Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 4: Yến, tạ, tấn - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ái Mộ B

Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị đo là yến

10 kg tạo thành 1 yến; 1 yến bằng 10 kg

10 tạ tạo thành 1 tấn ; 1 tấn bằng 10 tạ

1 yến = 10 kg

1 tạ = 10 yến

1 tạ = 100 kg

1 tấn = 10 tạ

1 tấn = 1000 kg

Viết “2 kg” hoặc “2 tạ” hoặc “2 tấn” vào chỗ chấm cho thích hợp:

a. Con bò cân nặng .

b. Con gà cân nặng . . .

c. Con voi cân nặng . . .

 

ppt15 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 278 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán Lớp 4 - Tuần 4: Yến, tạ, tấn - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Ái Mộ B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁNYẾN, TẠ, TẤNPhòng Giáo dục và Đào tạo quận Long BiênTrường Tiểu học Ái Mộ BÔN BÀI CŨĐiền >; Để đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị đo là yến10 kg tạo thành 1 yến; 1 yến bằng 10 kg1 yến = 10 kg10 kg = 1 yến10kg1 yến? yến?kg10kg1 yến10kg10kg10kg10kg10kg? Yến5 yến1 yến1 yến? kg20 kgYẾN, TẠ, TẤNĐể đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục yến người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.10 yến tạo thành 1 tạ; 1 tạ bằng 10 yến1 tạ = 10 yến1tạ = 100 kg? Yến? kg1 tạ10 yến100 kg? Tạ? Yến200kg20 yến200 kgĐể đo khối lượng các vật nặng tới hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị đo là tấn.10 tạ tạo thành 1 tấn ; 1 tấn bằng 10 tạ1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg? kg3 tấn3000 kg? Tấn? Tạ2000kg2 tấn20 tạ1 yến = 10 kg1 tạ = 10 yến1 tạ = 100 kg1 tấn = 10 tạ1 tấn = 1000 kgb. Con gà cân nặng . . .c. Con voi cân nặng . . .a. Con bò cân nặng . . .Viết “2 kg” hoặc “2 tạ” hoặc “2 tấn” vào chỗ chấm cho thích hợp: 2 tạ 2 kg 2 tấn1 1 yến = kg 1 yến 7 kg=.kg 10 kg = yến 5 yến 3 kg = kg 5 yến = kgEm thực hiện như thế nào để tìm được 5 yến = 50kg?Vì 1 yến = 10 kg nên5 yến = 10 kg x 5 = 50 kgEm thực hiện như thế nào để tìm được 1 yến 7kg = 17kg?Vì 1 yến = 10kg nên1 yến 7kg = 10kg + 7 kg = 17kg10 1 50 1753Viết số thích hợp vào chỗ chấm:2b)1 tạ = ..... yến 4 tạ = ..... yến10 yến = .... tạ 2 tạ = ..... kg1 tạ = ....... kg 4 tạ 60 kg = ....kg 100 kg = .... tạ Em hãy giải thích vì sao 4 tạ = 40 yến?Vì 1 tạ = 10 yến nên 4 tạ = 10 yến x 4 = 40 yếnVì 1 tạ = 100kg nên 4 tạ = 400kg, do đó 4 tạ 60 kg = 400 kg + 60kg = 460kg10 1 10040200 460 1 c)1 tấn = ..... tạ 4 tấn = ..... tạ10 tạ = ..... tấn 1 tấn = ....... kg 5 tấn =.. ....... kg 2 tấn 85 kg =.. .......kg1000 kg = .... tấn 10500014010002085118 yến + 26 yến 135 tạ x 4648 tạ - 75 tạ 512 tấn : 8Em hãy nêu cách tính 18 yến + 26 yến = 44 yến?Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng ta cần thực hiện bình thường như số tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính. Khi tính phải thực hiện với cùng một đơn vị đo.Khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng ta cần lưu ý gì?Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị "yến" vào kết quả= 44 yến = 450 tạ= 573 tạ = 64 tấnTính:3Em có nhận xét gì về đơn vị đo số muối của chuyến muối đầu và số muối chở thêm của chuyến sau?Không cùng một đơn vị đoTóm tắtChuyến đầu: 3 tấnChuyến sau hơn: 3 tạCả hai chuyến: ......tạ?Bài giảiĐổi 3 tấn = 30 tạSố tạ muối chuyến sau chở được là: 30 + 3 = 33 (tạ)Số tạ muối cả hai chuyến chở được là: 30 + 33 = 63 (tạ) Đáp số: 63 tạ muối Một xe ô tô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở nhiều hơn chuyến trước 3 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối?4

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_4_tuan_4_yen_ta_tan_nam_hoc_2020_2021_tru.ppt
Giáo án liên quan