Bài giảng Tiết 57 - 58: luyện tập: oxi và lưu huỳnh

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 - HS nắm vững :

+ Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa của nguyên tố với tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh

+ Tính chất hóa học của hợp chất lưu huỳnh liên quan đến trạng thái số oxi hóa của nguyên tố lưu huỳnh trong hợp chất.

+ Dẫn ra các phản ứng hóa học để chứng minh cho những tính chất của các đơn chất oxi, lưu huỳnh và những hợp chất của lưu huỳnh.

2. Kĩ năng

 

doc6 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2237 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 57 - 58: luyện tập: oxi và lưu huỳnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên : Lê Thị Thanh Hà Tổ 6 . Lớp SPHoá K31 TIẾT 57 - 58: LUYỆN TẬP: OXI VÀ LƯU HUỲNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm vững : + Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa của nguyên tố với tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh + Tính chất hóa học của hợp chất lưu huỳnh liên quan đến trạng thái số oxi hóa của nguyên tố lưu huỳnh trong hợp chất. + Dẫn ra các phản ứng hóa học để chứng minh cho những tính chất của các đơn chất oxi, lưu huỳnh và những hợp chất của lưu huỳnh. 2. Kĩ năng + Lập các phương trình hóa học liên quan đến đơn chất và hợp chất của oxi, lưu huỳnh. + Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đế tính chất của oxi, lưu huỳnh và các hợp chất. + Viết cấu hình electron của oxi, lưu huỳnh + Giải được 1 số dạng bài tập liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ,sách giáo khoa,máy chiếu III. PHƯƠNG PHÁP - Bài tập, nhóm nhỏ,sơ đồ tư duy. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Hoạt động 1: Ổn định tình hình lớp(1p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức cần nhớ * Mục tiêu: Hệ thống kiến thức cơ bản trong chương * Thời gian: 20p * Cách tiến hành: giáo viên chia lớp học thành 2 nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Hoàn thành theo nội dung tương ứng trong phiếu học tập. Mỗi nhóm có 7 phút để trao đổi và trình bày vào bảng phụ,và có 3 phút thuyết trình về nội dung của nhóm mình. Nhóm 1: GV yêu cầu nhóm 1: hoàn thành phiếu học tập số 1. - Nhóm 2: GV yêu cầu nhóm 2: hoàn thành phiếu học tập số 2. Kết luận: GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung và chốt kiến thức.(7p) I. Cấu tạo, tính chất của oxi và lưu huỳnh - Cấu hình electron O: 1s22s22p4 ; S: 1s22s22p63s23p4 - Độ âm điện : O: 3,44 S: 2,58 Tính chất : Có tính hóa học đặc trưng là tính oxi hóa mạnh ,oxi có tính oxi hóa mạnh hơn S - Ngoài ra khi tham gia phản ứng với chất oxi hóa mạnh oxi lưu huỳnh còn thể hiện tính khử II. Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh: 1.Hiddrosunfua - Hidrosunfua tan trong nước có tính axits yếu - H2S có tính khử mạnh khi tham gia phản ứng tạo thành các sản phẩm là S,SO2 . 2. Lưu huỳnh đioxit - SO2 là oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit sunfuro H2SO3 - SO2 có tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử mạnh. -Có tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh hơn. 3. Lưu huỳnh trioxit và axit sunfuric - SO3 là oxit axit ,khi tác dụng với nước tạo dung dịch axit sunfuaric - Dung dịch H2SO4: + Mang tính chất hóa học của axit thông thường. + Tính chất đặc biệt: Tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đn Tính háo nước: Có khả năng hấp thụ H2O rất mạnh ,đồng thời tỏa nhiệt mạnh Tổng hợp: Trạng thái oxi hóa -2 +4 +6 CTPT H2S SO2 H2SO4 Tính chất Khử Khử - Oxi hóa Oxi hóa à H2SO4loãng: 2H+ + 2e à 2H H2SO4 đặc: S+6 + 6e → S0 S+6 + 2e → S+4 S+6 + 8e → S-2 3. Hoạt động 3: Giải bài tập * Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu lí thuyết * Thời gian: 10p * Cách tiến hành - Gv đưa ra các dạng bài tập yêu cầu học sinh thảo luận và giải bài tập Bài 1: PTHH thể hiện tính khử của SO2 A. SO2 + H2O →H2SO3 B. SO2 + H2O + Br2→ H2SO4 + 2HBr C. SO2 + 2 H2S → 3S + 2H2O D. SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O