- Học sinh biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
- HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng.
- Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng.
165 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 2: Tính chất hoá học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/9/07
Tuần 2: Ngày day: 14 /9/07
Chương I
Tiết 2: Tính chất hoá học của oxit.
Khái quát về sự phân loại oxit
I.Mục tiêu:
Học sinh biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất.
HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng.
Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng.
Giáo dục tính cẩn thận khi làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị :
GV: chuẩn bị dụng cụ cho 4 nhóm HS gồm :
Dụng cụ : cốc thuỷ tinh , ống nghiệm, thiết bị điều chế CO2 ; P2O5.
Hoá chất : CuO, CaO, CO2 , P2O5, H2O , CaCO3 , dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2
III. Tiến trình bài giảng :
1. ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ :( 5’)
? Oxit là gì? ở lớp 8 ta đã biết những loại oxit nào ? Thế nào là oxit bazơ ? oxit axit ?
Cho ví dụ minh hoạ.
GV đặt vấn đề vào bài như SGK
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tính chất hoá học của oxit:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1.1: Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào?
- GV cho các nhóm học sinh nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành TN sau: GV treo bảng phụ ghi các thao tác của thí nghiệm 1:
- cho mẩu giấy quỳ tím vào cốc đựng nước cất đ quan sát.
- Cho tiếp một ít CaO, CuO vào 2 cốc riêng biệt đựng nước cất , khuấy nhẹ, cho mẩu quỳ tím vào cốc đ quan sát sự thay đổi màu sắc của quì tím. Rút ra kết luận.
- GV yêu cầu 1 nhóm nêu kết quả TN , các nhóm khác nhận xét , bổ xung.
GV: CaO đã tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2 làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh.
*Chú ý: - Đây là phản ứng toả nhiệt nên cần phải cẩn thận khi tôi vôi.
- Ngoài CaO còn 1 số oxit bazơ khác như BaO; Na2O; K2O; ... cũng tác dụng được với nước.
GV treo bảng phụ ghi nội dung thao tác TN2:
Cho 1 ít bột CuO vào ống nghiệm ( bằng hạt đỗ )
Thêm 1 ít dung dịch HCl vào , lắc nhẹ.
- GV chốt lại : Với các oxit bazơ khác cũng có những phản ứng tương tự. Vậy qua TN vừa rồi em rút ra được kết luận gì về tính chất hoá học của oxit bazơ?
- GV : Bằng thực nghiệm người ta còn chứng minh được rằng 1 số oxit bazơ như CaO; BaO; Na2O; K2O; ...tác dụng được với oxit axit tạo thành muối. GV lấy ví dụ minh hoạ.
Hoạt động 1.2 : Oxit axit có những tính chất nào ? (12’)
- GV làm thí nghiệm biểu diễn điều chế P2O5 sau đó cho tác dụng với nước.
HS quan sát, nêu hiện tượng : khi nhúng quì tím vào dung dịch sau phản ứng đ chuyển sang màu đỏ chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra; chất tạo thành là axit.
- GV yêu cầu HS viết PTPƯ rồi thông báo : nhiều oxit axit khác như SO2, SO3 , N2O5 ... cũng có phản ứng tương tự.
? Qua đây em rút ra kết luận gì về tính chất hoá học của oxit axit?
GV làm thí nghiệm biểu diễn điều chế CO2 sau đó cho sục vào dung dịch Ca(OH)2 .
GV thông báo : các oxit khác như SO2, SO3 , N2O5 ... cũng có phản ứng tương tự. - Vậy em có nhận xét gì về tính chất hoá học của oxit axit?
? Qua phần tính chất hoá học của oxit bazơ, ta còn thấy oxit axit còn có tính chất hoá học nào ?
? Tóm lại , oxit bazơ và oxit axit có những tính chất hoá học nào ?
- HS đọc các thao tác, nêu dụng cụ và hoá chất cần dùng , tiến hành TN theo nhóm:
+ Quan sát hiện tượng
+ Viết PTPƯ
- Đại diện 1 số nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung
HS đọc, nêu dụng cụ, hoá chất, cách tiến hành thí nghiệm.
