1) Kiểm tra bài cũ :
Hãy cho biết vị trí của những nguyên tố KL trong HTTH.
Thế nào là LK Kim loại ? Đặc điểm của LK Kimloại ?
2) Trọng tâm :
· HS biết vận dụng kiến thức về cấu tạo của KL để giải thích nguyên nhân của tính chất vật lí chung.
· Tính chất vật lí (d , tonc , độ cứng ) phụ thuộc vào các e tự do, bán kính, điện tích, khối lượng của Ion KL, kiểu mạng tinh thể.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1595 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết : 35 . tính chất vật lý của kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VII : ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI .
TIẾT : 35 . TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI .
Kiểm tra bài cũ :
Hãy cho biết vị trí của những nguyên tố KL trong HTTH.
Thế nào là LK Kim loại ? Đặc điểm của LK Kimloại ?
Trọng tâm :
HS biết vận dụng kiến thức về cấu tạo của KL để giải thích nguyên nhân của tính chất vật lí chung.
Tính chất vật lí (d , tonc , độ cứng …) phụ thuộc vào các e tự do, bán kính, điện tích, khối lượng của Ion KL, kiểu mạng tinh thể.
Đồ dùng dạy học :
Phương pháp – Nội dung :
Phương pháp
Nội dung
Hình 13/85 SGK.
electron tự do.
Ion dương kim loại.
Sự trượt của các lớp mạng tinh thể trong kim loại.
Các e tự do chuyển động thành dòng Þ dẫn điện, to càng cao Þ tính dẫn điện càng giảm.
.
I. NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ CHUNG CỦA KIM LOẠI
Tính dẻo : Khi tác dụng 1 lực cơ học đủ mạnh lên KL nó bị biến dạng. Sự biến dạng này là do các lớp mạng tinh thể KL trượt lên nhau.
VD : Au, Ag, Al, Cu, Sn, … có thể dát mỏng.
Tính dẫn diện : Những KL khác nhau có tính dẫn điện khác nhau là do mật độ e tự do của chúng khác nhau.
VD : Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag ® Cu, Au, Al, Fe.
Tính dẫn nhiệt :
Những KL nào dẫn điện tốt Þ dẫn nhiệt tốt.
Những KL khác nhau Þ dẫn điện khác nhau.
VD : Tính dẫn nhiệt của các KL giảm theo :
Ag , Cu, Al, Zn, Fe.
Ánh kim : Các KL đều có ánh kim vì các e tự do trong KL đã phản xạ tốt những tia sáng khả kiến.
µ Tóm lại : Những tính chất vật lí chung của KL là do các e tự do trong KL gây ra.
II. NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÝ KHÁC CỦA KIM LOẠI
Tỉ khối :
Những KL khác nhau Þ tỉ khối khác nhau.
: KL nhẹ (Na, K, Mg, Al, …)
: KL nặng (Fe, Zn, Cu, Ag, Au, …)
Nhiệt độ nóng chảy :
: khác nhau.
, .
Tính cứng : Những KL khác nhau có tính cứng khác nhau.
VD : – KL mềm : Na, K.
– KL cứng : Cr, W.
µ Kết luận : Những tính chất này phụ thuộc vào bán kính và điện tích ion, khối lượng nguyên tử, mật độ electron tự do trong mạng Kim loại.
Củng cố : BT : 1, 2, 3, 4 /87 . SGK.
electron tự do.
Ion dương kim loại.
Sự trượt của các lớp mạng tinh thể trong kim loại.
PHẦN GHI NHẬN THÊM
File đính kèm:
- Chuong 7 Dai Cuong Ve Kim Loai Tiet35 TinhChatVatLyCuaKimLoai.doc