Bài giảng Tiết 37: a xit cacbonic và muối cacbonat

1. Kiến thức

HS biết được:

- A xit cacbonic là a xit yếu không bền.

- Tính chất hoá học của muói cacbonat.

- Ứng dụng của muối cacbonat trong sản xuất và đời sống.

2. Kĩ năng

Rèn kĩ năng quan sát và làm thí nghiệm

3. Thái độ

 

doc49 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1435 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 37: a xit cacbonic và muối cacbonat, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 5/1/2010 Tiết 37: A xit cacbonic và muối cacbonat I/ mục tiêu của bài học 1. Kiến thức HS biết được: A xit cacbonic là a xit yếu không bền. Tính chất hoá học của muói cacbonat. ứng dụng của muối cacbonat trong sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát và làm thí nghiệm 3. Thái độ Giáo dục học sinh bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường II/ Phương pháp Thực hành III. Chuẩn bị: Bảng nhóm, nam châm: Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ. Hoá chất: dd Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2. Tranh vẽ: chu trình cacbon trong tự nhiên. IV/ Tiến trình lên lớp 1.ổn định tổ chức (2) NG Tiết thứ Lớp Ghi chú 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ (8) . Nêu tính chất hoá học của cacbon đi o xit? 3. Bài mới : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10 18 2 GV goi HS đọc mục1 sgk. H? tóm tắt trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý? GV thuyết trình GV giới thiệu hai loại muối H? lấy ví dụ? GV Y/C HS xem bảng tính tan. H? tính tan của muối cacbonat? GV Y/c các nhóm tiến hành TN: cho dd NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt tác dụng với dd HCl. HS quan sát, nêu hiện tượng. H? Viết PTPƯ? H? Nêu nhận xét? GV HD HS làm TN: Cho dd Na2CO3 vào dd CaCl2. H? nêu hiện tượng và viết PTPƯ? H? Nêu ứng dụng của muối cacbonat? Gv giới thiệu chu trình cacbon trong tự nhiên: I. A xit cacbonic(H2CO3) 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý:(sgk) 2. Tính chất hóa học: - H2CO3 là một a xit yếu, dd H2CO3 làm quỳ tím hoá đỏ. - H2CO3 là một a xit không bền, dễ bị phân huỷ tạo thành CO2 và H2O. H2CO3 CO2 + H2O II. Muối cacbonat. 1. Phân loại: 2 loại. - muối cacbonat trung hoà. - muối cacbonat a xit. 2. Tính chất: a. Tính tan: đa số các muối cacbonat không tan trong nước trừ muối cacbonat của K và Na. hầu hết các muối hiđro cacbonat đều tan trong nước. b. Tính chất hoá học: * Tác dụng với dd a xit. Na2CO3(dd) + 2HCl(dd) 2NaCl(dd) + CO2(k) + H2O(l) NaHCO3(dd) +HCl(dd) NaCl(dd) + CO2(k) + H2O(l) * Tác dụng với dd bazơ. K2CO3(dd) + Ca(OH)2(dd) CaCO3(r) + 2KOH(dd) CaHCO3(dd) + Ca(OH)2(dd) CaCO3(r) + H2O(l) * Tác dụng với đ muối: Na2CO3(dd) + CaCl2(dd) NaCl(dd) + CaCO3(r) . * Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ. CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) NaHCO3(r) Na2CO3(r) + H2O(h) + CO2(k) 3. ứng dụng(sgk) III. Chu trình cacbon trong tự nhiên. - SGK( 90) 4. Củng cố bài học (4) Hệ thống lại toàn bài Nêu tính chất hóa học của muối Cacbonát viết phương trình phản ứng minh họa khác với Sgk HD HS làm bài tập3(sgk) 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (1) Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5,6.