấy màn huỳnh quang trong ống phát sáng.
- GV hỏi : Các em hãy suy nghĩ và trả lời vì sao màn huỳnh quang phát sáng ?
- HS trả lời: Do những tia phát ra từ cực âm gọi là tia âm cực.
- Gv mô tả thí nghiệm tiếp nếu trên đường đi của tia âm cực ta đặt 1 chong chóng nhẹ thì chong chóng bị quay.
- Gv hỏi :Các em suy nghĩ và trả lời tiếp vì sao chong chóng bị quay ?
- HS trả lời :vì tia âm cực là chùm vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn
- Gv mô tả thí nghiệm tiếp:nếu khi không có tác dụng của điện trường và từ trường thì tia âm cực truyền thẳng còn nếu khi cho tia âm cực đi vào giữa hai bản điện cực mang điện tích trái dấu, tia âm cực lệch về phía cực dương.
- Gv hỏi: Các em hãy suy nghĩ và trả lời tiếp vì sao tia âm cực lệch về phía cực dương ?
- HS trả lời: vì tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm.
- Gv nhận xét và kết luận .
b. Khối lượng và điện tích của e:
- Gv hỏi: Bằng thực nghiệm người ta đã xác định được khối luợng và điện tích của e là bao nhiêu ?
- HS trả lời và ghi (như ở cột bên).
- GV nhận xét, kết luận và bổ sung:
Hay = 9.11x10-28g = 0.0005 u. (u còn được gọi là đvC).
1u =khối lượng của 1 ng tử đồng vị C– 12
= x 19.9265x10-27kg = 1.6605x10-27kg).
Và người ta chưa phát hiện đuợc điện tích nào nhỏ hơn 1.602x10-19C nên nó được làm điện tích đơn vị, ký hiệu là e0. Do đó, điện tích của e được kí hiệu là e0 và quy ước bằng 1-.
Hoạt động 3:
Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử.
- GV treo hình 1.4 trang 6 (hoặc chiếu lên màn hình).
- GV mô tả thí nghiệm: năm 1911, nhà vật lý người Anh Rơdơpho và các cộng sự cho các hạt (hạt có điện tích 2 + và khối lượng gấp 4 lần nguyên tử hiđro) bắn phá một lá vàng mỏng và dùng màn huýnh quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của hạt .Kết quả thí nghiệm cho thấy hầu hết các hạt đều xuyên thẳng qua lá vàng, nhưng có một số ít hạt đi lệch hướng ban đầu và một số rất ít bị bật lại.
- GV hỏi: Vì sao các hạt hầu hết đều xuyên thẳng qua lá vàng nhưng có một số ít hạt đi lệch hướng ban đầu và một số rất ít bị bật lại ?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, kết luận và bổ sung.
- GV hỏi: Để nguyên tử trung hòa về điện, số đơn vị điện tích dương của hạt nhân phải như thế nào so với số e quay xung quanh hạt nhân?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, kết luận và bổ sung: Vì khối lượng của các e rất nhỏ nên khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân.
Hoạt động 4: Cấu tạo của hạt nhân.
a.Sự tìm ra proton:
GV mô tả thí nghiệm : năm 1918 ,khi bắn phá hạt nhân nguyên tử Nitơ bằng hạt , Rơdơpho đã quan sát thấy sự xuất hiện hạt nhân nguyên tử oxi và một loại hạt có khối lượng 1.6726x10-27kg (tức 1u) và mang một đơn vị điện tích dương (tức = +1.602x10-19C = +e0 = 1+).Đó là hạt proton, được ký hiệu bằng chữ p
b.Sự tìm ra nơtron:
GV mô tả thí nghiệm: năm 1932 Chát-uých( cộng tác viên của Rơdơpho) dùng hạt bắn phá hạt nhân nguyên tử bêri đã quan sát thấy sự xuất hiện của một loại hạt mới có khối lượng xấp xỉ của proton nhưng không mang điện ,được gọi là hạt nơtron ,ký hiệu :n
GV hỏi từ các thí nghiệm trên các em cho biết người ta đã đi đến kết luận hạt nhân nguyên tử được tạo bởi những hạt gì,điện tích,khối lượng của chúng ra sao?
c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
Sau các thí nghiệm trên, người ta đã đi đến kết luận như thế nào về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử?
Gv nhận xét, kết luận.
Hoạt động 5:
Tìm hiểu kích thước của nguyên tử.
II. Kích thước và khối lượng của nguyên tử.
1. Kích thước.
a. Kích thước của nguyên tử.
Gv hỏi nếu hình dung nguyên tử như một quả cầu thì đường kính nguyên tử khoảng bao nhiêu?
GV bổ sung để thể hiện kích thước nguyên tử người ta dùng đơn vị nanômét (nm) hay angstron()
Gv hỏi: 1 nm=?và = ?m à 1nm = ?.
