I/ Mục tiêu:
- Giúp HS nhớ lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8 có liên quan đến lớp 9
- Nắm được thành phần của 4 loại hợp chất vô cơ cơ bản (oxit, axit, bazơ, muối)
- Rèn luyện kĩ năng viết ptpư, kĩ năng lập CTHH
- Ôn lại các công thức tính số mol, nồng độ phần trăm, nồng độ mol
143 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2047 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 ôn tập đầu năm tiết 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Tiết 1
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS nhớ lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8 có liên quan đến lớp 9
- Nắm được thành phần của 4 loại hợp chất vô cơ cơ bản (oxit, axit, bazơ, muối)
- Rèn luyện kĩ năng viết ptpư, kĩ năng lập CTHH
- Ôn lại các công thức tính số mol, nồng độ phần trăm, nồng độ mol
II/ Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống BT, câu hỏi
- HS: Ôn tập lại các kiến thức cơ bản ở lớp 8
III/ Các bước tiến hành khi lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Các Loại Hợp Chất Vô Cơ (10 phút)
GV: Oxit là gì? Oxit có mấy loại chính?
HS: Thảo luận TL: Oxit là hợp chất của 2 ngtố, trong đó có 1 ngtố là oxi. Oxit được chia làm 2 loại chính: oxit axit và oxit bazơ
GV: Oxit bazơ là gì? Oxit axit là gì?
HS: Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit
GV: Hãy nêu một số ngtố KL và 1 số ngtố PK mà em biết
HS: 1 số KL: K, Na, Ca, Ba, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, Cu, Hg, Ag, Pt, Au…, 1 số PK: S, P, C, N, H, O, Cl, Br…..
GV: Axit là gì? Axit được chia làm mấy loại? Cho TD
HS: Phân tử axit gồm 1 hay nhiều ngtử H liên kết với gốc axit. Axit được chia làm 2 loại axit có oxi và axit không có oxi. VD: HCl, H2SO4, H3PO4, HNO3..
GV: Bazơ là gì? Bazơ được chia làm mấy loại? Cách gọi tên như thế nào? Cho TD
HS: Phân tử bazơ gồm 1 ngtử KL liên kết với một hay nhiều nhóm hiđrôxit (- OH). Bazơ được chia làm 2 loại chính: bazơ kiềm và bazơ không tan
Cách gọi tên: tên KL (kèm theo hóa trị nếu KL có nhiều hóa trị) + hiđrôxit
VD: NaOH: Natri hiđrôxit (kiềm)
Fe(OH)2: Sắt (II) hiđrôxit (bazơ không tan)
GV: Muối là gì? Có mấy loại muối? Cách gọi tên? Cho TD?
HS: Phân tử muối gồm 1 hay nhiều ngtử KL liên kết với 1 hay nhiều gốc axit. Muối được chia làm 2 loại: muối trung hòa và muối axit.
Cách gọi tên: tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu KL có nhiều hóa trị) + tên gốc axit
VD: CaCO3: Canxi cacbonat (muối trung hòa)
NaH2PO4: Natri đi hiđô phôtphat (muối axit)
Hoạt động 2: Một số bài tập vận dụng (10 phút)
GV: Treo bảng phụ BT sau:
BT: Cho các hợp chất sau: CO2, Ca(OH)2, H2SO4, NaCl, P2O5, CuO, Mg(OH)2, H2S, CaHPO4.