đ quan sát màu của dung dịch và tính tan của CuO trong dung dịch axit, nhận xét và rút ra kết luận.
HS: Oxit bazơ tác dụng được với axit tạo thành muối và nước.
HS quan sát, nêu hiện tượng : (khi nhúng quì tím vào dung dịch sau phản ứng đ chuyển sang màu đỏ chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra; chất tạo thành là axit)
- HS viết PTPƯ
- HS suy nghĩ, rút ra kết luận.
- HS quan sát , nêu hiện tượng (lúc đầu dung dịch Ca(OH)2 trong suốt
- sau khi sục CO2 vào thấy dung dịch bị vẩn đục do phản ứng tạo ra chất rắn CaCO3 )
- HS trả lời, rút ra kết luận
- HS chốt kiến thức
I.Tính chất hoá học của oxit.
1.Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào ?
a, Tác dụng với nước:
CaO(r) + H2O(l) đ Ca(OH)2(dd)
đ Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ
( kiềm)
b, Tác dụng với axit:
CuO(r) +2HCl(dd) đCuCl2(dd)+H2O(l)
* oxit bazơ + axit đ muối + nước
c.Tác dụng với oxit axit
BaO + CO2 đ BaCO3
(r) (k) (r)
*1 số oxit bazơ + oxit axit đ muối
2. Oxit axit có những tính chất nào ?
Tác dụng với nước :
P2O5 +3H2 đ2 H3PO4
(r) (l) (dd)
*oxit axit + nước đ axit
KL: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
Tác dụng với dd bazơ
CO2(k)+ Ca(OH)2(dd) đ CaCO3(r) + H2O(l)
* oxit axit + bazơ đ muối + nước
KL: oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
Tác dụng với oxit bazơ:
Oxit axit tác dụng được với một số oxit bazơ tạo thành muối.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái quát về sự phân loại oxít
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV: So sánh tính chất hoá học của oxít axít và oxít bazơ?
+ Dựa vào tính chất hoá học có thể chia oxít thành mấy loại?
* GV giảng thêm về oxít lưỡng tính và oxít trung tính.
HS trả lời câu hỏi và nêu cách phân loại oxít.
HS nghe giảng, chốt kiến thức.
* Chia 4 loại (SGK)
4. Củng cố - đánh giá
G: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2
*Có các ôxít: CaO, CO2, S O2, CuO, CO. Hãy cho biết các oxit nào có thuộc tính sau?
A. Không tác dụng với kiềm………………..
B. Không tác dụng với axít…………………
C. Không tác dụng với cả kiềm và axít……………..
D. Tác dụng với nước…………………….
* Gọi 1 HS đọc kết luận T5(SGK)
Hướng dẫn về nhà : ( 2 phút)
Học bài , ghi nhớ các tính chất hoá học của oxit ; cách phân loại oxit
Làm bài tập 3;4;5;6 trong SGK và 1.1 đ 1.5 trong SBT.
Hướng dẫn bài 6: Dạng toán? Cách giải
Tính m H2SO4 n H2SO4; So sánh n CuO : n H2SO4, tìm chất dư.
Tuần 2 Ngày soạn: 6/9/07
Ngày dạy: 14/9/07
Tiết 3: Một số oxit quan trọng
I.Mục tiêu:
Kiến thức :
- Học sinh nắm được những tính chất của canxi oxit và viết đúng các PTPƯ cho mỗi tính chất.
Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất, đồng thời cũng biết được tác hại của nó đối với môi trường và sức khoẻ .
Biết các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và những phản ứng hoá học dùng làm cơ sở cho các phương pháp điều chế.
Kĩ năng: Biết vận dụng những kiến thức về CaO để làm bài tập lí thuyết, bài thực hành hoá học.