Vậy đường kính nguyên tử khoảng ? nm
GVhỏi cho ví dụ kích thước của nguyên tử H ?
b. Kích thước của hạt nhân.
GV hỏi đường kính hạt nhân khoảng bao nhiêu?
GV hỏi vậy kích thước nguyên tử lớn hơn kích thước hạt nhân bao nhiêu lần ?
GV bổ sung nếu ta hình dung hạt nhân là quả cầu có đường kính 10 cm thì nguyên tử là quả cầu có đường kính 1000m =1km
GV chuyển ý ta sẽ xét sang c. Kích thước p,e :
GV hỏi đường kính của e,p khoảng bao nhiêu?
GV bổ sung e chuyển động xung quanh nhân trong không gian rỗng của nguyên tử
Hoạt động 6:
Khối lượng của nguyên tử.
GV hỏi nguyên tử có khối lượng khoảng bao nhiêu kg?
GV hỏi cho ví dụ
Gv nhận xét, kết luận và bổ sung qua VD các em thấy nguyên tử của các nguyên tố khác có kích thước và khối lượng khác.
GV hỏi Các em hãy tính 1g cacbon có bao nhiêu nguyên tử ?
GV hỏi Cách tính ?
Gv nhận xét, kết luận và bổ sung Khối lượng nguyên tử rất nhỏ vì vậy để biểu thị khối lượng của nguyên tử,phân tử và các hạt proton,nơtron,electron,người ta phải dùng đơn vị khối lượng nguyên tử,ký hiệu là u,u còn được gọi là đvC. Và:
1u = khối lượng của 1 ng tử đồng vị cacbon – 12 = x 19,9265 x 10-27kg = 1.6605 x 10-27kg. Như đã nói ở trên.
GV hỏi Dựa vào những điều trên hãy tính khối lượng của H và C = đơn vị là u ?
GV hỏi các em đã những số 1 và 12 đó ở đâu ?
Gv nhận xét, kết luận
Hoạt động 4:Củng cố GV treo bảng 1 trang 8
(hoặc chiếu lên màn hình).
DẶN DÒ: GV nhắc nhở HS về nhà:
- Học bài
- Làm BT
- Đọc bài mới
Chương I: NGUYÊN TỬ
Bài 1:
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử:
1. Electron:
a. Sự tìm ra electron :
- Năm 1897, nhà bác học người Anh Tôm-xơn phát hiện thấy những tia phát ra từ cực âm được gọi là tia âm cực.
- Tia âm cực có các đặc tính như sau:
+ Nó là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn.
+ Khi có tác dụng của điện trường và từ trường thì tia âm cực truyền thẳng.
+ Tia âm cực là chùm hạt mang điện tích âm.
Người ta gọi những hạt tạo thành tia âm cực là electron, ký hiệu là e.
b. khối lượng và điện tích của e:
Bằng thực nghiệm, người ta đã xác định được khối lượng và điện tích của e.
Khối lượng của e :
me = 9,1094x10-31 kg
= 9,11x10-28g 0,0005 u
Điện tích của e :
qe = -1,602x10-19C (culông).
Người ta qui ước: qe = - eo = 1-
( - eo là kí hiệu điện tích của e).
2. sự tìm ra hạt nhân:
a. Thí nghiệm: (SGK).
b. Kết luận:
- Nguyên tử phải chứa phần tử mang điện tích dương có khối lượng lớn để có thể làm các hạt bị lệch khi va chạm .Nhưng phần mang điện tích dương này lại phải có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử để phần lớn các hạt có thể xuyên qua khoảng cách giữa các phần mang điện tích dương mà không bị chệch hướng .Điều đó chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng phần mang điện dương là hạt nhân.
- Xung quanh hạt nhân có các e tạo nên vỏ nguyên tử. Để nguyên tử trung hòa về điện, số đơn vị điện tích dương của hạt nhân phải = số e quay xung quanh hạt nhân.
- Vì khối lượng của các e rất nhỏ nên khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân.
3/cấu tạo của hạt nhân:
a.Sự tìm ra proton:
Năm 1918, khi bắn phá hạt nhân nguyên tử N2 bằng hạt , Rơ-dơ-pho đã quan sát thấy sự xuất hiện hạt nhân nguyên tử O và một loại hạt có khối lượng là 1,6726x10-27kg và mang một đơn vị điện tích dương (kí hiệu là eo, qui ước=1+). Đó chính là hạt proton, kí hiệu là p
mp = 1,6726x10-27kg 1u
qp = +1,602x10-19C = +e0 = 1+
Hạt p là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
b.Sự tìm ra nơtron:
Năm 1932, Chat-uých (cộng tác viên của Rơ-dơ-pho) dùng hạt bắn phá hạt nhân nguyên tử Be đã quan sát thấy sự xuất hiện một loại hạt mới có khối lượng xấp xỉ bằng khối lượng của p, nhưng không mang điện, được gọi là nơtron (kí hiệu là n).
mn = 1.6726x10-27kg 1u
qn = 0
n cũng là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
c/ Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử :
Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các p và n vì n không mang điện,số p trong nhân phải bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân và bằng số e quay quanh hạt nhân.