Hãy phân loại các hợp chất trên và gọi tên các hợp chất đó
HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm TL:
Oxit axit: CO2 và P2O5
CO2 : Cacbon đioxit
P2O5: Điphôtpho penta oxit
Oxit bazơ: CuO: Đồng (II) oxit
Axit: H2SO4 và H2S
H2SO4 : axit sunfuric
H2S: axit sunfu hiđric
Bazơ kiềm: Ca(OH)2 : Canxi hiđrôxit
Bazơ không tan: Mg(OH)2: Magiê hiđrôxit
Muối trung hòa: NaCl: Natri clorua
Muối axit: CaHPO4: Canxi hiđrô phôtphát
Hoạt động 3: Quy tắc hóa trị và một số công thức (20 phút)
GV: Hãy phát biểu nội dung quy tắc hóa trị
HS: phát biểu: Trong CTHH tích của hóa trị và chỉ số của ngtố này bằng với tích của hóa trị và chỉ số của ngtố kia
VD: a b
Ax By à a.x = b.y
GV: Hãy viết CT tính số mol theo KL và theo thể tích và chú thích các đại lượng trong công thức
HS: lên bảng viết:
n = Trong đó: n: số mol (mol)
m: KL chất (g)
M: KL mol của chất (g)
n = Trong đó: n: số mol (mol)
V: thể tích chất khí ở đktc (lít)
GV: Hãy viết CT tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol
HS: lên bảng viết: C% = . 100%
Trong đó: mct: KL chất tan (g)
mdd: KL dung dịch (g)
CM= Trong đó: CM: nồng độ mol (mol/l)
n: số mol (mol); V: thể tích dung dịch (lít)
Hướng dẫn về nhà (5 phút)
Ôn lại bài. Đọc trước bài 1 SGK trang 4 – 5 và TL các câu hỏi sau:
1/ Oxit bazơ có những t/c hh nào? Mỗi t/c hãy viết 1ptpư
2/ Oxit axit có những t/c hh nào? Mỗi t/c hãy viết 1ptpư
3/ Người ta phân oxit thành những loại nào?
ÔN TẬP
I/ Kiến thức cần nhớ:
- Oxit là hợp chất của 2 ngtố, trong đó có 1 ngtố là oxi. Oxit được chia làm 2 loại chính: oxit axit và oxit bazơ
- Phân tử axit gồm 1 hay nhiều ngtử H liên kết với gốc axit. Axit được chia làm 2 loại axit có oxi và axit không có oxi.
VD: HCl, H2SO4, H3PO4, HNO3..
- Phân tử bazơ gồm 1 ngtử KL liên kết với một hay nhiều nhóm hiđrôxit (- OH). Bazơ được chia làm 2 loại chính: bazơ kiềm và bazơ không tan
- Cách gọi tên: tên KL (kèm theo hóa trị nếu KL có nhiều hóa trị) + hiđrôxit
VD: NaOH: Natri hiđrôxit (kiềm)
Fe(OH)2: Sắt (II) hiđrôxit (bazơ không tan)
- Phân tử muối gồm 1 hay nhiều ngtử KL liên kết với 1 hay nhiều gốc axit. Muối được chia làm 2 loại: muối trung hòa và muối axit.
VD: CaCO3: Canxi cacbonat (muối trung hòa)
NaH2PO4: Natri đi hiđô phôtphat (muối axit)
- Quy tắc hóa trị: Trong CTHH tích của hóa trị và chỉ số của ngtố này bằng với tích của hóa trị và chỉ số của ngtố kia
VD: a b
Ax By à a.x = b.y
- Một số công thức cần nhớ:
n =
Trong đó:
n: số mol (mol)
m: KL chất (g)
M: KL mol của chất (g)
n =
Trong đó:
n: số mol (mol)
V: thể tích chất khí ở đktc (lít)
C% = . 100%
Trong đó:
mct: KL chất tan (g)
mdd: KL dung dịch (g)
CM=
Trong đó:
CM: nồng độ mol (mol/l)
n: số mol (mol)
V: thể tích dung dịch (lít)
II/ Bài tập:
BT1: Cho các hợp chất sau: CO2, Ca(OH)2, H2SO4, NaCl, P2O5, CuO, Mg(OH)2, H2S, CaHPO4.
Hãy phân loại các hợp chất trên và gọi tên các hợp chất đó
BT2: Hòa tan 2,8g sắt bằng dd HCl 2M vừa đủ.
+ Tính thể tích dd HCl cần dùng.
+ Tính thể tích khí thoát ra (đktc).
Tuần 1 CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 2 Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- HS biết được những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những pthh tương ứng với mỗi t/c.
- HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những t/c hh của chúng.
2/ Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết về t/c hh của oxit để giải những BT định tính và định lượng
II/ Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị để mỗi nhóm HS được làm các TN sau: một số oxit tác dụng với nước, oxit bazơ tác dụng với dd axit.
+ Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm (4 chiếc), kẹp gỗ, cốc thủy tinh, ống hút
+ Hóa chất: CuO, CaO, H2O, dd HCl, quỳ tím.
- HS: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III/ Các bước tiến hành khi lên lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống như SGK (2 phút)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học của oxit (30 phút)
GV: Oxit axit là gì? Oxit bazơ là gì?
