1.Kiến thức :
* Học sinh biết:
- Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- Vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên.
-Củng cố các khái niệm về mol, về thể tích mol chất khí, về công thức hóa học.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2007 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 27 : chuyển đổi giữa khối lượng – thể tích và lượng chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG – THỂ TÍCH
VÀ LƯỢNG CHẤT
A. Mục tiêu :
1.Kiến thức :
* Học sinh biết:
- Công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- Vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên.
-Củng cố các khái niệm về mol, về thể tích mol chất khí, về công thức hóa học.
2.Kĩ năng:
* Rèn cho học sinh:
- Tính khối lượng mol, tính thể tích mol chất khí và lượng chất.
B.Chuẩn bị:
-Học bài.
-Đọc bài 19 SGK/ 66.
C.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10’)
-Yêu cầu HS làm bài tập:
*Bài tập 1: Tính khối lượng mol của:
a.0,5mol H2SO4
b.0,1 mol NaOH
*Bài tập 2: Tính thể tích (đktc) của:
a. 0,5 mol H2
b.0,1 mol O2
-Nhận xét và chấm điểm.
- 2 HS làm bài tập
Bài tập 1:
a. = 98g
=0,5. 98 = 49g
b.mNaOH = 0,1.40 = 4g
Bài tập 2:
a.
b.
Hoạt động 2: Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất . (12’)
-Hướng dẫn HS quan sát lại bài tập 1 phần kiểm tra bài cũ gMuốn tính khối lượng của 1 chất khi biết lượng chất (số mol) ta phải làm thế nào ?
- Nếu đặt :
+ n là số mol (lượng chất)
+ m là khối lượng chất.
g Hãy rút ra biểu thức tính khối lượng chất ?
gHướng dẫn HS rút ra biểu thức tính số mol (lượng chất), Khối lượng mol (M)
Bài tập 3:
1.Tính khối lượng của :
a. 0,15 mol Fe2O3
b. 0,75 mol MgO
2.Tính số mol của:
a. 2g CuO
b. 10g NaOH
-Quan sát lại bài tập 1 và trả lời:
-> Muốn tính khối lượng chất: ta lấy số mol (lượng chất) nhân với khối lượng mol.
-Thảo luận và ghi lại công thức vào vở
-Thảo luận và ghi lại công thức vào vở
-Thảo luận nhóm (5’) để làm bài tập 3:
1.a.
b.mMgO = 0,75 . 40 = 30g
2.a. nCuO = = 0,025 (mol)
b. nNaOH = = 0,25 (mol)
I. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT
* Công thức:
m = n . M (g)
=> (mol)
(mol)
Trong đó:
+ n là số mol (lượng chất)
+ m là khối lượng chất.
Hoạt động 3 :Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí (đktc) (12’)
-Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 2 g Muốn tính thể tích của 1 lượng chất (số mol) khí (đktc) chúng ta phải làm như thế nào?
-Nếu đặt:
+n là số mol.
+V là thể tích.
gEm hãy rút ra biểu thức tính số mol và biểu thức tính thể tích chất khí (đktc) ?
Bài tập 4:
1.Tính thể tích (đktc) của:
a.0,25 mol khí Cl2
b.0,625 mol khí CO
2.Tính số mol của:
a.2,8l khí CH4 (đktc)
b.3,36l khí CO2 (đktc)
-Quan sát bài tập 2 và trả lời:
-> Rút ra biểu thức (Thảo luận nhóm 5’)
-> Thảo luận và thống nhất công thức
*Bài tập 4:
1.a.(l)
b. (l)
2.a. (mol)
b. (mol)
I. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH KHÍ (đktc)
* Công thức:
V = n .22,4 (l)
(mol)
Trong đó:
+ n là số mol.
+ V là thể tíchâ5
A. Hoạt động 4: Củng cố ( 10’)
-Yêu cầu HS làm bài tập 5:
Hãy điền các số thích hợp vào những ô trống trong bảng sau:
n (mol)
m
(g)
V(đktc) (l)
Số phân tử
CO2
0,01
N2
5,6
SO3
1,12
CH4
1,5.1023
-Yêu cầu HS trình bày, nhận xét.
-Làm bài tập 5 vào vở:
n (mol)
m
(g)
V(đktc) (l)
Số phân tử
CO2
0,01
0,44
0,224
0,06.1023
N2
0,2
5,6
4,48
1,2.1023
SO3
0,05
4
1,12
0,3.1023
CH4
0,25
4
5,6
1,5.1023
D.Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Học bài.
- Làm bài tập 1,2,3,5 SGK/ 67
- Đọc bài 20 SGK / 68
E.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
File đính kèm:
- Giao an Hoa 8 T27.doc