Bài 2: Chỉ dùng quỳ tím, nhận biết các ống nghiệm chứa các chất sau: BaCl2 , NaCl, H2SO4 , NaOH Bài 3:Hãy ghép cặp chất và tính chất của các chất sau cho phù hợp: Chất Tính chất 1.S A.có tính khử 2.SO2 B.có tính oxi hóa 3.H2S C.chất rắn có tính oxi hóa và tính khử 4.H2SO4 D.chất khí có tính oxi hóa và tính khử Bài 4 : Cho V lít SO2 (dktc) tác dụng với dung dịch brom cho đến khi mất màu của dung dịch thì dừng lại. Cho thêm dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch trên thì thu được 2,33g kết tủa.giá trị của V là: A.0,112 B.0,224 C.1,12 D.4,48 4. Hoạt động 4: tổ chức trò chơi giải ô chữ (5p) 5. Tổng kết và hướng dẫn học bài (4p) - GV nhấn mạnh, khắc sâu nội dung chính đã ôn tập. - Y/c HS về tiếp tục ôn tập và ghi nhớ - BTVN: Làm bài tập trong SGK : 5,6,7,8 SGk TR 146-147. (hết tiết 57) 6. Ổn định lớp(1p) 7. Hoạt động 1: Tái hiện kiến thức (5p) * Cách tiến hành: - Y/c HS nêu tính chất hóa học của H2SO4. Lấy VD minh họa. 8. Hoạt động 3: Giải bài tập * Mục tiêu: HS giải được 1 số dạng bài tập định tính và định lượng cơ bản. * Thời gian: 35p * Cách tiến hành: GV y/c HS thảo luận làm bài tập. Hs lên bảng trình bày đáp án, hs khác nhận xét. GV nhận xét, bổ sung và chốt phương pháp cho Hs. Bài 5: Có 3 bình,mỗi bình đựng dung dịch sau : HCl, H2SO3, H2SO4. Có thể phân biệt dung dịch đựng trong mỗi bình bằng phương pháp hoá học với 1 thuốc thử nào ? trình bày quá trình nhận biết? Bài 6: Có thể tồn tại đồng thời những chất sau trong 1 bình chứâ được không: a) khí hidro sunfua và khí lưu huỳnh dioxit? b) khí oxi và khí clo? c) khí hidro iotua và khí clo Bài 7: Nung nóng 3,72 g hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng , nhận thấy có 1,344l khí (dktc) thoát ra. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Học sinh thực hiện Học sinh thực hiện -Hs: Dựa vào lý thuyết đã học, làm các bài tập do gv yêu cầu đáp án B - Cho quỳ tím vào lần lượt các ống nghiệm, ống nào có làm quỳ hóa đỏ ống đó chứa H2SO4. Ống nghiệm nào làm quỳ hóa xanh ống đó chứa NaOH. Cho H2SO4 vừa nhận biết được vào 2 ống nghiệm còn lại, ống nào bị vẩn đục ống đó chứa BaCl2, ống còn lại không có hiện tượng gì là ống đó chứa NaCl. - đáp án B HS thực hiện - Dùng BaCl2 : Lấy mỗi dung dịch axit một it cho vào ống nghiệm . Nhỏ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm đựng các axit đó có kết tủa trắng là ống nghiệm đựng H2SO3 và H2SO4 . Lấy dung dịch HCl còn lại rỏ và các chất kết tủa . Kết tủa tan được trong dung dịch HCl và có bọt khí trong dung dịch là BaSO3 ,Kết tủa không tan là BaSO4 a. Khí H2S và SO2 không tồn tại cùng một bình chứa vì H2S là chất khử mạnh khi chúng tiếp xúc nhau sẽ gay ra phản ứng: 3H2S+ SO2 → 3S + 2H2O b. Khí O2 và có thể tồn tại trong một bình vì oxi không tác dụng trực tiếp với Clo c. Khí HI và clo không tồn tại trong một bình vì clo là chất oxi hóa mạnh và HI là chất khử mạnh. Lời giải Gọi x,y lần lượt là số mol của Zn và Fe trong hỗn hợp . Do S dư nên Zn,Fe tác dụng hết theo phương trình : Zn + S → ZnS x mol → x mol Fe + S → FeS y mol → y mol ZnS +H2SO4 → ZnSO4 + H2S FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S y mol y mol Ta có phương trình : 65x +56 y = 3,72 (1) x + y = = 0,06 (2) từ (1),(2) ta có : x= 0,04 y= 0,02 Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là: mZn = 65.0,04 = 2,6(g) mFe = 56.0.02 = 1,12(g) 9. Tổng kết và hướng dẫn học bài - GV nhấn mạnh lại nội dung kiến thức quan trọng - Phương pháp giải 1 số dạng bài tập thường gặp - BTVN: Hoàn thiện các bài tập còn lại phần luyện tập - Chuẩn bị bài thực hành số 3 theo mẫu: Tên TN HC – DC Cách tiến hành Hiện tượng - KQ Giải thích - PTHH …………. ……………. …………………………. ………………… ………………………. …………. ……………. …………………………. ………………… ………………………. Phiếu học tập số 1: hoàn thành nội dung trong bảng sau: Nguyên tố oxi Lưu huỳnh Cấu hình electron Độ âm điện Các dạng thù hình Tính chất hoá học Giống nhau Khác nhau Phiếu học tập số 2: hoàn thành nội dung trong bảng sau: các hợp chất của oxi:

File đính kèm:

  • docluyen tap oxi va luu huynh.doc