HS: Oxit axit là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. Oxit bazơ là oxit của KL và tương ứng với một bazơ
GV: y/c HS kẻ đôi vở để ghi tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ song song với nhau để dễ so sánh
GV: Trước tiên chúng ta sẽ tìm hiểu tính chất hóa học của oxit bazơ bằng cách làm 1 số TN sau:
- Cho vào ống nghiệm 1: bột CuO màu đen
- Cho vào ống nghiệm 2: mẫu vôi sống CaO
- Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 – 3 ml nước, lắc nhẹ
Dùng ống hút lần lượt nhỏ vài giọt chất lỏng trong từng ống nghiệm trên vào 2 mẫu giấy quỳ tím và qsát
HS: làm TN theo hướng dẫn và nhận xét:
- Ở ống nghiệm 1 không có hiện tượng gì xảy ra. Chất lỏng trong ống nghiệm 1 không làm cho quỳ tím đổi màu
- Ở ống nghiệm 2: vôi sống nhão ra, có hiện tượng tỏa nhiệt, dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
GV: y/c các nhóm HS rút ra KL và viết ptpư
HS: - CuO không phản ứng với nước
-CaO phản ứng với nước tạo thành dd bazơ
CaOrắn + H2O(l) à Ca(OH)2 dd
KL: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd bazơ (kiềm)
GV: Lưu ý những oxit bazơ tác dụng với nước ở đk thường mà chúng ta gặp ở lớp 9 là: Na2O, K2O, CaO, BaO…
GV: Tương tự các em viết ptpư của BaO với nước
HS: BaOrắn + H2O(l) à Ba(OH)2 dd
GV: Ngoài tác dụng với nước ra, oxit bazơ còn tác dụng với chất nào nữa chúng ta làm tiếp TN sau:
Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO màu đen, thêm vào 1 – 2 ml dd HCl vào, lắc nhẹ
HS: Các nhóm làm TN và quan sát hiện tượng
GV: mời đại diện nhóm nhận xét hiện tượng quan sát được
HS: Bột CuO màu đen bị hòa tan tạo thành dd màu xanh lam
GV: Màu xanh lam là màu của dd đồng (II) clorua
GV: Hướng dẫn HS viết ptpư:
CuOr + 2HCl dd à CuCl2 dd + H2O(l)
GV: Gọi HS nêu KL
HS: Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
GV: Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được rằng: một số oxit bazơ như K2O, Na2O, CaO, BaO.. tác dụng với oxit axit tạo thành muối
GV: Hướng dẫn HS viết ptpư: BaOr + CO2 kàBaCO3 r
GV: Vậy oxit bazơ tác dụng được với những chất nào?
HS: Một số oxit bazơ tác dụng được với nước, oxit axit, axit
GV: Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu xem oxit axit có những tính chất giống oxit bazơ hay không?
GV: Y/c HS nhớ lại hóa 8: điphôtpho pentaoxit tác dụng với nước tạo thành chất nào có tên gọi là gì?
HS: điphôtpho pentaoxit tác dụng với nước tạo thành axit phôtphoric có công thức là: H3PO4
HS: Viết pthh: P2O5(r) + 3H2O(l) à 2H3PO4
GV: TN với nhiều oxit axit khác như: SO2, SO3, N2O5…ta cũng thu được những dd axit tương ứng
HS: Rút ra KL: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dd axit
GV: Hướng dẫn HS để biết được các gốc axit tương ứng với các oxit axit thường gặp:
VD: Oxit axit Gốc axit
SO2 = SO3
SO3 = SO4
CO2 = CO3
P2O5 PO4
GV: Ngoài tác dụng với nước ra, oxit axit còn tác dụng với chất nào?
HS: nghiên cứu SGK TL: Tác dụng với bazơ kiềm, tác dụng với oxit bazơ
GV: Gọi HS lên viết ptpư của CO2 và Ca(OH)2
HS: lên bảng viết: CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O
GV: Tương tự ta có thể thay CO2 bằng SO2, P2O5 …cũng có phản ứng tương tự, y/c HS viết pt
HS: SO2 + Ca(OH)2 à CaSO3 + H2O
P2O5 + 3Ca(OH)2 à Ca3(PO4)2 + 3H2O
GV: Y/c HS so sánh t/c hh của oxit axit và oxit bazơ
HS: Giống nhau đều tác dụng với nước, khác nhau: oxit bazơ tác dụng với axit và oxit axit còn oxit axit tác dụng với bazơ và oxit bazơ
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái quát về sự phân loại oxit (6 phút)
GV: Dựa vào t/c hh người ta chia oxit thành 4 loại: oxit bazơ, oxit axit, oxit lưỡng tính, oxit trung tính
GV: y/c HS nghiên cứu SGK và cho biết khái niệm từng loại
HS: Oxit bazơ là những oxit tác dụng với dd axit tạo thành muối và nước
Oxit axit là những oxit tác dụng với dd bazơ tạo thành muối và nước
Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dd bazơ và tác dụng với dd axit tạo thành muối và nước. TD như: Al2O3 , ZnO….