(sgk) V/Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn 7/1/2010 Tiết 38: Silic công nghiệp silicat I/ Mục tiêu của bài học 1.Kiến thức - Học sinh biết được silic là phi kim hoạt động yếu, là chất bán dẫn. - Silic là chất có nhiều trong thiên nhiên ở dưới dạng đất sét, cao lanh, thạch anh... - Silicđioxit là một oxit axit. Nắm được sơ lược công nghiệp silic cát 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng viết PTHH Rèn kĩ năng quan sát II/ Phương pháp Vấn đáp, hoạt động nhóm III. Chuẩn bị: - Các mẫu vật về đồ gốm, đồ sứ, thuỷ tinh, xi măng... IV/ Tiến trình lên lớp 1.ổn định tổ chức (2) NG Tiết thứ Lớp Ghi chú 9A 9B 2.Kiểm tra bài cũ -Nêu tính chất hoá học của muối cacbonat? - HS chữa bài tập 3, 4sgk. 3. Bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 7 8 15 HS đọc sgk. H? Nêu trạng thái của si lic? Gv cho hs quan sát mẫu vật. HS nhận xét tính chất vật lý. GV đặt vấn đề: SiO2 thuộc loại hợp chất nào? vì sao? tính chất hoá học của nó? HS Quan sát mẫu vật. H? Kể tên các sản phẩm của ngành CN Sản xuất đồ gốm, đồ sớ. H? Nguyên liệu để sản xuất? H? Các công đoạn chính ? H? Kể tên các cơ sở sản xuất đồ gốm, đồ sứ ở Việt nam? H? Thành phần chính của thuỷ tinh? H? Nguyên liệu và các công đoạn chính? H? Cơ sở sản xuất? I.Si lic: KHHH: Si NTK: 28 Trạng thái tự nhiên:(sgk) Tính chất: Si lic là chất rắn màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng kim loại, dẫn điện kém, tinh thể si lic tinh khiết là chất bán dẫn. là phi kim hoạt động yếu hơn cacbon, clo. * Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao. Si +O2 SiO2 Si lic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kỹ thuật điện tử và được dùng để chế tạo pin mặt trời. II. Si lic đi oxit:(SiO2) SiO2 là oxit axit. *Tác dụng với kiềm(ở nhiệt độ cao) SiO2+ 2NaOH Na2SiO3 + H2O * Tác dụng với oxit bazơ.(ở nhiệt độ cao) SiO2 + CaO CaSiO3 SiO2 không phản ứng với nước tạo thành axit. III. Sơ lược về công nghiệp silicat. 1. Sản xuất đồ gốm, sứ.(sgk) - Nguyên liệu - Các công đoạn chính - Cơ sở sản xuất 2.Sản xuất xi măng - Nguyên liệu Đất sét, đá vôi, cát - Các công đoạn chính Hỗn hợp: đá vôi, cát, đất sét, nước nung ở nhiệt độ cao tạo thành clanhke - Cơ sở sản xuất 3.Sản xuất thuỷ tinh: CaCO3 CaO + CO2 CaO + SiO2 CaSiO3 Na2CO3 + SiO2 Na2SiO3 4. Củng cố bài học (4) - Đọc phần em có biết - Nêu các công đoạn chính trong quá trình sản xuất xi măng và thủy tinh 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (1) - Làm bài tập1, 2, 3, 4.(sgk) V/ Rút kinh nghiệm tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... Ngày soạn: 14/1/2010 Tiết 39: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học I.Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức Học sinh biết - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của diện tích hạt nhân nguyên tử. - Cắu tạo bảng tuần hoàn. - Quy luật biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm áp dụng với chu kì 2, 3 nhóm I; VII. - Dựa vào vị trí của nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử, T/c cơ bản của nguyên tố và ngược lại. 2. Kĩ năng Rèn cho học sinh biết sử dụng bảng tuần hoàn 3. Thái độ Giáo dục cho học sinh thấy được tầm quan trọng của bảng hệ thống tuần hoàn II/ Phương pháp Trực quan,vấn đáp III. Chuẩn bị: - Bảng tuần hoàn. - Ô nguyên tố phóng to. Chu kì 2, 3 phóng to. - sơ đồ cấu tạo nguyên tử của 1 số nguyên tố. IV/ Tiến trình lên lớp 1.ổn định tổ chức (2) NG Tiết thứ Lớp Ghi chú 9A 9B 2. Kiểm tra bài cũ: (8) Công nghiệp si li cat là gì? kể tên một số ngành công nghiệp si li cat và nguyên liệu chính. 3. Bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 25 Hoạt động 1 Giới thiệu về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Gv giới thiệu về bảng HTTH và nhà bác học Menđêlê ép. Giới thiệu cơ sở sắp xếp của bảng HTTH. Hoạt động 2 Cấu tạo bảng HTTH gv giới thiệu khái quát bảng HTTH: ô; chu kì; nhóm. H? Ô nguyên tố cho biết gì? Gv y/c HS giải thích các kí hiệu, các con số trong ô nguyên tố Mg. H? Cho biết ý nghĩa các con số, kí hiệu trong các ô 13; 15; 17. GV giới thiệu về chu kì H? bảng HTTH có bao nhiêu chu kì, mỗi chu kì có bao nhiêu hàng? H? Điện tích hạt nhân các nguyên tử trong 1 chu kì thay đổi như thế nào? H? Số lớp e của nguyên tử các nguyên tố trong 1 chu kì có đặc điểm GV giới thiệu về nhóm H? Bảng HTTH có bao nhiêu nhóm? H? Trong cùng 1 nhóm, điện tích hạt nhân các nguyên tử của các nguyên tố thay đổi như thế nào? H? Số e lớp ngoài cung của nguyên tố trong cùng 1 nhóm có đặc điểm gì giống nhau? I. Giới thiệu về bảng tuần hoàn và giá trị của bảng tuần hoàn. Bảng HTTH có hơn 100 n tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. II. Cấu tạo bảng tuần hoàn. 1. Ô nguyên tố. Số hiệu n tử. KHHH. Tên nguyên tố. Nguyên tử khối 2. Chu kì. Có 7 chu kì. Chu kì 1, 2, 3 mỗi chu kì có 1 hàng. Chu kì 4,5,6,7.(chu kì lớn) Trong 1 chu kì, từ trái sang phải điện tích hạt nhân tăng dần. Số lớp e của nguyên tử các n tố trong cùng 1 chu kì bằng nhau và bằng số thứ tự của chu kì. số thứ tự của chu kì bằng số lớp e lec tron. 3. Nhóm. Có 8 nhóm. - Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố bằng nhau cà bằng số thứ tự của nhóm. 4. Củng cố bài học (4) Nhắc lại nội dung chính của bài. Bài tập1 cho các nguyên tố có số thứ tự 15, 14, 20, 19 trong bảng tuần hoàn. em hãy cho biết: Vị trí các nguyên tố trong bảng HTTH? Đặc điểmvề cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố đó? 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (1) Học bài Làm bài tập 1, 2,3 V/Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..... Ngày soạn: 16/01/2010 Tiết 40: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học I.Mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức Học sinh biết - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiêù tăng dần của diện tích hạt nhân nguyên tử.. - Cắu tạo bảng tuần hoàn. - Quy luật biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm áp dụng với chu kì 2, 3 nhóm I; VII. - Dựa vào vị trí của nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử, T/c cơ bản của nguyên tố và ngược lại. 2. Kĩ năng rèn kĩ năng sử dụng bảng tuần hoàn 3. Thái độ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn II/ Phương pháp Trực quan III. Chuẩn bị: - Bảng tuần hoàn. - Ô nguyên tố phóng to. Chu kì 2,3 phóng to. - sơ đồ cấu tạo nguyên tử của 1 số nguyên tố. IV/ Tiến trình lên lớp 1.ổn định tổ chức (2) NG Tiết thứ Lớp Ghi chú 9A 9B 2.Kiểm tra bài cũ: (10) 1. Nêu cấu tạo của bảng HTTH? 2. HS chữa bài tập 1, 2 sgk 3..Bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 20 5 Hoạt động 1 Tìm hiểu sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì và nhóm H? Hãy quan sát các nguyên tố thuộc chu kỳ 2, 3, liên hệ với dãy hoạt động hoá học của kim loại, phi kim và nhận xét. - Đi từ đầu đến cuối chu kỳ( theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân) - Sự thay đổi về số e lớp ngoài cùng như thế nào? H? Tính kim loại và phi kim của các nguyên tố thay đổi như thế nào? GV bổ sung: số e của các nguyên tố tăng dần từ 1e đến 8e và kặp lại một