II. Kích thước và khối lượng của nguyên tử
1. Kích thước
a. Kích thước của nguyên tử
Nếu hình dung nguyên tử như một khối cầu thì đường kính nguyên tử khoảng 10-10 m=10-1 nm.
Để biểu thị kích thước nguyên tử người ta dung đơn vị nm hay Ao (1nm=10-10 Ao =10-9m; 1Ao=10-10m)
VD: (SGK)
b. Kích thước của hạt nhân
Đường kính hạt nhân nhỏ hơn rất nhiều so với đường kính của nguyên tử, nó khoảng 10-5nm
Đường kính của nguyên tử lớn hơn hạt nhân khoảng 10 nghìn lần.
c. Kích thước p,e :
Đường kính của e,p còn nhỏ hơn nhiều (khoảng 10-8nm), e CĐ xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử.
2. Khối lượng của nguyên tử :
Để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử và các hạt p, n, e, người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u, u còn được gọi là đvC.
1u =mcủa 1 ngtử đồng vị C -12
Ngtử C này có m=19,9265.10-27kg
1u == 1,6605.10-27kg
VD: (SGK)
Kí duyệt, ngày / / 2009
Tổ trưởng CM
Tiết 4,5(Tuần 3,4). Ngày soạn: 22 / 8 / 2009
Bài 2
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ
HÓA HỌC – ĐỒNG VỊ
Lớp dạy: 10A; Tiết dạy(theo TKB): ; Ngày dạy: ; Sĩ số: ; Vắng:
Lớp dạy: 10B; Tiết dạy(theo TKB): ; Ngày dạy: ; Sĩ số: ; Vắng:
Lớp dạy: 10C; Tiết dạy(theo TKB): ; Ngày dạy: ; Sĩ số: ; Vắng:
I. MỤC TIÊU :
1/ Về kiến thức : HS hiểu:
Điện tích của hạt nhân, số khối của hạt nhân là gì ?
Thế nào là nguyên tử khối, cách tính NTK.
Định nghĩa nguyên tố hóa học trên cơ sở điện tích hạt nhân.
Thế nào là số hiệu nguyên tử, cho ta biết điều gì ?
Định nghĩa đồng vị.
Cách tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học .
2/ Về kĩ năng:
HS được rèn luyện kĩ năng giải được các BT có liên quan đến các kiến thức sau:
- Điện tích hạt nhân
- Số khối
- Kí hiệu nguyên tử
- Đồng vị
- Nguyên tử khối , nguyên tử khối TB của các nguyên tố.
II. ChuẨn bỊ :
- Thầy: P2 dạy học (Đặt vấn đề, trực quan), Câu hỏi vấn đáp
- HS :
+ Học bài cũ (chủ yếu phần tổng kết);
+ Làm bài tập của bài cũ;
+ Đọc trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 : KT bài cũ
Nêu thành phần cấu tạo của nguyên tử ?
Nêu thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ?
Nêu khối lượng của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt nhân nguyên tử (đơn vị là u) và điện tích theo qui ước.
GV nhận xét, kết luận và cho điểm.
Hoạt động 2: Vào bài mới.
Như chúng ta đã biêt: Nguyên tử gồm 2 thành phần là hạt nhân và vỏ nguyên tử. Để biết thêm về từng thành phần này, hôm naychúng ta xét về phần thứ nhất của nguyên tử là nhân của nguyên tử.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử .
- GV hỏi: Nếu hạt nhân có Z hạt p thì điện tích của hạt nhân bằng bao nhiêu ?
- HS trả lời : Z+
- GV hỏi: Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng bao nhiêu ?(khi có Z hạt p).
- HS trả lời : Z
- GV hỏi: Nguyên tử trung hòa về điện thì vỏ nguyên tử phải mang điện tích bằng bao nhiêu ?(khi có Z hạt p)
- HS trả lời : Z
- GV hỏi: Để có được điện tích Z- thì phải có bao nhiêu hạt e ?
- HS trả lời : Z -
Gv nhận xét và kết luận : Vậy trong nguyên tử Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số p = số e
- GV hỏi: các em hãy cho VD ?
- HS trả lời : N có Z = 7 à N có 7p và 7e
- GV chuyển ý: Đó là điện tích hạt nhân tiếp ta xét sang số khối kí hiệu là A
- GV hỏi: Nếu nguyên tử có Zp và Nn thì hạt nhân gồm bao nhiêu hạt ?