Oxit trung tính còn được gọi là oxit không tạo muối là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước. TD như: CO, NO…
Hoạt động 4: Vận dụng - Hướng dẫn về nhà (7 phút)
* Vận dụng: HS làm BT 1 trang 6 SGK
BT1: a/ Tác dụng với nước: CaO, SO3
b/ Axit HCl: CaO, Fe2O3
c/ NaOH: SO3
PTHH:CaOrắn + H2O(l) à Ca(OH)2 dd
SO3 k + H2O (l) à H2SO4 dd
CaOr + 2HCl dd à CaCl2 dd + H2O(l)
Fe2O3 r + 6HCl dd à 2FeCl3 dd + 3H2O(l)
SO3 k + 2NaOH dd à Na2SO4 r + H2O (l)
*Hướng dẫn về nhà:
Học bài, viết được pthh. Làm BT 2,3,4,5,6 SGK.
Đọc trước bài 2 trang 7 và TL các câu hỏi sau:
1/ Canxi oxit có CTHH như thế nào? Tên thường gọi là gì? Thuộc loại oxit nào?
2/ Canxi oxit tác dụng được với những chất nào? Mỗi tính chất viết 1 ptpứ minh họa
CHƯƠNG 1:
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Bài 1:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT:
1/ Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào?
a/ Tác dụng với nước:
TD:
CaO (r) + H2O(l) à Ca(OH)2 (dd)
BaO (r) + H2O(l) à Ba(OH)2 (dd)
Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd bazơ (kiềm)
b/ Tác dụng với axit:
TD:
CuOr +2HCl dd à CuCl2 dd + H2O(l)
CaOr + 2HCl dd àCuCl2 dd + H2O(l)
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
c/ Tác dụng với oxit axit:
Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối
BaO(r) + CO2 (k) à BaCO3 (r)
2/ Oxit axit có những tính chất hóa học nào?
a/ Tác dụng với nước:
TD:
P2O5 (r ) + 3H2O(l) à 2H3PO4 (dd)
SO3 + 3H2O(l) à H2SO4 (dd)
Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dd axit
b/ Tác dụng với bazơ:
Oxit axit tác dụng với dd bazơ tạo thành muối và nước
Pthh:
CO2 + Ca(OH)2(dd) à CaCO3(r) + H2O(l)
c/ Tác dụng với oxit bazơ:
Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối
II/ KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT:
Dựa vào t/c hh người ta chia oxit thành 4 loại: oxit bazơ, oxit axit, oxit lưỡng tính, oxit trung tính
Tuần 2 Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
Tiết 3 A – CANXI OXIT
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS biết được những tính chất hóa học của canxi oxit (CaO). Biết được các ứng dụng của canxi oxit. Biết được pp điều chế CaO trong phòng TN và trong CN
2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết pthh của CaO và khả năng làm các BT hóa học
II/ Chuẩn bị:
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, tranh ảnh lò nung vôi trong CN và thủ công
- Hóa chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4 loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2
III/ Các bước tiến hành khi lên lớp:
- Ổn định lớp: (1’) Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- Kiểm tra bài cũ (9 phút)
HS1: Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ. Viết ptpư minh họa
HS2: Chữa BT3 SGK trang 6
Đáp án:Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd bazơ kiềm, tác dụng với dd axit tạo thành muối và nước, tác dụng với oxit axit tạo thành muối
Pthh: BaOrắn+H2O(l)àBa(OH)2dd
CuOr+2HClddàCuCl2dd+H2O(l)
BaOr + CO2 kàBaCO3 r
BT3: a/ Kẽm oxit b/ Lưu huỳnh trioxit c/ Lưu huỳnh đioxit
d/ Canxi oxit e/ Cacbon đioxit
- Vào bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống (như SGK)
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của canxi oxit (15 phút)
GV: Canxi oxit có CTHH là gì? (HS: CaO)
GV: CaO thuộc loại hợp chất gì? (HS: Oxit bazơ)
GV: y/c HS quan sát một mẫu CaO và nêu các tính chất vật lí cơ bản
HS: Canxi oxit là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (2585oC)
GV: CaO là oxit bazơ. Vậy CaO có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ hay không? Hãy nhắc lại tính chất hóa học của oxit bazơ?
