-Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.
Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
Phương pháp học tập môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.-Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.
27 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết:1 bài một mở đầu môn hóa học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 18- 8 lơùp88, ngày 21- 8 lớp 87
Tiết:1 Bài 1 MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
A. Mục tiêu
-Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.
Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
Phương pháp học tập môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.-Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.
Phương pháp tư duy, suy luận.
-Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách.
.B- Thiết bị và hoá chất cần thiết:
Tranh: Ứng dụng của oxi, Hidro, nước.
* Hóa chất: Dung dịch CuSO4 Dung dịch NaOH Dung dịch HCl Đinh sắt đã chà sạch
* Dụng cụ: Ống nghiệm có đánh số Giá ống nghiệm Kẹp ống nghiệm Thìa và ống hút hóa chất
C- Tiến trình tiết dạy
1/ Ổn định: (1’)
2/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu hóa học là gì ? (15’ )
GV-Giới thiệu sơ lược về bộ môn hóa học trong chương trình.
-Để hiểu“Hóa học là gì”chúng ta sẽ cùng tiến hành 1 số TN sau:
+Giới thiệu dụng cụ và hóa chất g HS quan sát màu sắc, trạng thái của các chất.
HS: +Hoạt động theo nhóm:
+ Đọc thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 trong SGK/3.
GV Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
HS: Nhĩm làm TN
g Yêu cầu các nhóm quan sát, rút ra nhận xét.
- Tìm đặc điểm giống nhau giữa các thí nghiệm trên.
Qua các TN trên em cĩ KL gì về mơn hĩa học?
I. HÓA HỌC LÀ GÌ ?
Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
H Đ2: Tìm hiểu vai trò của hóa học trong đời sống. (10’)
-HS đọc câu hỏi mục II.1 trong bài.
-Thảo luận nhĩm
GV: -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
HS: +Vật dụng dùng trong gia đình: ấm, dép, đĩa …
+Trong nông nghiệp: phân bón, thuốc trừ sâu, chất bảo quản, …
+Cho học tập: sách, bút, cặp, …
+ phục vụ cho việc bảo vệ sức khỏe: thuốc,…
GV: -Giới thiệu tranh: ứng dụng của oxi, nước và Hidro
- Theo em hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ?
II. HÓA HỌC CÓ VAI TRÒ NHƯ THẾ NÀO TRONG ĐỜI SỐNG CỦA CHÚNG TA?
Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta.
VD:Sản phẩm hóa học: làm thuốc chữa bệnh, phân bón,
H Đ3: Tìm hiểu cách học tập môn hoá
HS:Tự đọc mục III SGK/5
-Thảo luận theo nhóm nhỏ “Muốn học tốt môn hóa học các em phải làm gì ?”
-Gợi ý: HS thảo luận theo 2 phần:
-Các hoạt động cần chú ý khi học tập bộ môn.
-Tìm phương pháp tốt để học tập môn hóa học.
-Vậy theo em học như thế nào thì được coi là học tốt môn hóa học.
III. CÁC EM CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MÔN HÓA HỌC ?
1- Khi học tập môn hoá cần thực hiện các hoạt động sau:
- Thu thập tìm kiếm kiên thức.
- Xử lí thông tin.
- Vận dụng.
- Ghi nhớ
2- Phương pháp học tốt môn hoá học:
- Nắm vững và vận dụng thành thạo kiến thức,
- Biết làm thí nghiệm hoá học, quan sát hiện tượng,
- Røn luyện phương pháp tư duy.
- Rèn luyện ham thích đọc sách
4: Củng cố (6’)
Yêu cầu HS trả lời:
- Hóa học là gì.? Vai trò của hóa học trong đời sống.
- Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học
5- Hướng dẫn sau bài họcØ: (2’)
-Học bài. Đọc bài 2 SGK / 7,8
D- Rút kinh nghiệm:
Ngày giảng: 20- 8 lớp: 88 ; ngày 23- 8 lớp 87
Chương I
Tiết 2: Bài 2 CHẤT
A. Mục tiêu:
-Phân biệt vật thể tự nhiên và nhân tạo, vật liệu và chất. Ở đâu có vật thể thì ở đó có chất và ngược lại: các chất cấu tạo nên vật thể. Mỗi chất có những tính chất nhất định, ứng dụng các chấtù vào đời sống sản xuất.