Thái độ : HS ý thức được tầm quan trọng của hoá học đối với đời sống và sản xuất, từ đó giáo dục lòng say mê , yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
GV : Chuẩn bị đồ dùng và hoá chất cho 4 nhóm, gồm:
Hoá chất :CaO ; dd HCl ; nước cất.
Dụng cụ: ống nghiệm ; cốc thuỷ tinh.
Tranh ảnh lò nung vôi công nghiệp và thủ công.
HS : Tìm hiểu ứng dụng ; phương pháp sản xuất vôi.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ: ( 10’)
HS1: Trình bày tính chất hoá học của oxit bazơ . Chữa bài tập 1/SGK
HS 2: Nêu tính chất hoá học của oxit axit? Viết PTHH minh hoạ . Chữa bài tập 2/SGK
3 Bài mới: A.Canxi oxit CaO
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV cho HS quan sát mẩu CaO rồi nêu trạng thái , màu sắc của vôi sống.
*Vậy vôi sống có những tính chất vật lí nào?
- GV : CaO có những tính chất hoá học của oxit bazơ không chúng ta sẽ làm thí nghiệm để chứng tỏ điều này.
Quan sát mẩu vôi sống, trả lời câu hỏi
HS nghe giảng và hướng sang hoạt động 2
I. Canxi oxit có những tính chất nào?
1. Tính chất vật lí
CaO là chất rắn , màu trắng, nhiệt độ nóng chảy khoảng 25850 C
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học và ứng dụng của CaO.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1, nêu dụng cụ, hoá chất thí nghiệm.
* GV làm thí nghiệm biểu diễn:
- Cho một mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm
- Nhỏ vài giọt nước vào CaO
- Tiếp tục thêm nước , dùng đũa thuỷ tinh trộn đều , để yên một thời gian.
- GV : Trong PTHH, 1 mol CaO tác dụng với 1 mol H2O cho ta 1 mol Ca(OH)2 ở trạng thái rắn; khi tiếp tục thêm nước thì một phần Ca(OH)2 tan ra tạo thành dung dịch bazơ, phản ứng này gọi là phản ứng tôi vôi.
Dựa vào tính chất này nên CaO được dùng để làm khô nhiều chất.
- Gọi 1 HS lên bảng viết PTHH, yêu cầu các HS khác tự viết vào vở.
-GV dẫn Bằng cách nào có thể chứng minh CaO là 1 oxit bazơ?
Yêu cầu nhóm trưởng lên nhận dụng cụ hoá chất làm thí nghiệm chứng minh.
- GV treo bảng phụ ghi các thao tác ở thí nghiệm này.
+ Cho một mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm
+ Thêm vào 2-3 ml dd HCl
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
- GV hỏi: Tính chất này có ứng dụng gì trong đời sống, sản xuất?
- GV nêu hiện tượng thực tế: Nếu CaO để lâu ngày trong không khí, có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích bằng PTHH
- Gọi 1 HS lên bảng viết PTHH.
* Nêu kết luận về tính chất hoá học của CaO.
- Yêu cầu HS đọc và làm bài tập số 1.
_ Từ tính chất hoá học của CaO, hãy nêu ứng dụng của CaO.
* GV bổ sung, chốt kiến thức
HS đọc nội dung thí nghiệm 1, nêu được dụng cụ hoá chất dùng cho thí nghiệm.
HS quan sát thí nghiệm.
+ Nêu hiện tượng và giải thích, viết PTHH
HS nghe giảng, tiếp thu kiến thức.
1 HS lên bảng viết PTHH, HS dưới lớp viết vào vở và nhận xét bài của bạn.
+ HS tự chốt kiến thức
Nhóm trưởng lên nhận dụng cụ hoá chất
HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm:
+ Quan sát, nhận xét các hiện tượng xảy ra
+ Viết PTHH
Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức.
HS trả lời câu hỏi.
HS dựa vào hiện tượng thực tế trả lời câu hỏi, viết được PTHH
HS lên bảng viết PTHH
HS kết luận và chốt kiến thức
HS đọc bài và làm bài tập
HS nêu ứng dụng của CaO
HS chốt kiến thức
2. Tính chất hoá học
a. Tác dụng với nước
CaO(r) + H2O(l) đ
Ca(OH)2(r)
b.Tác dụng với axit.