HS: Tác dụng với nước tạo thành dd bazơ kiềm, tác dụng với dd axit tạo thành muối và nước, tác dụng với oxit axit tạo thành muối
GV: Chúng ta sẽ thực hiện một số TN để kiểm tra xem CaO có đầy đủ tính chất hóa học của oxit bazơ hay không?
GV: Hướng dẫn HS làm TN: Cho một mẫu nhỏ canxi oxit vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước vào canxi oxit. Tiếp tục cho thêm nước, dùng đũa thủy tinh trộn đều. Để yên ống nghiệm một thời gian
GV: gọi HS nhận xét và viết ptpư
HS: nhận xét: pư tỏa nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng, tan ít trong nước
CaOr + H2O à Ca(OH)2
GV: - Pư của CaO với nước được gọi là pư tôi vôi
- Ca(OH)2 ít tan trong nước, phần tan tạo thành dd bazơ
- CaO hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất
GV: Hướng dẫn HS làm TN: Cho CaO vào ống nghiệm, cho 1 – 2 ml dd HCl vào CaO, quan sát hiện tượng
HS: Làm TN theo nhóm, quan sát htượng
GV: mời đại diện nhóm nêu htượng và viết ptpư
HS: nhận xét: pư tỏa nhiệt sinh ra canxi clorua tan trong nước. Pthh: CaOr + 2HCldd à CaCl2dd + H2O(l)
GV: Nhờ t/c này, CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải của nhiều nhà máy hóa chất
GV: Để CaO trong không khí ở nhiệt độ thường, CaO hấp thụ khí CO2 tạo thành CaCO3
GV: y/c HS viết ptpư và rút ra KL
HS: CaOr + CO2kà CaCO3r
KL: CaO là oxit bazơ
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ứng dụng của CaO (6 phút)
GV: Em hãy nêu các ứng dụng của CaO?
HS: Canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hóa học và dùng để khử chua đất, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường…
Hoạt động 4: Nghiên cứu phương pháp sản xuất canxi oxit (6 phút)
GV: Trong thực tế người ta sản xuất CaO từ ngliệu nào?
HS: Nliệu để sản xuất CaO là đá vôi và chất đốt (than đá, củi, dầu….)
GV: Thuyết trình các pứ xảy ra trong lò nung vôi
GV: y/c HS viết ptpư à pư tỏa nhiều nhiệt
Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi thành vôi sống
HS: Cr + O2 k à CO2k
CaCO3r à CaOr + CO2k
Hoạt động 5: Vận dụng - Hướng dẫn về nhà (8 phút)
*Vận dụng: HS làm BT: Viết ptpư cho mỗi biến đổi sau:
CaCO3 à CaO à Ca(OH)2
CaCl2
CaO àCa(NO3)2
CaO àCaCO3
HS: (1)CaCO3r à CaOr + CO2k
(2) CaOr + H2O(l) à Ca(OH)2dd
(3) CaOr + 2HCldd à CaCl2dd + H2O(l)
(4) CaO + 2HNO3 à Ca(NO3)2 + H2O(l)
(5) CaOr + CO2kà CaCO3r
*Hướng dẫn về nhà:
Học bài,viết được pthh.Làm BT1,2,3,4SGK trang 9
Đọc trước phần B trang 10 và TL các câu hỏi sau:
1/ Lưu huỳnh đioxit có CTHH như thế nào? Tên thường gọi là gì? Thuộc loại oxit nào?
2/ Lưu huỳnh đioxit tác dụng được với những chất nào? Mỗi tính chất viết 1 ptpứ minh họa
Bài 2:
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
A – CANXI OXIT
Canxi oxit có CTHH là: CaO, tên thông thường là vôi sống, thuộc loại oxit bazơ
I/ CANXI OXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT NÀO?
