- Biết các tính chất vật lí, tính chất hoá học của nước
- Hiểu và viết được các phương trình hoá học
- Biết nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và các biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức phòng chống ô nhiễm nguồn nước
B. Đồ dùng dạy học :
- Dụng cụ :
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1312 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 57 bài 36 nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 57 Bài 36 NƯỚC ( t t )
Tuần 29
- Ngày soạn :
- Ngày dạy :
- Dạy lớp :
A. Mục tiêu :
- Biết các tính chất vật lí, tính chất hoá học của nước
- Hiểu và viết được các phương trình hoá học
- Biết nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và các biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức phòng chống ô nhiễm nguồn nước
B. Đồ dùng dạy học :
- Dụng cụ :
2 cốc thuỷ tinh, 1 giá thuỷ tinh, 1 phễu, 1 dao nhỏ, một ống nghiệm, 1 kẹp gỗ .
- Hoá chất :
1 lọ natri, 1ít CaO, quì tím, 1 cốc nước cất
C. Tiến trình bài giảng :
1. Mở bài : 5’
Kiểm tra bài cũ : Viết phương trình phân huỷ và phương trình tổng hợp nước. Cho biết tỉ lệ về thể tích và tỉ lệ về khối lượng của khí hiđro và khí oxi có trong hợp chất nước ?
- Giới thiệu bài : Nước thể hiện được những tính chất hoá học nào ? Có vai trò gì trong đời sống ? Ta cùng xét tiếp phần II bài 36.
2. Phát triển bài :30’
Tg
Nội dung
Hoạt động GV
Hoạt động HS
20’
10’
II. Tính chất của nước :
1. Tính chất vật lí :
Chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000 C, hoá rắn ở 00 C, khối lượng riêng 1g/ml (ở 40 C ). Nước hoà tan được nhiều chất .
2. Tính chất hoá học :
a. Tác dụng với kim loại :
Nước tác dụng được với Na tạo thành NaOH và giải phóng khí H2
Phương trình hoá học :
2Na + 2H2O à 2NaOH + H2
- Nước còn có thể tác dụng với một số kim loại khác như : Ca, K . . .
b. Tác dụng với oxit bazơ :
Nước tác dụng được với một số oxit bazơ tạo thành dung dịch bazơ ( dung dịch bazơ làm quì tím hoá xanh )
Ví dụ :
CaO + H2O à Ca(OH)2
c. Tác dụng với một số oxit axit :
Nước tác dụng với một số oxit axit tạo thành dung dịch axit ( làm quì tím hoá đỏ )
Ví dụ :
P2O5 + 3H2O à 2H3PO4
III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất - Chống ô nhiễm nguồn nước :
- Nước rất cần thiết cho đời sống hằng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp , xây dựng, giao thông vận tải. . .
- Phải sử dụng nguồn nước hợp lí, tránh ô nhiễm nguồn nước .
- Giới thiệu lọ đựng nước cất. Hãy mô tả những tính chất vật lí của nước mà em biết ?
- Bổ sung, kết luận
- Lắp ráp dụng cụ tiến hành thí nghiệm .
- Có hiện tượng gì xảy ra ?
- Viết phương trình hoá học ?
- Nhận xét - kết luận .
- Nước còn có thể tác dụng được với một số kim loại khác như : Ca , K , . . .
- Tiến hành thí nghiệm cho nước vào CaO . Nhúng mẫu quì tím vào . Nêu :
+ Hiện tượng quan sát được ?
+ Viết phương trình hoá học ?
- Kết luận
- Mô tả thí nghiệm khi cho nước vào lọ khói trắng ( khi vừa đốt xong photpho ) sau đó cho quì tím vào ?
+ Từ đó em có nhận xét gì ?
+ Kết luận ?
+ Nước có vai trò gì trong đời sống và sản xuất ?
- Nguồn nước bị ô nhiễm gây ra những hậu quả gì ? Nguyên nhân gây ô nhiễm ?
- Biện pháp khắc phục ?
Yêu cầu cả lớp cùng trao đổi và trả lời các câu hỏi .
- Sửa chữa - bổ sung và kết luận .
- Quan sát mô tả tính chất vật lí
- Quan sát thí nghiệm
- Na nóng chảy thành giọt tròn chuyển động nhanh trên mặt nước có chất khí thoát ra, toả nhiều nhiệt
- Quan sát thí nghiệm
- Hiện tượng :
+ CaO tan trong nước
+ Quì tím hoá xanh
- Nhớ lại thí nghiệm : Khói trắng tan dần trong nước và quì tím hoá đỏ
- Các nhóm cùng trao đổi trả lời 3 câu hỏi
3. Củng cố : 5’
Nêu tính chất hoá học của nước ?Viết các phương trình minh hoạ ?
4.Kiểm tra, đánh giá : 4’
Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ ?
5. Dặn dò : 1’
- Học kĩ bài 36
- Bài tập về nhà : 4,6 SGK
- Đọc mục em có biết
- Chuẩn bị trước bài 37
File đính kèm:
- Tiết 57 Bài 36 NƯỚC ( tt ).doc