CaO(r)+2HCl(dd) đ CaCl2(dd)+ H2O(l)
c. Tác dụng với oxit axit
CaO+CO2đCaCO3
(r) (k) (r)
Kết luận: (SGK)
CaO là oxit bazơ
II. Canxi oxit có những ứng dụng gì? (SGK)
Hoạt động 3: Sản xuất CaO như thế nào?
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu HS nêu nguyên liệu sản xuất vôi.
- GV treo tranh vẽ H1.5, giới thiệu tranh vẽ.
Yêu cầu HS mô tả quá trình nung vôi.
+ Viết các PTPƯ xảy ra.
- GV bổ sung kiến thức, liên hệ thực tế(Ô nhiễm môi trường; hướng nghiệp cho HS…)
HS nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi.
HS theo dõi tranh vẽ
HS mô tả quá trình nung vôi qua tranh
HS viết các PTHH xảy ra.
HS nghe giảng và tự chốt kiến thức
III. Sản xuất canxi oxit như thế nào?
Nguyên liệu:
Các phản ứng hoá học:
C + O2 đ CO2
CaCO3 đ CaO + CO2
4. Củng cố - đánh giá
- Nêu tính chất hoá học của CaO
* Có thể dùng CaO để : a) Khử chua
b) Làm thuỷ tinh
c) Nấu rượu
d) Xây nhà
* Nguyên liệu để sản xuất vôi sống là:
a) MgCO3 và HCl c) Ca(OH)2 và CO2
b) CaCO3 d) Nước
Hướng dẫn về nhà:
Học bài , nắm vững các tính chất hoá học của oxit
Làm bài tập 2;3;4/SGK và 2.1 đ 2.6 /SBT
Đọc trước nội dung phần B: Lưu huỳnh đioxit SO2
Tuần 3 Ngày soạn: 8/9/07
Ngày dạy: /9/07
Tiết 4.
Một số oxit quan trọng
I Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết được những tính chất của lưu huỳnh đioxit SO2và viết đúng các PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất.
- Biết được những ứng dụng của CaO và SO2 trong đời sống và sản xuất ,đồng thời cũng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người.
-biết được các phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2.Kĩ năng :HS biết vận dụng những kiến thức về SO2 để làm bài tập lý thuyết, bài tập thực hành hoá học.
3. Thái độ : giáo dục lòng yêu thích môn học , hiểu được vai trò quan trọng của môn hoá học
đối với đời sống và sản xuất
II. Chuẩn bị :
Hoá chất: dd H2SO4 loãng, Na2SO3 , S, dd Ca(OH)2 , nước cất.
Dụng cụ : ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, dụng cụ điều chế SO2 từ dd H2SO4 loãng và Na2SO3.
III. Tiến trình bài giảng.
1. ổn định tổ chức
2Kiểm tra bài cũ: ( 8’)
HS 1: Viết các PTHH chứng minh rằng CaO là một oxit bazơ. Chữa bài tập 2/ SGK
HS 2: Chữa bài tập 4 a,b /SGK
3.Dạy học bài mới. B. Lưu huỳnh đioxit (khí Sunfurơ) SO2
Hoạt động 1. Tìm hiểu về tính chất của SO2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV cho HS quan sát lọ đựng khí SO2. Yêu cầu HS cho biết trạng thái, màu sắc của khí SO2
GV thông báo: SO2 có mùi hắc , nặng hơn không khí.
GV: Nêu kết luận về tính chất vật lí của SO2.
GV: SO2 là một oxit axit , vậy theo em nó sẽ có những tính chất hoá học nào ?
GV : Chúng ta sẽ làm thí nghiệm để chứng minh rằng SO2 có các tính chất hoá học của một oxit axit.
GV làm thí nghiệm biểu diễn: sục SO2 vào nước cất đựng trong cốc, sau đó thử dung dịch thu được bằng quì tím.