1/ Tính chất vật lí:
Canxi oxit là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao
2/ Tính chất hóa học:
a/ Tác dụng với nước:
Canxi oxit tác dụng với nước, phản ứng tỏa nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng, tan ít trong nước, phần tan tạo thành dd bazơ, phản ứng này được gọi là pư tôi vôi
pthh:
CaO + H2O à Ca(OH)2
b/ Tác dụng với axit:
Canxi oxit tác dụng với dd axit clohiđric (HCl), phản ứng tỏa nhiệt sinh ra canxi clorua tan trong nước.
Pthh:
CaO + 2HCl à CaCl2 + H2O
c/ Tác dụng với oxit axit:
Để CaO trong không khí ở nhiệt độ thường, CaO hấp thụ khí CO2 tạo thành CaCO3
Pthh:
CaO + CO2 à CaCO3
Kết luận: CaO là oxit bazơ
II/ CANXI OXIT CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ?
Canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hóa học và dùng để khử chua đất, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường…..
III/ SẢN XUẤT CANXI OXIT NHƯ THẾ NÀO?
1/ Nguyên liệu: Nguyên liệu để sản xuất CaO là đá vôi và chất đốt (than đá, củi, dầu, khí tự nhiên….)
2/ Các phản ứng hóa học xảy ra:
C + O2 CO2
CaCO3 CaO + CO2
Tuần 2 Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tt)
Tiết 4 B – LƯU HUỲNH ĐIOXIT
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS biết được những tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit (SO2). Biết được các ứng dụng của SO2. Biết được pp điều chế SO2 trong phòng TN và trong CN
2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết pthh của SO2 và khả năng làm các BT hóa học
II/ Chuẩn bị:
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, dụng cụ đ/c SO2 từ Na2SO3..
- Hóa chất: Na2SO3, dd H2SO4 loãng, dd Ca(OH)2
III/ Các bước tiến hành khi lên lớp:
- Ổn định lớp: (1’) Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- Kiểm tra bài cũ (9 phút)
HS1: Nêu tính chất hóa học của canxi oxit? Viết ptpư minh họa. Nêu t/c hóa học của oxit axit
HS2: Chữa BT4 SGK trang 9
Đáp án:Canxi oxit tác dụng với nước tạo thành dd bazơ kiềm (Ca(OH)2), tác dụng với dd axit tạo thành muối và nước, tác dụng với oxit axit tạo thành muối
Pthh: CaO(r) + H2O à Ca(OH)2(r)
CaO(r)+2HCl(dd) àCaCl2(dd)+H2O(l)
CaO(r) + CO2(k)à CaCO3(r)
Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dd axit, t/d với bazơ kiềm tạo thành muối và nước, tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối
BT4: a/ Pthh: Ba(OH)2 + CO2 à BaCO3 + H2O (1)
1mol 22,4l 197g
?mol 2,24l ?g
b/ Số mol Ba(OH)2 phản ứng vừa đủ với 2,24l khí CO2 là:
Từ (1) à n Ba(OH)2 = = 0,1mol
Nồng độ mol của dd Ba(OH)2 đã dùng: Tacó: CM dd Ba(OH)2 = = = 0,5M
c/ KL BaCO3 thu được là: Từ (1) à m BaCO3 = = 19,7g
- Vào bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống như SGK (1’)
Hoạt động 2: Nghiên cứu tính chất của lưu huỳnh đioxit (9 phút)
GV: Lưu huỳnh đioxit có CTHH là gì? (HS: SO2 )
GV: SO2 thuộc loại hợp chất gì?
HS: Oxit axit
GV: Nêu các tính chất vật lí cơ bản: Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…) nặng hơn không khí (d = 64/29)
GV: Lưu huỳnh đioxit có t/c hh của oxit axit. Chúng ta sẽ tiến hành 1 số TN để kiểm chứng
GV: y/c HS nhắc lại t/c hh của oxit axit
HS: Tác dụng với nước tạo thành dd axit, tác dụng với dd bazơ tạo thành muối và nước, tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối
GV: Làm từng TN như hình 1.6 và 1.7
GV: Khi dẫn SO2 qua cốc đựng nước cất và cho quỳ tím vào dd vừa thu được, em quan sát được htượng gì?