- HS trả lời : Z + N
- GV hỏi: Và khối lượng hạt nhân bằng bao nhiêu u ?
- HS trả lời : Z + N
Gv nhận xét và kết luận :
Số khối = số p + số n
Hay : A = Z + N
- GV hỏi: TD hạt nhân nguyên tử liti có 3p và 4n .Vậy số khối của liti bằng bao nhiêu ?
- GV hỏi: Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc trưng cho hạt nhân và cũng đặc trưng cho nguyên tử vì sao ?
- Gv nhận xét và kết luận :
- GV hỏi: Các em hãy cho VD ?
- Gv nhận xét và kết luận : (Như trong SGK).
Hoạt động 4: Tìm hiểu về nguyên tố hóa học
1/ Định nghĩa :
- GV hỏi: Các em hãy định nghĩa thế nào là nguyên tố hóa học ?
- HS trả lời và ghi vào vở
- Gv nhận xét và kết luận :
- GV hỏi: Các em hãy cho VD ?
- GV hỏi: Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học thì tính chất hóa học nó như thế nào ?
- HS trả lời : giống nhau.
- Gv nhận xét, kết luận và bổ sung : Cho đến nay, người ta đã biết 92 nguyên tố hóa học có trong tự nhiên và khoảng 18 nguyên tố hóa học được tổng hợp trong phòng thí nghiệm hạt nhân (tổng số khoảng 110 nguyên tố).
2/ Số hiệu nguyên tử.
- GV hỏi: Số hiệu nguyên tử là gì ?
- HS trả lời câu hỏi (như k/n ở cột bên).
- Gv nhận xét và kết luận: (Như trong SGK).
3/ Kí hiệu nguyên tử
- GV hỏi: Số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối được coi là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử. Để kí hiệu nguyên tử, người ta thường đặc kí hiệu các chỉ số đặc trưng ở bên trái kí hiệu nguyên tố X với số khối ở phía trên, số hiệu nguyên tử Z ở phía dưới. Các em hãy lên bảng ghi kí hiệu đó, kèm theo ghi chú những kí hiệu đó là gì (dạng tổng quát).
- HS trả lời Gv nhận xét và kết luận
- GV : VD Kí hiệu cho ta biết :
Nguyên tử Na có :
Số hiệu nguyên tử :?
+ số đơn vị điện tích hạt nhân : ?
+ Điện tích hạt nhân : ?
+ Số p trong nhân : ?
+ Số e ngoài vỏ : ?
Số khối :
+ Số n : ? +NTK : ?
GV hỏi : Các em hãy lên điền vào con số cụ thể là bao nhiêu ?
Gv nhận xét và kết luận
Hoạt động 5 : Tìm hiểu về đồng vị .
- GV hỏi : Các em hãy cho biết đồng vị là gì ?
- Gv nhận xét và kết luận
- GV hỏi : Các em hãy cho VD ?
- Gv nhận xét, kết luận và bổ sung : Ngoài Khoảng 340 đồng vị tự nhiên, người ta đã tổng hợp được hơn 2400 đồng vị nhân tạo. Nhiều đồng vị nhân tạo được dùng trong y học, nông nghiệp, nghiên cứu khoa học …
Hoạt động 6 : Tìm hiểu về nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tô hóa học :
1/ Nguyên tử khối :
- GV : Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử.
- GV hỏi : Vậy nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết điều gì ?
- Gv nhận xét và kết luận
- GV : Khối lượng của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của p, n và e trong nguyên tử đó, nhưng do khối lượng của e quá nhỏ bé so với hạt nhân có thể bỏ qua nên khối lượng của nguyên tử coi như bằng tổng khối lượng của các p và n trong hạt nhân nguyên tử.
Như vậy, Nguyên tử khối coi như bằng số khối (Khi không cần độ chính xác cao).
- Gv hỏi : Các em hãy cho VD ?
- Gv nhận xét, kết luận và chuyển ý :
VD : NTK (Na) = A = 23
Hoặc NTK (Cl này) = A = 35
Hoặc NTK (Cl này) = A = 37.
Từ 2 VD trên các em hãy cho cô biết NTK của nguyên tố clo bằng bao nhiêu ?
Đó là nguyên tử khối TB mà ta sẽ xét sau đây
2/ Nguyên tử khối TB :
- GV : Nguyên tử khối TB của nguyên tố hóa học là nguyên tử khối TB của các đồng vị nguyên tố đó
- GV hỏi : Công thức tính như thế nào ?
- Gv nhận xét và kết luận.
- GV hỏi : Hãy tính NTK TB của clo. Biết clo là hỗn hợp 2 đ
File đính kèm:
- Giao an Hoa 10 CB Tiet 16 Tuan 1 4.doc