1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách xác định khối lượng, thể tích hoặc số mol của chất tham gia hoặc các sản phẩm từ phương trình hoá học và các dữ liệu đề bài đã cho.
2. Kĩ năng: Rèn học sinh kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng vận dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích khí và số mol(lượng chất).
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1614 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tính theo phương trình hóa học (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 33 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(tt)
Ngày dạy: 25 / 12 / 06
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách xác định khối lượng, thể tích hoặc số mol của chất tham gia hoặc các sản phẩm từ phương trình hoá học và các dữ liệu đề bài đã cho.
2. Kĩ năng: Rèn học sinh kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng vận dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích khí và số mol(lượng chất).
3. Thái độ: Rèn học sinh tính cẩn thận chính xác khi viết phương trình hoá học và tính toán.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Giáo án – bảng phụ bài tập.
2. Học sinh : Bảng nhóm, ĐDHT
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại, gợi mở, trực quan, thảo luận nhóm, thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh.
8A1: .................................................... ; 8A2: ..........................................................
8A3: .................................................... ; 8A4: ..........................................................
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi
- HS1: Nêu các bước tính toán theo phương trình hoá học? (4đ)
Aùp dụng: Tính khối lượng của Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7g nhôm? (6đ)
- HS 2: Ý 1 của HS 1 (4đ)
Aùp dụng: Muốn điều chế được 7g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?(6đ)
Đáp án
* Các bước tiến hành
+ Chuyển đổi khối lượng thành số mol chất.
+ Lập phương trình hóa học.
+ Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol chất tham gia hoặc tạo thành.
+ Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng.
* Số mol nhôm
)
2Al + 3 Cl2 2AlCl3
Theo phương trình phản ứng số mol của Clo là
Khối lượng Clo cần dùng
* Số mol CaO
nCaO =
CaCO3 CaO + CO2
1mol 1mol
?mol 0,125mol
Điểm
4đ
6đ
6đ
- Các hocï sinh khác làm nháp và kiểm bài làm trên bảng của bạn, nhận xét.
- HS nhận xét - GV kết luận - ghi điểm.
3. Bài mới :
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Chúng ta đã biết tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm bằng cách nào. Vậy bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất tham gia và sản phẩm?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 2: Bằng cách nào có thể tìm được chất khí tham gia và sản phẩm
- GV yêu cầu HS nêu công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí(đktc)?
Vkhí = n x 22,4(lít)
? Ở điều kiện bình thường (20 oC và 1atm) tính thể tích chất khí ở điều kiện đó như thế nào?
Vkhí = n x 24
- Tương tự cách tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm. GV yêu cầu HS nêu cách giải tính thể tích chất tham gia và sản phẩm? (4bước)
- GV treo bảng phụ ví dụ 1, 2
- GV hướng dẫn học sinh định hướng giải:
Dựa vào dữ kiện đã biết tìm:
- Gợi ý thêm cho HS giải bằng cách lập tỉ lệ mol theo phương trình
C + O2 CO2
1mol 1mol 1mol
0,25mol 0,25mol
HS giải theo 2 dãy bàn ( Dãy bàn A ví dụ 1, dãy bàn B ví dụ 2) 2HS đại diện giải trên bảng lớp, cả lớp giải vào tập.
- GV theo dõi uốn nắn nhóm yếu
- Gọi HS trình bày các cách giải khác nhau
HS nhận xét bổ sung
- GV kết luận
* Hoạt động 3: Luyện tập
- GV treo bảng phụ bài tập
HS đọc đề bài
- GV tóm tắt:
Biết Zn + HCl ---->
mZn = 6,5g
Tính lít
mHCl = ? g
HS hoạt động cá nhân giải bài tập, 2HS giải bảng lớp (trình bày 2 cách giải)
a) Số mol kẽm tham gia phản ứng
Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2
1mol 2mol 1mol
0,1mol y mol x mol
Số mol của hiđrô
(mol)
Thể tích khí hiđro sinh ra.
b) Số mol HCl tham gia phản ứng
0,2(mol)
Khối lượng axit clohiđric tham gia p. ứng
mHCl = n x M = 0,2 x 36,5 = 7,3 (g)
- GV theo dõi uốn nắn học sinh yếu
- GV chấm tập một số học sinh
I. Tính thể tích chất khí tham gia và sản phẩm.
* Các bước tiến hành:
- Chuyển đổi thể tích chất khí thành số mol (theo đầu bài)
- Lập phương trình hóa học.
- Dựa vào phương trình hóa học để tìm số mol chất tham gia và tạo thành.
- Chuyển đổi số mol chất thành thể tích chất ở (khí đktc) V= 22,4 x n
Ví dụ1: Cac bon cháy trong oxi sinh ra khí cacbonic. Tính thể tích khí cacbonic (đktc) sinh ra khi có 8 gam khí oxi tham gia phản ứng?
Giải
Số mol oxi tham gia phản ứng
C + O2 CO2
Số mol CO2
Theo phương trình phản ứng
Cứ 1mol O2 tham gia phản ứng sinh ra 1mol CO2
Vậy 0,25 mol O2 tham gia phản ứng sinh ra 0,25mol CO2
Thể tích khí CO2(đktc) sinh ra sau phản ứng
Ví dụ 2: Lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc đó là lưu huỳnh đioxit (SO2). Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6g. Tính thể tích khí sunfurơ ở đktc?
Giải
Số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng
S + O2 SO2
Số mol SO2
Theo phương trình phản ứng
1mol S tham gia p.ứng sinh ra 1mol SO2
0,05mol S --------------------- 0,05mol SO2
Thể tích SO2(đktc) sinh ra sau phản ứng
IV. Luyện tập
Bài toán: Cho kẽm tác dụng với axit clohiđric tạo thành kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđrô nếu có 6,5g kẽm tham gia p ứng.
a )Tính thể tích khí hiđrô thu được (đktc)?
b)Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng?
Giải
a) Số mol kẽm tham gia phản ứng
Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2
Theo phương trình phản ứng
Số mol của hiđro
Cứ 1mol Zn tham gia phản ứng sinh ra 1mol H2
Vậy 0,1mol Zn tham gia phản ứng sinh ra 0,1mol H2
Thể tích khí hiđro sinh ra.
b) Số mol HCl tham gia phản ứng
1mol Zn tham gia p.ứng cần 2mol HCl
0,1mol Zn ------------------- 0,2mol HCl
Khối lượng axit clohiđric tham gia p.ứng
mHCl = n x M = 0,2 x 36,5 = 7,3 (g)
Đáp số: a/ 2,24 lít
b/ m HCl = 7,3 g
4. Củng cố và luyện tập :
HS nhắc lại 4 bước giải tìm thể tích chất tham gia và sản phẩm ( các bước tiến hành phần I)
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học thuộc các bước giải tính theo phương trình hóa học.
- Luyện giải lại các bài tập ở lớp.
- Làm bài tập 1, 2 SGK/75
- HS khá giỏi làm thêm bài tập 4, 5 SGK/ 75, 76
- Chuẩn bị: Ôn tập mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí, các công thức tính m, n, V.
- Ôn tập học kì I
V. RÚT KINH NGHIỆM
- Nội dung :
- Phương pháp :
- Hình thức tổ chức :
File đính kèm:
- T33.doc