-Kĩ năng dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. Cách nhận biết 1 chất .
-Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống.
B- Các thiết bị dạy học cần thiết:
- Hóa chất: Lưu huỳnh, Muối ăn, nước cất, sắt miếng hoặc nhôm
- Dụng cụ, cân, đũa và cốc thuỷ tinh có vạch, nhiệt kế , đèn cồn , kiềng đun
C- Tiến trình tiết dạy
1- Ổn định ( 1’)
2- KTBC: (5’)
Hố học là gì?
Hố học cĩ vai trị ntn trong cuộc sống chúng ta?
Em phải làm gì để học tốt mơn hố học?
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và Học sinh
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu chất cĩ ở đâu.
- Hãy kể tên 1 số vật thể ở xung quanh chúng ta.
HS: -Bàn ghế, sách, bút, quần áo, cây cỏ, sông suối, …
-Các vật thể xung quanh ta được chia thành 2 loại chính: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo
HS: -Học sinh thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau:
STT
Tên vật thể
Vật thể
Chất cấu tạo vật thể
Tự nhiên
Nhân tạo
1
Cây mía
2
Sách
3
Bàn ghế
4
Sông suối
5
Bút bi
Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét.
GV: chuẩn xác kiến thức
- Qua bảng trên em thấy : “Chất có ở đâu ?
I- Chất có ở đâu?
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể thì ở đó có chất.
II- Tính chất của chất
H Đ2:Tìm hiểu tính chất của chất (12’)
GV: -Thuyết trình: Mỗi chất có những tính chất nhất định:
+Tính chất vật lý: ví dụ: màu sắc, mùi vị, trạng thái, tính tan, tos
+Tính chất hóa học: g ví dụ: tính cháy được, bị phân huỷ, …
-Ngày nay, khoa học đã biết Hàng triệu chất khác nhau, nhưng để phân biệt chất này với chất khác ta phải dựa vào tính chất của chất. Vậy, làm thế nào để biết được tính chất của chất ?
HS: Thảo luận nhóm (5’) để tìm cách xác định tính chất của chất.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm
TN ghi kết quả vào bảng sau :
Chất
Cách thức tiến hành
Tính chất của chất
Nhôm
Muối
-Vậy bằng cách nào người ta có thể xác định được t/chất của chất?
GV: -Thuyết trình:
+Để biết được tính chất vật lý: chúng ta có thể quan sát, dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm.
+Để biết được tính chất hóa học của chất thì phải làm thí nghiệm.
1.Mỗi chất có những tính chát nhất định.
a. Tính chất vật lý:
+Trạng thái, màu sắc, mùi vị
+ Tính tan trong nước.
+ Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy.
+ Tính dẫn diện, dẫn nhiệt.
+ Khối lượng riêng
b. Tính chất hóa học:
- khả năng biến đổi chất này thành chất khác.
VD: khả năng bị phân hủy, tính cháy được, …
Cách xác định tính chất của chất:
+Quan sát
+Dùng dụng cụ đo.
+Làm thí nghiệm.
HĐ3 Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi ích gì ? (6’)
- Tại sao chúng phải tìm hiểu tính chất của chất và việc biết tính chất của chất có ích lợi gì.
gĐể trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng làm thí nghiệm sau:
Trong khay thí nghiệm có 2 lọ đựng chất lỏng trong suốt không màu là: nước và cồn (không có nhãn). Các em hãy tiến hành thí nghiệm để phân biệt 2 chất trên ?
HS: Làm thí nghiệm
Gợi ý: Để phân biệt cồn và nước ta phải dựa vàò tính chất nào ?
-Biết tính chất của chất còn giúp ta biết sử dụng chất và biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống sản xuất.
-Kể 1 số câu chuyện nói về việc sử dụng chất không đúng
2- Việc tìm hiểu chất có lợi ích gì
- Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất.
-Biết sử dụng các chất.
-Biết ứng dụng chất thích hợp.