GV gọi một học sinh viết PTPƯ
GV : SO2 là chất gây ô nhiễm không khí ; là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit.
GV làm thí nghiệm biểu diễn dẫn khí SO2 vào cốc đựng dd Ca(OH)2; yêu cầu HS quan sát , nêu hiện tượng.
GV gọi một HS lên bảng viết PTPƯ
GV : SO2 có thể tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối sunfit
? Qua các thí nghiệm , tính chất vừa học em rút ra kết luận gì về SO2?
HS quan sát lọ đựng khí và trả lời câu hỏi.
HS nghe giảng, nêu kết luận và chốt kiến thức
HS nhắc lại tính chất hoá học của oxit axit nói chung.
HS quan sát, nêu hiện tượng và giải thích: quì tím chuyển sang màu đỏ, chứng tỏ SO2 đã tác dụng với nước tạo thành axit
HS lên bảng viết PTPƯ
HS nghe giảng, mở rộng kiến thức.
HS quan sát thí nghiệm
+ Nêu hiện tượng, viết PTPƯ
HS lên bảng viết PTPƯ
HS viết PTHH minh hoạ phản ứng giữa SO2 với Na2O; CaO
HS tự rút ra kết luận và chốt kiến thức.
I.Lưu huỳnh điôxit có những tính chất gì?
-SO2 là chất khí , không màu mùi hắc, nặng hơn không khí.
- SO2 là một oxit axit
1. Tác dụng với nước :
thí nghiệm:
Hiện tượng : quì tím đ đỏ
PTHH:
SO2 + H2O đ H2SO3
(k) (l) (dd)
2.Tác dụng với bazơ
thí nghiệm :
hiện tượng : xuất hiện kết tủa trắng
PTPƯ :
SO2(k)+Ca(OH)2(dd)đ
CaSO3(r) + H2O(l)
3. Tác dụng với oxit bazơ
SO2(k) + Na2O(r) đ Na2SO3 (r)
SO2(k) + CaO(r) đ CaSO3(r)
Kết luận: SO2 là oxit axit.
Hoạt động 2: ứng dụng và điều chế SO2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV giới thiệu các ứng dụng của SO2. HS nghe và ghi bài :
SO2 được dùng để sản xuất axit H2SO4
Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy.
Dùng làm chất diệt nấm, mối.
GV giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm.
? Có thể thu SO2 bằng cách nào trong các cách sau : (a) đẩy nước ; (b) đẩy không khí ( úp bình thu); (c) đẩy không khí ( ngửa bình thu).
GV giới thiệu cách điều chế SO2 trong công nghiệp và gọi HS viết các PTPƯ.
HS nghe giảng hình thành kiến thức.
HS nghe giảng, trả lời câu hỏi
HS chọn cách c và giải thích
HS lên bảng viết PTPƯ
II. Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì?
( SGK)
III. Điều chế lưu huỳnh đioxit như thế nào ?
1, Trong phòng thí nghiệm :
a, axit + muối sunfit
VD:
HCl + K2SO3đ2KCl +
H2O + SO2
b, Đun nóng H2SO4 đặc với Cu
2. Trong công nghiệp:
S + O2 đ SO2
(r) (k) (k)
4FeS + 11O2 đ2Fe2O3
+ 8SO2
4. Củng cố - đánh giá
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
Hướng dẫn HS làm bài tập 1: Cho 12,6 gam natrisunfit tác dụng vừa đủ với 200ml dd H2SO4
a. Viết PTPƯ.
b. Tính thể tích khí SO2 thoát ra ở đktc
c. Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng.
Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo SGK và vở ghi
Làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6 / SGK.
Đọc trước bài “Tính chất hoá học của axit
Tuần 3
Ngày soạn: 12/9/07
Tiết 5 : Ngày giảng : 21/9/07
Tính chất hoá học của axit
I.Mục tiêu:
HS biết được những tính chất hoá học chung của axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.
Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng; kĩ năng phân biệt dung dịch axit với các dung dịch bazơ, dung dịch muối.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo PTHH.
