Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 29: Luyện tập trang 152 - Năm học 2020-2021

Bài 2: Hiệu của hai số là 738. Tìm hai số đó, biết rằng

số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai.

Bài giải

Biểu thị của số thứ nhất là mười phần bằng nhau thì số thứ hai là 1 phần như thế.

 Hiệu số phần bằng nhau là: 10 - 1 = 9 ( phần)

 Số thứ nhất là: 738: 9 x 10 = 820

 Số thứ hai là: : 820 - 738 = 82

Đáp số: Số thứ nhất: 820

 Số thứ hai: 82

Bài 4: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m gồm hai đoạn

đường ( Xem hình vẽ), đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng 3/5

đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó.

Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 ( phần)

Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là: 840: 8 x 3 = 315 ( m)

Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là: 840 – 315 = 525 ( m)

Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m

 Đoạn đường sau: 525 m

ppt5 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 29: Luyện tập trang 152 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ToỏnLuyện tập chungBài 2: Hiệu của hai số là 738. Tìm hai số đó, biết rằngsố thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ hai. Biểu thị của số thứ nhất là mười phần bằng nhau thì số thứ hai là 1 phần như thế. Hiệu số phần bằng nhau là: 10 - 1 = 9 ( phần) Số thứ nhất là: 738: 9 x 10 = 820 Số thứ hai là: : 820 - 738 = 82Đáp số: Số thứ nhất: 820 Số thứ hai: 82Bài giải Bài 4: Quãng đường từ nhà An đến trường học dài 840m gồm hai đoạnđường ( Xem hình vẽ), đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách bằng 3/5đoạn đường từ hiệu sách đến trường học. Tính độ dài mỗi đoạn đường đó.? m840m? mNhà AnHiệu sách Trường họcBài giải Ta có sơ đồ sauTheo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 ( phần)Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là: 840: 8 x 3 = 315 ( m)Đoạn đường từ hiệu sách đến trường là: 840 – 315 = 525 ( m)Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m Đoạn đường sau: 525 mDặn dòGhi nhớ nội dung bài học.Chuẩn bị bài tiết 146: Luyện tập chungKiểm tra bài cũChọn cõu trả lời đỳng: Bài toán: Mẹ hơn con 30 tuổi và tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tớnh tuổi mẹ và tuổi con.B. 36 tuổi và 6 tuổiC. 36 tuổi và 5 tuổiA. 30 tuổi và 5 tuổiBChỳc cỏc em học giỏi !

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_tuan_29_luyen_tap_trang_152_nam_hoc_202.ppt
Giáo án liên quan