4- Củng cố 5’
-Yêu cầu HS nhắc lại trọng tâm của bài học
- làm bài tập 4 trang 11
D- Hướng dẫn sau bài học: (2’)
-Học bài. Đọc phần III bài 2 SGK / 9,10 . Làm bài tập 1,2,3,5,6 SGK/ 11
E- Rút kinh nghiệm:
Ngày giảng: 25-8
Tiết: 3 CHẤT (Tiếp theo)
A. Mục tiêu
-Khái niệm: chất tinh khiết và hỗn hợp. Thông qua các thí nghiệm học sinh biết được: Chất tinh khiết có những tính chất nhất định còn hỗn hợp thì không có tính chất nhất định.
-Nước tự nhiên là hỗn hợp, nước cất là chất tinh khiết .
- Biết cách tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lý (gạn, lắng, lọc, làm bay hơi, )
-Tiếp tục làm quen với 1 số dụng cụ thí nghiệm và rèn luyện 1 số thao tác thí nghiệm đơn giản.
B.Các thiết bị dạy học cần thiết:
Hóa chất: Nước cất. Nước tự nhiên ( nước ao, nước khoáng ) Muối ăn.
Dụng cụ: Bộ dụng cụ chưng cất nước tự nhiên. Đèn cồn, kiềng đun, ống hút, kẹp gỗ, Cốc và đũa thuỷ tinh, nhiệt kế, 3 tấm kính mỏng
C.Tiến trình tiết dạy
1- ổn định (1’)
2-Kiểm tra (5’) Theo em, làm thế nào biết được tính chất của chất ?
Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì?
3- Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần nhớ
HĐ1: Tìm hiểu chất tinh khiết (12’)
GV giới thiệu chai nước khoáng, nước cất và nước tự nhiên.
HS: Q/S: nước khoáng, nước cất, nước ao đều là chất lỏng không màu.
GV -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
b1:Dùng tấm kính: nhỏ nước lên trên kính:
+Tấm kính 1:1-2 giọt nước cất.
+Tấm kính 2: 1-2 giọt nước ao.
+Tấm kính3:1-2giọt nước khoáng.
b2: Đặt các tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi .
Các nhóm làm thí nghiệm
Ghi lại kết quả vào giấy nháp:
+Tấm kính 1: không có vết cặn.
+Tấm kính 2: có vết cặn.
+Tấm kính 3: có vết mờ.
Từ kết quả TN trên, các em có nhận xét gì về thành phần của nước cất, nước khoáng, nước ao?
Nhận xét:
Nước cất: không có lẫn chất khác.
-Nước khoáng, nước ao có lẫn 1 số chất tan.
-Thông báo:
+Nước cất: không có lẫn chất khác gọi là chất tinh khiết.
+Nước khoáng, nước ao có lẫn 1 số chất khác gọi là hỗn hợp.
-Yêu cầu HS rút ra nhận xét: sự khác nhau về tính chất của chất tinh khiết và hỗn hợp.
HS - Chất tinh khiết: có những tính chất (vật lý, hóa học) nhất định.
-Hỗn hợp: có tính chất thay đổi (phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp)
-Tại sao nước khoáng không được sử dụng để pha chế thuốc tiêm hay sử dụng trong PTN?
III. Chất tinh khiết
1.Chất tinh khiết và hỗn hợp
-Hỗn hợp: gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau, có tính chất thay đổi.
-Chất tinh khiết: là chất không lẫn chất khác, có tính chất vật lý và tính chất hóa học nhất định.
HĐ2:Tách chất ra khỏi hỗn hợp (15’)
GV Trong thành phần cốc nước muối gồm: muối ăn và nước.
Muốn tách riêng được muối ăn ra khỏi nước muối ta phải làm thế nào?
HS:-Thảo luận theo nhóm, nếu cách làm:
+ Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý của nước và muối ăn.
(tos nước=1000C,tos muối ăn=14500C)
+ Đun nóng nước muối g Nước bay hơi còn muối ăn kết tinh.
Nhóm Tiến hành thí nghiệm:
Báo cáo kết quả
GV : Tách đường ra khỏi hỗn hợp gồm đường và cát.
gợi ý: Đường và cát có tính chất vật lý nào khác nhau.
HS: -Đường tan trong nước còn cát không tan được trong nước.
- Nêu cách tách đường ra khỏi hỗn hợp trên?
- Theo em để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp cần dựa vào nguyên tắc nào?
- Làm Thí nghiêm: báo cáo kết quả
HS:Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp.