II. Chuẩn bị :
GV : Máy chiếu, giấy trong, chuẩn bị 4 bộ dụng cụ cho 4 nhóm gồm :
+ Dụng cụ : giá ống nghiệm; ống nghiệm ; kẹp gỗ; ống hút.
+Hoá chất : dd HCl; dd H2SO4 loãng; dd CuSO4; dd NaOH; quỳ tím; Zn; Fe2O3
HS: ôn lại định nghĩa axit
III. Tiến trình bài giảng :
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
HS1: Nêu định nghĩa và viết công thức chung của axit
HS2 : Chữa bài tập 2/SGK
Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Tính chất hoá học của axit
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm : Nhỏ 1 giọt dd HCl vào mẩu giấy quì tím đ quan sát hiện tượng và nhận xét
- GV: Tính chất này giúp ta có thể nhận biết dd axit.
- GV chiếu thí nghiệm 2:
+ cho một ít kim loại Zn vào ống nghiệm 1
+ cho một ít vụn Cu vào ống nghiệm 2
+ nhỏ 1 – 2 ml dd HCl vào hai ống nghiệm trên và quan sát.
- GV gọi đại diện nhóm báo cáo, yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Yêu cầu HS viết PTPƯ, gọi 1 HS lên bảng viết.
GV nêu 1 số chú ý về tính chất này.
- GV: lưu ý : axit HNO3 có thể tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng H2.
- GV nêu 1 tình huống để HS chứng minh bằng thí nghiệm 3.
+Yêu cầu HS làm thí nghiệm chứng minh.
+ Sau khi HS trả lời, GV làm thêm thí nnghiệm:
+ Lấy 1 – 2 ml dd NaOH vào ống nghiệm 1 , nhỏ vào 1 giọt dd phenolphtalein vào
+ thêm tiếp 1 – 2 ml dd H2SO4 vào hai ống nghiệm trên đ quan sát hiện tượng và giải thích.
+ Gọi 2 HS lên bảng viết PTHH.
+ Yêu cầu HS nhận xét về chất tham gia, sản phẩm.
GV: phản ứng giữa axit và bazơ gọi là phản ứng trung hoà.
? Khi học về oxit, ta đã biết loại oxit nào tác dụng được với axit?
GV gọi 1 HS lên bảng viết PTHH minh hoạ
GV giới thiệu tính chất 5 : axit tác dụng với muối sẽ được học ở bài sau.
Các nhóm HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn
+ Quan sát hiện tượng, nhận xét.
HS nghe giảng, ghi nhớ kiến thức.
Các nhóm HS làm thí nghiệm , nêu hiện tượng và giải thích
Đại diện mhóm báo cáo kết quả, giải thích kết quả quan sát được
1 HS lên bảng viết PTHH.
HS nghe giảng.
HS ghi nhớ kiến thức
HS lên bảng làm thí nghiệm chứng minh
HS theo dõi thí nghiệm:
+ Quan sát hiện tượng
+ Nhận xét
+ Viết PTPƯ
HS: oxit bazơ tác dụng với axit tạo ra muối và nước
HS nghe giảng, chốt kiến thức.
I.Tính chất hoá học của axit.
1.Làm đổi màu chất chỉ thị: quỳ tím đ đỏ
2.Tác dụng với kim loại:
2Al(r) + 6HCl(dd)
đ2AlCl3(dd)+3H2(k)
KL: dd axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng hiđro
3.Tác dụng với bazơ:
Cu(OH)2(r)+H2SO4(d)
đCuSO4(dd)+2H2O(l)
2NaOH(dd)+H2SO4(d)đ
Na2SO4(dd)+ H2O(l)
KL: axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
4. Axit tác dụng với oxit bazơ:
Fe2O3(r))+ 6HCl(dd) đ 2FeCl3(dd) + 3H2O(l)
Vậy axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
5. Axit tác dụng với muối :( sẽ học ở bài 9)
Hoạt động 2: Tìm hiểu axit mạnh và axit yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV giới thiệu : dựa vào tính chất hoá học, axit được chia ra làm 2 loại:
+ Axit mạnh
+ Axit yếu
- GV gọi 1 HS đọc mục : Em có biết
HS nghe giảng, phân loại axit mạnh, axit yếu
HS đọc mục: : Em có biết
II. Axit mạnh và axit yếu:
- axit mạnh như : HCl, H2SO4; HNO3 ...