cách tuần hoàn ở các chu kỳ sau. Bài tập 1..sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tự: a. Tính kim loại tăng dần: Mg, Al, Na. b. Tính phi kim giảm dần: C, O, N, F. (HS làm vào vở) H? Số lớp e và số e lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong cùng mmột nhóm có đặc điểm ntn? H? Tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố phi kim trong cùng một nhóm thay đổi ntn? Bài tập 2: Sắp xếp các nguyên tố sau theo thứ tự a. Tính kim loại giảm dần: K, Mg, Na, Al. b. Tính phi kim tăng dần; S, Cl, F, P. Hoạt động 2 Tìm hiểu ý nghia của bảng HTTH H? khi biết vị trí của nguyên tố trên bảng HTTH, ta có thể suy đoán được những đặc điểm gì về nguyên tử đó? GV lấy ví dụ: III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 1.Trong một chu kỳ: Khi đi từ đầu tới cuối chu kỳ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1e đến 8e. Tính kim loại của các nguyêntố giảm dần, tính phi kim tăng dần Đầu chu kỳ là một kim loại mạnh, cuối chu kỳ là một halôgen, kết thúc chu kỳ là một khí hiếm. 2.Trong một mhóm. Số e lớp ngoài cùg bằng nhau. số lớp e tăng dần từ 1 đến 7 Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần. IV/ ý nghĩa của bảng HTTH các nguyên tố hoá học. Biết vị trí của nguyên tố, ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố. Biết cấu tạo nguyên tử cả các nguyên tố ta co thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố đó. 4. Củng cố bài học (7) nhắc lại nội dung chính của bài. Giải thích từ tuần hoàn và hiểu rõ định luật tuần hoàn và bảng HTTH. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà Học bài Làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7.sgk. Làm bài luyện tập V/Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn 22/1/2010 Tiết 41 Luyện tập chương III Phi kim – Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. I.Mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức - Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học pr cchương 3. - Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy biến đổi giữa các chất. Viết PTHH cụ thể. - Biết vận dụng bảng HTTH. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng viết PTHH, sử dụng bảng tuần hoàn 3. Thái độ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn II/ Phương pháp Vấn đáp, hoạt động nhóm III/. Chuẩn bị: - Hệ thống câu hỏi và bài tập, phiếu học tập. IV/ Tiến trình lên lớp 1.ổn định tổ chức (2) NG Tiết thứ Lớp Ghi chú 9A 9B 2.Kiểm tra : (5) 1. Nêu quy luật biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng HTTH? 2. ý nghĩa của bảng HTTH? 3..Bài mới: TG Hoạt động của gv Hoạt động của học sinh 15 20 Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cần nhớ về lí thuyết H? GV yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ và viét PTPƯ: Phi kim GV yêu cầu HS hoàn chỉnh sơ đồ sau và viết ptpư minh hoạ? H2O Clo GV yêu cầu HS thảo luận nhóm . Gv yêu cầu hs nhắc lại cấu tạo của bảng tuần hoàn, sự biến thiên về tính chất của các nguyên tố, ý nghĩa của bảng tuần hoàn Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập1. Cho 10,4g hỗn hợp gồm MgO, MgCO3 hoà tan hoàn toàn trong dd HCl. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng dd Ca(OH)2 dư, thấy thu được 10 g kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. ? Viết công thức tổng quát của oxit ? Tính số mol của Fe ? Theo PTHH tính số mol của oxit sắt theo số mol Fe I. Kiến thức cần nhớ. 1.Tính chất hoá học của phi kim. 2. Tính chất hoá học của một phi kim cụ thể. Tính chất hoá học của clo. Tính chất hoá học của cacbon và các hơp chất của cacbon. 