-Ngoài ra, chúng ta còn có thể dựa vào tính chất hóa học để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp.
2. Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp.
4: Củng cố ( 10’)
-Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào?
-Nêu nguyên tác để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp?
5 .Hướng dẫn sau bài học: (2’)
- Gợi ý bài tập 8 SGK
-Làm bài tập 7,8 SGK/11. Đọc bài 3 Thực hành xem bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155)
-Chuẩn bị mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. Hỗn hợp muối ăn và cát.
D.Rút kinh nghiệm
Ngày giảng: 27- 8 lớp 88 ngày 29 - 8 lớp 87
Tiết 4: BÀI THỰC HÀNH 1
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT
TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP
A- Mục tiêu:
- Giúp HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cu trong phòngï thí nghiệm, nắm được một số qui tắc trong phòng thí nghiệm.
- Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất, Qua đó thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
- Biết cách tách chất từ hỗn hợp.
B- Các thiết bị dạy học cần thiết:
- Dụng cụ : Ôáng nghiệm, kẹp ống nghiệm, phếu thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh đèn cồn, đũa thuỷ tinh, nhiệt kế, giấy lọc. ( một số thí nghiệm khác cĩ thể giớ thiệu cho HS)
- Hố chất: Lưu huỳnh, parafin, muối ăn.
C- Tiến trình tiết dạy:
1- Ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ:
- Dựa vào nguyên tắc nào để tách chất ra khỏi hỗn hợp? ( dựa vào tính chất khác nhau của các chất trong hỗn hợp)
3- Tiến hành thí nghiệm:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1 Tìm hiểu một số thao tác trong phịng thí nghiệm:
Hướng dẫn HS đọc phần phụ lục 1 trong SGK trang 154, 155 để nắm được một số an tồn trong phịng thí nghiệm.
- Giới thiệu một số dụng cụ hố chất, một số kí hiệu nhãn đặc biệt như: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, các loại bình cầu, đũa thuỷ tinh, đĩa thuỷ tinh,.. nhãn hố chất độc, dễ nổ, dễ cháy.
- Giới thiệu một số thao tác cơ bản như lấy hố chất ( chất lỏng, bột) từ lọ vào ống nghiệm, châm và tắt đèn cồn, đun hố chất lỏng đựng trong ống nghiệm.
Đọc phần phụ lục trang 154, 155.
Quan sát các dụng cụ hố chất trong phịng thí nghiệm, lưu í các hố chất dẽ cháy nổ.
Quan sát các thao tác lấy hố chất, đun hố chất, châm và tắt đèn cồn
HĐ2 Theo dõi sự nĩng chảy của lưu huỳnh và parafin
Yêu cầu HS nêu mục đích thí nghiêm, nhắc lại những dụng cụ hố chất cần thiết và cách tiến hành làm thí nghiệm 1.
- Hướng dẫn HS quan sát sự chuyển trạng thái ( nĩng chảy) ghi lại nhiệt độ khi para fin bắt đầu nĩng chảy khi nước sơi, sau khi nước sơi lưu huỳnh cĩ nĩng chảy khơng.
- Hướng dẫn HS dùng kẹp gỗ tiếp tục đun trên ngọn lửa đèn cồn, đến khi lưu huỳnh nĩng chảy.
* Lưu í: Lưu huỳnh dạng tà phương cĩ nhiệt độ nĩng chảy như trên, cịn lưu huỳnh đơn tà cĩ nhiệt độ nĩng chảy cao hơn.
- lấy ít lưu huỳnh và parafin ( bằng hạt lạc) cho vào 2 ống nghiệm, cho vào 1 cốc thuỷ tinh đựng nước ( chiều cao của cốc 2cm) , cắm nhiệt kế vào cốc để nhiệt kế đứng, quay mặt số cho dễ đọc. Để cốc lên giá thí nghiệm, dùng đèn cồn đun nĩng.
- làm và quan sát thí nghiệm: khi nước sơi lưu huỳnh chưa nĩng chảy.
- Đun lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn, xác định nhiệt độ nĩng chảy của lưu huỳnh.
( parafin cĩ t0nc= 420c; lưu huỳnh cĩ t0nc= 1130c)
HĐ3 Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát
- Yêu cầu HS nêu mục đích thí nghiệm, dụng cụ hố chất và cách tiến hành thí nghiệm2
- Hướng dẫn HS lây Hố chất pha chế hỗn hợp nước muối bẩn.