- Axit yếu như : H2SO3 ; H2S ; H2CO3 ...
Củng cố - đánh giá
+ GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài
+GV chiếu đề bài luyện tập: Viết PTPƯ khi cho dd HCl tác dụng lần lượt với : Magiê; Sắt(III) hiđroxit; kẽm oxit; nhôm oxit
+HS làm việc cá nhân vào vở, 1HS lên bảng trình bày
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 3/ SGK
HS hoạt động nhóm, viết kết quả ra bảng nhóm:
Ta có số mol của sắt (III) oxit là 4 : 160 = 0,025 ( mol)
PTHH là : Fe2O3 + 3H2SO4 đ Fe2(SO4)3 + 3H2O
Theo PTHH : n H2SO4 = 3n Fe2O3 = 3. 0,025 = 0,075 mol
đ m H2SO4 = 0,075.98 = 7,35 g
Khối lượng dd H2SO4 = = 75 (g)
5.Hướng dẫn về nhà:
Ghi nhớ các tính chất hoá học của axit ; viết được các PTPƯ minh hoạ
Làm bài tập :1;2;3;4/ SGK trang 14 và 3.1 ;3.2; 3.4 / SBT trang 5.
Đọc trước bài 4.
Tuần 4 Ngày soạn: 15/9/07
Ngày dạy: 24/9/07
Tiết 6.
Một số axit quan trọng
I.Mục tiêu:
HS biết được các tính chất hoá học của axit HCl ; H2SO4 loãng.
Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hoá học chung của axit.
Vận dụng những tính chất của axit HCl; axit H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính và định lượng.
II. Chuẩn bị :
GV: Máy chiếu , giấy trong, bút dạ.
Hoá chất , dụng cụ thí nghiệm theo nhóm gồm : giá ống nghiệm ; ống nghiệm; kẹp gỗ; dd HCl ; dd H2SO4 ; H2SO4 đặc ; quì tím; Zn; Cu(OH)2 rắn; dd NaOH ; dd phenolphtalein; CuO; Cu.
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
HS 1: Nêu các tính chất hoá học chung của axit? Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.( GV lưu lại góc bảng)
HS 2: Chữa bài tập 3/ SGK
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Axit clohiđric HCl
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV cho HS quan sát lọ đựng dd HCl, nêu các tính chất vật lí của axit HCl?
GV: Axit HCl có những tính chất hoá học của axit mạnh, em hãy nhắc lại tính chất của axit nói chung?
+ Em hãy sử dụng bộ thí nghiệm để chứng minh rằng dd HCl có đầy đủ tính chất hoá học của 1 axit mạnh.
GV chiếu nên màn hình nội dung các thí nghiệm cần tiến hành và hướng dẫn học sinh làm.
GV chiếu kết quả thí nghiệm của 1 nhóm , yêu cầu các nhóm khác nhận xét , bổ xung và rút ra kết luận về tính chất hoá học của axit HCl
+ Gọi đại diện 1 nhóm lên viết PTHH.
GV thuyết trình các ứng dụng của HCl.
HS: quan sát và trả lời
HS thảo luận nhóm; đại diện 1 nhóm trả lời:
tác dụng với quì tím
tác dụng với kim loại
tác dụng với bazơ
tác dụng với oxit bazơ
HS làm thí nghiệm theo nhóm
1 nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung
HS rút ra kết luận và viết PTHH
Đại diện nhóm lên bảng viết PTHH
HS nghe giảng, rút ra ứng dụng của HCl.