3.Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Cấu tạo của bảng tuần hoàn Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong một chu kì ý nghĩa của bảng tuần hoàn II/ Bài tập Bài 1 PTPƯ: MgO + HCl MgCl2 + H2O MgCO3 + HCl MgCl2 + H2O + CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O nCaCO3 = 0,1(mol) n CO2 = n MgCO3 = 0,1(mol) m MgCO3 = 0,1. 84 = 8,4(g) mMgO = 2(g) Bài 5 a. Gọi công thức của oxit sắt FexOy FexOy + yCO xFe + yCO2 nFe=(mol) nFexOy = Ta có (56x+16y) =32 x:y= 2:3 Từ khối lượng là 160 vậy công thức của oxit là Fe2O3 b. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O nCO2 == 0.6 (mol) nCaCO3 = 0.6 (mol) mCaCO3 = 0.6x100 = 60 (g) 4. Củng cố bài học (2) Giáo viên nhấn mạnh lại các kiến thức trọng tâm của chương 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (1) - Đọc trước bài thực hành - Ôn tập V/ Rút kinh nghiệm tiết dạy ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 23/1/2010 Tiết 42 Thực hành: Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng I.Mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức - Khắc sâu kiến thức về phi kim,tính chất đặc trưng của muối cacbonat, muối clorua. 2. Kĩ năng - tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hoá học, giải bài tập thí nhiệm hoá học. - Rèn kuyện ý thức nghiêm túc cẩn thận trong học tập thực hành hoá học 3. Thái độ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn II/ Phương pháp Thực hành III/. Chuẩn bị: - Dụng cụ: giá ống nghiệm, 10 ống nghiệm, đèn cồn, giá sắt, ống dẫn khí, ống hút. - Hoá chất: CuO, C, dd nước vôi trong dư, NaHCO3, Na2CO3, dd NaCl, dd HCl, H2O. IV/ Tiến trình lên lớp: 1.ổn định tổ chức (2) NG Tiết thứ Lớp Ghi chú 9A 9B 2. Kiểm tra(7) 1. Tính chất của cacbon? 2.Tính tan và tính chất tác dụng được với dd axit của các muối cacbonat. 3.Bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10 10 10 Hoạt động 1 : Thí nghiệm 1 GV HD HS lắp dụng cụ: GV hd hs làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, đựng dd Ca(OH)2 sau đó bỏ đèn cồn ra và quan sát kĩ hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm A. Hoạt động 2 : Thí nghiệm 2 GV HD HS lắp dụng cụ và tiến hành thí nghiệm Hoạt động 3 : Thí nghiệm 3 GV y/c các nhóm trình bày cách phân biệt 3 lọ hoá chất đựng 3 chất rắn ở dạng bột: CaCO3; Na2CO3; NaCl. ? cho biết tính tan của các muối trên ở trong nước ? Để phân biệt Na2CO3; NaCl. Dùng axit HCl nhỏ vào 2 muối trên có hiện tượng gì xỷ ra 1. Thí nghiệm1: Cacbon khử đồng oxit ở nhiệ độ cao. HS tiến hành thí ngiệm - Đại diện nhóm nêu nhận xét và viết ptpứ. C + CuO Cu + CO2. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O. 2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3. HS tiến hành làm TN2, quan sát hiện tượng và viết ptpứ. NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O. 3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cac bonat và muối clorua. HS tiến hành thí nghiệm PTHH Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O 4. Củng cố bài học(5) Thu dọn vệ sinh. Nhận xét buổi thực hành. Làm tường trình. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà(1) Hoàn thành bản tường trình và ôn tập kiến thức của phi kim V/Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết44: Kiểm tra một tiết I. Đề ra: A. Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn một chữ các A, B, C, D trước câu trả lời đúng. Câu1: Một chất bột trắng có tính chất sau: - Tác dụng được với dd HCl sinh ra khí CO2 - Khi bị nung nóng tạo ra khí CO2 Chất bột trắng đó là: A. Na2SO4; B. K2CO3; C. NaHCO3 ; D. Na2CO3 Câu2: Các tính chất vật lý của metan là: A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước. B. Chất khí không màu,tan nhiều trong nước. C. Chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí,ít tan trong nước D. Chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí,ít tan trong nước B. Tự luận: Câu3: Viết công thức cấu tạo của metan, etilen, axetilen. So sánh tính chất hoá học của etilen với metan? Câu4: Có những chất sau: CuCl2, Cu(NO3)2, CuO, Cu, Cu(OH)2, CuSO4. Hãy chọn chất có quan hệ với nhau để lập thành dãy chuyển đổi hoá học và viết PTPƯ? Câu5: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan(đktc) a. Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy lượng khí trên? b. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng 80gam dd NaOH 25%. Tính khối lượng muối tạo thành? II. Đáp án: Câu1: 1 đ (C) Câu2: 1 đ( D) Câu3: 3,5 đ - Viết được CTCT của mỗi chất - So sánh được T/C hoá học của metan, etilen. Câu4: 2 đ Viết được dãy chuyển hoá Viết được PTHH Câu5: 2,5 đ Ngày soạn: 28/1/2010 Chương IV. Hiđrocacbon- Nhiên liệu Tiết 43: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ I.Mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức - Hs hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ. - Phân biệt được các chất hữu cơ thông thường với các chất vô cơ. - Nắm được cách phân loại các hợp chất hữu cơ. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng phân tích và so sánh 3. Thái độ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn II/ Phương pháp Vấn đáp, hoạt động nhóm III. Chuẩn bị: - Dụng cụ: ống nghiệm, đế sứ, cốc thuỷ tinh. Hoá chất: Bông, dd Ca(OH)2. IV/ Tiến trình lên lớp: 1.ổn định tổ chức (2) NG Tiết thứ Lớp Ghi chú 9A 9B 2. Kiểm tra 3. Bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 20 10 Hoạt động 1 Tìm hiểu về khái niêm chất hữu cơ, chất hữu cơ có ở đâu, phân loại hợp chất hữu cơ GV giới thiệu các mẫu vật, Hs quan sát. H? Hợp chất hữu cơ có ở đâu? GV tiến hành TN Đốt bông, úp ống nghiệm trên ngọn lửa, khi ống nghiệm mờ đi, xoay lại, rót nước vôi vào và lắc đều, HS quan sát. H? nhạn xét hiện tượng? H? Giải thích tại sao nước vôi trong vẫn đục? Gv: Tương tự khi đốt cồn, nến các H/C H/C khác đều tạo ra CO2. 1 hs đọc kết luận sgk. GV? Dựa vào thành phần phân tử cho biết hợp chất hữu cơ chia làm mấy loại đó là loại nào Hoạt động 2: tìm hiểu hóa học hữ cơ nghiên cứ vấn đề gì GV yêu cầu HS đọc sgk H? hoá học hữu cơ là gì? H? hoá học hưu cơ có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống , xã hội? I Khái niệm về hợp chất hữu cơ. 1.Hợp chất hữu cơ cớ ở đâu? 2. Hợp chất hữu cơ là gì? - Hiện tượng Nước vôi trong vẩn đục CO2 + Ca(OH)2CaCO3 Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat. 3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? có 2 loại: Hiđrocacbon: phân tử chỉ có 2 nguyên tố: cacbon và hiđro. ví du: CH4, C2H2, C3H6... Dẫn xuất của hiđrocacbon: Ngoài C và H ra, trong phân tử còn có các nguyên tố khác như oxi, nitơ, clo... II. khái niệm về hoá học hữu cơ: Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng. 4. Củng cố bài học (12) H? nhắc lại nội dung chính của bài? Bài tập1: Cho các hợp chất sau: NaHCO3, C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, CO MgCO3, C2H4O2 . Trong các hợp chất trên , hợp chất nào là hợp chất hữu cơ, hợp chất nào là hợp chất vô cơ? Phân loại các hợp chất hữu cơ? 