- Hướng dẫn HS gấp giấy lọc.
- Hướng dẫn HS lọc hỗn hợp và quan sát hỗn hợp sau khi qua giấy lọc, đun nĩng hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn.
- Nêu mục đích, dụng cụ, hố chất cần thiết để làm thí nghiệm 2.
- Cho vào ống nghiệm 3 g muối ăn và cát, lắc nhẹ, cho vào ống nghiệm khác đặt trên giá.
- Gấp giấy lọc theo hướng dẫn của HS.
- lọc hỗn hợp, quan sát hỗn hợp qua giấy lọc.
Đun hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn, quan sát chất rắn thu được ở đáy ống nghiệm. So sánh với chất giữ lại trên giấy lọc.
HĐ1 Cơng việc cuối buổi thực hành
- Hướng dẫn HS viết bản tường trình thí nghiệm.
- Hướng dẫn HS thu dọn dụng cụ hố chât, vệ sinh phịng thực hành.
- Viết tường trình thí nghiệm.
- Thu dọn dụng cụ hố chât, vệ sinh phịng thực hành.
Mẫu tường trình thí nghiệm:
BẢNG TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM
Tiết: BÀI THỰC HÀNH SỐ…
………………………………………..
Số thứ tự thí nghiệm
Mục đích thí nghiệm
( tên TN)
Hố chất cần thiết
Cách tiến hành TN
( cĩ minh hoạ bằng hình vẽ)
Kết quả TN
4- Hướng dẫn sau tiết thực hành:
- Chuẩn bị bài “ Nguyên tử”
- Tìm hiểu nguyên tử là gì, nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào? Hạt nào mang điện hạt nào khơng mang điện, khối lượng nguyên tử phụ thuộc vào hạt nào? Hạt nào sắp xếp thành từng lớp? tại sao nguyên tử trung hồ về điện.
D- Rút kinh nghiệm sau tiết thực hành:
Ngày giảng: 1-9 2009 buổi chiều tiết 4 lớp: 8 8 ; ngày 4- 9 – 2009 buổi chiều tiết lớp 87
Tiết: 5 NGUYÊN TỬ
A- Mục tiêu:
- Làm cho HS biết được nguyên tử là hạt vơ cùng nhỏ trung hồ về điện và từ đĩ tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương ( +) và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm (-).
- Biết được hạt nhân tạo bởi P và n, proton kí hiệu là P (+) cịn nơtron khơng mang điện tích. Những nguyên tử cùng loại cĩ cùng proton ( P) trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân dược coi là khối lượng của nguyên tử.
- Biết được trong nguyên tử số proton (+) = số e (-). Electron luơn chuyển động và xếp thành từng lớp. Nhờ eletron mà nguyên tử cĩ khả năng liên kết.
B- Các thiết bị dạy học cần thiết:
Sơ đồ minh hoạ cấu tạo nguyên tử của hidro, oxi, natri.
C- Tiến trình tiết dạy:
1- Ổn định lớp:
2- Giảng bài mới:
GV: Mọi vật thể tự nhiên hay nhân tạo đều do các chất tạo ra. Vậy các chất từ đâu mà cĩ. Để trả lời câu hỏi trên cả lớp cùng nghiên cứu bài nguyên tử.
Hoạt dộng của GV và HS
Nội dung cần nhớ
HĐ1 Tìm hiểu nguyên tử là gì?
HS: Thảo luận “ Nguyên tử là hạt vơ cùng nhỏ trung hồ về điện, từ đĩ tạo ra mọi chất”
- GV yêu cầu HS đọc phần I của bài đọc thêm ở SGK.
Nhắc lại ở mơn vật lí: “ Tổng điện tích âm của các hạt electron cĩ trị số tuyệt đối bằng điện tích dương hạt nhân”
GV:Vẽ sơ đồ minh hoạ nguyên tử heli.
2+
Heli
GV: Giới thiệu nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm, hình dung nguyên tử như một quả cầu cực kì nhỏ bé đường kính 10- 8 (1/108) cm…..
HĐ2: Tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử
GV: Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi 2 loại hạt là proton và notron, nêu đặc điểm của từng loại hạt.