A. Axit clohiđric HCl
1.Tính chất vật lí : (SGK)
2. Tính chất hoá học :
Axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của 1 axit mạnh.
- làm đổi màu quì tímđ đỏ
-tác dụng với kim loại:
2HCldd + Zn rđ ZnCl2 dd+ H2k
- tác dụng với bazơ:
2HCl dd+ Cu(OH)2 rđ CuCl2 dd+ H2O l
- tác dụng với oxit bazơ :
2HCldd+CuOrđCuCl2 dd+H2O l
- tác dụng với muối
3.ứng dụng : (SGK)
Hoạt động 2. Axit sunfuric H2SO4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
GV cho HS quan sát lọ đựng axit H2SO4 đặc .
+ Yêu cầu HS nhận xét và đọc SGK tính chất vật lí của H2SO4.
GV hướng dẫn học sinh cách pha loãng H2SO4 đặc
+ Ta rót từ từ H2SO4 đặc vào nước , không được làm ngược lại;
- GV làm thí nghiệm biểu diễn, HS quan sát ,nhận xét: H2SO4 dễ tan trong nước và toả nhiều nhiệt.
GV: Axit H2SO4 loãng có đầy đủ các tính chất hoá học của axit mạnh. Em hãy nêu các tính chất và viết PTPƯ minh hoạ.
HS viết các PTPƯ vào vở; 1 HS lên bảng trình bày.
HS quan sát lọ và rút ra tính chất vật lí của axit H2SO4
HS nghe hướng dẫn
HS theo dõi thí nghiệm, nhận xét.
HS nêu tính chất, tự viết được PTHH minh hoạ.
HS viết PTHH vào vở
B. Axit sunfuric H2SO4
1.Tính chất vật lí: (SGK)
2.Tính chất hoá học:
- làm đổi màu quì tímđ đỏ
-tác dụng với kim loại:
Zn(r)+H2SO4 (r)đZnSO4(dd)+H2(k)
- tác dụng với bazơ:
2NaOH(dd) H2SO4(dd)đ
Na2SO4(dd)+ 2H2O(l)
- tác dụng với oxit bazơ :
CuO(r) + H2SO4(dd)đ CuSO4(dd)+ H2O(l)
- tác dụng với muối: ( sẽ học ở bài sau
Củng cố - đánh giá
GV gọi 1 HS nhắc lại nội dung trọng tâm của bài
GV chiếu đề bài tập :
Cho các chất sau: Ba(OH)2 ; Fe(OH)3 ; SO3 ; K2O; Mg; Fe; Cu; CuO; P2O5 .
a, Gọi tên và phân loại các chất trên.
b, Viết các PTPƯ (nếu có ) của các chất trên với:
nước
dd H2SO4
HS suy nghĩ làm bài cá nhân, sau đó 2 HS lên bảng làm bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
Nắm vững tính chất hoá học của axit, vận dụng viết được các PTPƯ minh hoạ với axit HCl và axit H2SO4.
Làm bài tập : 1 , 4, 6, 7 / SGK.
Đọc tiếp phần axit sunfuric đặc.
Ngày soạn tháng năm
Ngày giảng tháng năm
Tiết 7
Một số axit quan trọng.
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết được H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng: tính oxi hoá ; tính háo nước, dẫn ra được những phương trình phản ứng cho những tính chất này.
- Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat
- Biết được những ứng dụng quan trọng của axit này trong đời sống và sản xuất; các công đoạn và nguyên liệu sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
- Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng, kĩ năng giải bài tập nhận biết và bài tập định lượng.
II. Chuẩn bị :
- Dụng cụ : giá ống nghiệm; ống nghiệm; kẹp gỗ; đèn cồn; ống hút.
- Hoá chất : H2SO4 loãng; H2SO4 đặc; Cu; dd BaCl2; dd Na2SO4; dd HCl; dd NaCl; dd NaOH; đường kính trắng.
III. Tiến trình bài giảng:
Kiểm tra bài cũ: ( 15’)
HS 1: Nêu các tính chất hoá họ
File đính kèm:
- Ch.doc