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (1) 1, 2, 3, 4, 5. sgk. V/Rút kinh nghiệm giờ dạy: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn 29/1/2010 Tiết44. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ I. Mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức - HS hiểu được trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị. - Hiểu được mỗi chát hữu cơ, có một công thức cấu tạo ứng với một thứ tự liên kết xác định, các nguyên tử C có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon. - Viết được công thức cấu tạo của một số chất đơn giản, phân biệt các chất khác nhau qua CTCT. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ 3. Thái độ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn II/ Phương pháp Thuyết trình giảng dạy và vấn đáp III/Chuẩn bị: Mô hình câú tạo phân tử các hợp chất hữu cơ IV/ Tiến trình lên lớp: 1.ổn định tổ chức (2) NG Tiết thứ Lớp Ghi chú 9A 9B 2. Kiểm tra(8) 1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ? 2. Phân loại các hợp chất hữu cơ? 3.Bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 23 7 Hoạt động 1 Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ GV thông báo về hoá trị của C, H2, O2... Gv HD HS lắp giáp mô hình phân tử CH4, CH3Cl, CH3OH... GV hD HS biểu diễn các liên kết trong phân tử. ? Hãy viết công thức cấu tạo của phân tử C2H6, C3H8 GV giới thiệu các loại mạch Cac bon H? So sánh liên kết giữa các loại mạch? ? Hãy viết công thức cấu tạo của phân tử C2H6O, có mấy cách viết đó là những cách nào GV: Với CTPT C2H6O có 2 chất khác nhau( rượu etylic và đimetylete) Hoạt động 2 Công thức cấu tạo ? Công thức cấu tạo là gì Gv gọi HS đọc kết luận sgk. H? Nêu ý nghĩa của CTCT? I Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. 1. Hoá trị và các liên kết giữa các nguyên tử. Trong phân tử hợp chất hữu cơ C (IV), H(I), O (II) C , H O các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa 2 nguyên tử. 2. Mạch cacbon. Trong phân tử H/C H/C các nguyên tử C có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch C. Có 3 loại mạch. Mạch thẳng: H H H H C C C H H H H Mạch nhánh: H H H H C C C H H H H C H H Mạch vòng: H H C H H C C H H 3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. -Mỗi phân tử hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử II. Công thức cấu tạo: Công thức cấu tạo biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử - ý nghĩa công thức cấu tạo 4. Củng cố bài học (4) Bài tập1 : Viết CTCT của các chất có công thức sau: C2H5Cl, C3H8, CH4O. (HS làm bài tập vào vở) - Nhắc lại nội dung chính của bài. 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà 1,2, 3, 4, 5 (sgk T112.) V/Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ...................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn 16/2/2010 Tiết45: Metan Công thức phân tử: CH4 Phân tử khối: 16 I.Mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức - Nắm được ctct, tính chất vật lý và hoá học của metan - Nắm được định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế. - Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát và làm thí nghiệm 3. Thái

File đính kèm:

  • dochoa9II.doc
Giáo án liên quan