- Vì sao nĩi nguyên tử trung hồ về điện?
( vì số P (+) = số e (-)
- Vì sao nĩi khối lượng hạt nhân được coi là khơi lượng nguyên tử?
( vì khối lượng của e quá bé so với kkối lượng của hạt proton)
HĐ3 Nghiên cứu sự sắp xếp của các electron
HS làm bài tập 2 trang 15.
GV: Từ số p trong hạt nhân suy ra số e trong nguyên tử, do đĩ trong hố học phải quan tâm trước hết đến sắp xếp của số electron này.
- Treo sơ đồ cấu tạo của nguyên tử.
- Hướng dẫn HS quan sát sơ đồ minh hoạ thành phần cấu tạo của nguyên tử, nhận xét số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử, số lớp electron.
HS: xác định số p,e, số lớp e.
GV chỉ ra số e ở lớp ngồi cùng, nhắc HS lưu í đến số này.
GV: để tạo ra chất này hay chất khác các nguyên tử phải liên kết vớ nhau chính là nhờ cĩ electron, cụ thể là những electron lớp ngồi cùng.
1- Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt vơ cùng nhỏ, trung hồ về điện từ đĩ tạo ra mọi chất.
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích âm.
2- Hạt nhân nguyên tử:
Hạt nhân tạo bởi proton và nơtron.
- Hạt proton: kí hiệu là p, điện tích dương.
- Hạt nơtron: kí hiệu n, khơng mang điện.
- Các nguyên tử cĩ cùng số p trong hạt nhân được gọi là nguyên tử cùng loại.
Trong mỗi nguyên tử.
Số p = số e
3- lớp electron:
Electron luơn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp cĩ số electron nhất định.
14+
3- cũng cố:
Silic
1- Hãy chỉ ra số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử, số lớp và e lớp ngồi cùng của nguyên tử silic. ( số p = 14, số e = 14; số lớp e = 3; số e lớp ngồi cùng là 4; trong ngyên tử hạt p và e mang điện, hạt n khơng mang điện)
2- Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích hạt nào khơng mang điện tích
5- Xác định các số e,p,n, số lớp e, sốe lớp ngồi cùng dựa vào sơ đồ.
Nguyên tử
Số p trong hạt nhân
Số e trong nguyên tử
Số lớp electron
Số e lớp ngồi cùng
Heli
2
2
1
2
Cacbon
6
6
2
4
Nhơm
13
13
3
3
canxi
20
20
4
2
* dựa vào các sơ đồ trên em hãy cho biết ở lớp 1 và lớp 2 cĩ tối đa bao nhiêu electron? ( 2 e và 8 e)
GV : số e tối đa trong 1 lớp = 2. ( số tt của lớp)2
4- Hướng dẫn sau bài học:
- Học thuộc bài, làm các bài tập 1,3,4 ở phần bài tập.
1) nguyên tử; từ trên 100 loại nguyên tử; hạt nhân; 1 hay nhiều electron mang điện tích âm.
3) Ví khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng của e, p, n. Mà p và n cĩ cùng khối lượng, nhưng khối lượng của e lại rất bé so với p…
- Chuẩn bị bài “ Nguyên tố hố học”
Nguyên tố hố học là gì, cĩ bao nhiêu nguyên tố, cách biểu diễn một nguyên tố như thế nào?
Trong tự nhiên nguyên tố nào chiếm tỉ lệ nhiều nhất?
D- Rút kinh nghiệm:
Ngày giảng: 3-9 -09 buổi chiều T4 lớp 88 ; ngày 5- 9 – 2009 buổi chiều T4 lớp 87
Tiết: 6 NGUYÊN TỐ HỐ HỌC
A- Mục tiêu:
- Thấy được nguyên tố hố học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, cĩ cùng số p trong hạt nhân.
- Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố hố học và cịn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đĩ. Biết cách ghi và nhớ được KHHH của những nguyên tố thường gặp.
- Biết trong tự nhiên lượng các nguyên tố khơng đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất trong võ Trái Đất ( 49,4%).
B- Các thiết bị dạy học cần thiết:
- Tranh vẽ 1.8 SGK
C- Tiến trình tiết dạy:
1- Ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là nguyên tử, nhờ đâu mà nguyên tử cĩ khả năng liên kết với nhau? ( 88 : Châu 87 ) ( nguyên tử là hạt vơ cùng nhỏ trung hồ về điện, nhờ các electron mà nguyên tử cĩ khả năng liên kết được với nhau)
- Nêu cấu tạo của nguyên tử? ( 88 Thảo 87 ) ( Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích âm, hạt nhân gồm cĩ p và n)
- Làm bài tập 5 (88: Chí Hiếu; 87 ) Xác định các số e,p,n, số lớp e, sốe lớp ngồi cùng dựa vào sơ đồ.
Nguyên tử
Số p trong hạt nhân
Số e trong nguyên tử
Số lớp electron
Số e lớp ngồi cùng
Heli
2
2
1
2
Cacbon
6
6
2
4
Nhơm
13
13
3
3
canxi
20
20
4
2
3- Giảng bài mới:
GV: Trên hộp sữa cĩ ghi rõ từ canxi cĩ kèm theo hàm lượng, coi như 1 thơng tin về giá trị định lượng ….
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần nhớ
H Đ1 : Tìm hiểu nguyên tố hố học
- Vật thể được tạo nên từ đâu? ( Chất).
- Chất được tạo nên từ đâu? ( nguyên tử)
- Vật thể và nguyên tử cĩ liên quan như thé nào?
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu mục 1.
- Nguyên tố hố học là gì?
HS: nêu định nghĩa và kết luận về tính chất đặc trưng của số p.
GV: Hạt nhân tạo bởi proton và nơtron, nhưng chỉ nĩi tới proton thơi vì proton mới là quyết định, những nguyên tử nào cĩ cùng proton trong hạt nhân thì thuộc cùng một nguyên tố. Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hố học đều cĩ tính chất hố học như nhau.
- Nguyên tử, nguyên tố được biểu diễn như thé nào?
GV Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố hố học cần cĩ cách biểu diễn ngắn gọn và ai cũng hiểu cả, khơng phải chỉ ở nơi này, nước này mà là khắp thế giới.
- Dẫn dắt đến mục 2.
HS : Các cách viết 2C, 5O, 3Ca lần lược cĩ ý nghĩa gì? Dùng chữ số và kí hiệu diễn đạt ba nguyên tử ni tơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri?
- Mỗi kí hiệu cĩ ý nghĩa gì? Cho ví dụ với Na.
H Đ2 tìm hiểu về số lượng và thành phần trăm khối lượng các nguyên tố trong tự nhiên.
GV: thơng báo nội dung mục 2
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1,7 và 1.8
HS quan sát hình 1,7 và 1.8 cho biết các nguyên tố cĩ trong tự nhiên và thành phần trăm của chúng, nguyên tố nào chiếm tỉ lệ nhiều nhất.
I- NGUYÊN TỐ HỐ HỌC LÀ GÌ?
1- Định nghĩa:
Nguyên tố hố học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, cĩ cùng số proton trong hạt nhân.
Số p là số đặc trưng cho 1 nguyên tố.
2- Kí hiệu hố học:
Kí hiệu hố học dùng để biểu diễn nguyên tố hố học.
Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái, trong đĩ chữ cái đầu được viết in hoa gọi là kí hiệu hố học.
Ví dụ: Hidro: H; cacbon: C; canxi: Ca
- Mỗi kí hiệu hố học cho biết:
+ Tên nguyên tố
+ Chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đĩ
Ví dụ: Na
+ Nguyên tố natri
+ Chỉ 1 nguyên tử natri
- Nếu biểu diễn 2,3,.. nguyên tử thì ta thêm các hệ số vào trước kí hiệu của nguyen tố
Ví dụ: 2 nguyên tử đồng 2 Cu.
II- CĨ BAO NHIÊU NGUYÊN TỐ HỐ HỌC:
- Cĩ trên 110 nguyên tố hố học ( cĩ 92 nguyên tố tự nhiên, cịn lại là những nguyên tố nhân tạo)
- Oxi là nguyên tố chiếm gần một nữa khối lượng của vỏTrái Đất
4- Củng cố:
Em hãy điền tên, kí hiệu hố học và các số thích hợp vào
File đính kèm:
- Giao an Hoa 8 20092010.doc