HS: Thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ
GV: Chính dd vừa mới thu được đã làm quỳ tím đổi thành màu đỏ, dd đó chính là axit sunfurơ (H2SO3)
GV: gọi HS viết ptpư
HS: SO2k + H2O(l) à H2SO3 dd
GV: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các ngnhân gây ra mưa axit
GV: Lắp ráp dcụ như hình 1.7 và tiến hành TN, y/c HS qsát htượng
HS: Chú ý qsát hiện tượng
GV: Khi dẫn một ít khí SO2 vào cốc đựng dd Ca(OH)2 em thấy hiện tượng gì?
HS: thấy xuất hiện kết tủa trắng
GV: đó là canxi sunfit CaSO3 không tan
GV: Gọi HS viết ptpư
HS: SO2(k) + Ca(OH)2(dd)àCaSO3(r)+H2O(l)
Canxi sunfit
GV: Lưu huỳnh đioxit tác dụng với oxit bazơ như Na2O, CaO… tạo thành muối sunfit
GV: Gọi HS viết ptpư
HS: SO2 (k) + Na2O (r) à Na2SO3 (r)
GV: Y/c HS rút ra KL
HS: SO2 là một oxit axit
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các ứng dụng của SO2 (3 phút)
GV: Em hãy nêu các ứng dụng của SO2 ?
HS:
- SO2 được dùng để sản xuất H2SO4
- Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong CN giấy
- Dùng làm chất diệt nấm mốc
Hoạt động 4: Nghiêm cứu các phương pháp điều chế SO2 (7 phút)
GV: Giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng TN: Cho muối sunfit tác dụng với axit (ddHCl, dd H2SO4)
Na2SO3r+H2SO4ddàNa2SO4dd+SO2k+H2O(l)
GV: SO2 thu bằng cách nào trong những cách sau đây:
- Đẩy nước
- Đẩy không khí (úp bình thu)
- Đẩy không khí (ngửa bình thu)
à Giải thích
HS: Nêu cách chọn của mình: Đẩy không khí (ngửa bình thu) và giải thích: (dựa vào dSO2 /dkk = 64/29 và tính chất tác dụng với nước
GV: Giới thiệu cách điều chế trong CN: Đốt S trong không khí: Sr + O2k à SO2 k
Đốt quặng FeS2 thu được SO2
Hoạt động 5: Củng cố - Hướng dẫn về nhà (7 phút)
*Củng cố: HS: Nhắc lại tính chất vật lí và hóa học của SO2
SO2 có những ứng dụng gì và điều chế ntn?
*Hướng dẫn về nhà:
Học bài,viết được pthh.Làm BT1 đến 5 SGK trang 11
Đọc trước bài 3 và TL các câu hỏi sau:
1/ Axit có những tính chất hóa học nào? Mỗi t/c viết 1ptpư minh họa
2/ Hãy nêu 1 số axit mạnh và axit yếu
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
B– LƯU HUỲNH ĐIOXIT
Lưu huỳnh đioxit còn gọi là khí sunfurơ có CTHH là SO2
I/ LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT NÀO?
1/ Tính chất vật lí:
Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường hô hấp…) nặng hơn không khí (d = 64/29)
2/ Tính chất hóa học:
a/ Tác dụng với nước:
pthh:SO2 (k) + H2O(l) à H2SO3(dd)
axitsunfurơ
(dd H2SO3 làm quỳ tím hóa đỏ)
b/ Tác dụng với bazơ:
Pthh:
SO2(k) + Ca(OH)2(dd) à CaSO3(r) + H2O(l)
Canxi sunfit
c/ Tác dụng với oxit bazơ:
Lưu huỳnh đioxit tác dụng với oxit bazơ như Na2O, CaO… tạo thành muối sunfit
Pthh: SO2 (k) + Na2O (r) à Na2SO3 (r)
Natri sunfit
Kết luận: SO2 là một oxit axit
II/LƯU HUỲNH ĐIOXIT CÓ NHỮNG ỨNG DỤNG GÌ?
- SO2 được dùng để sản xuất H2SO4
- Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong CN giấy
- Dùng làm chất diệt nấm mốc…
III/ ĐIỀU CHẾ SO2 NHƯ THẾ NÀO?
1/ Trong phòng TN:
- Cho muối sunfit tác dụng với axit (ddHCl, dd H2SO4)
Na2SO3(r) + H2SO4(dd) à Na2SO4(dd) + SO2(k) + H2O(l)
- Đun nóng H2SO4đ với Cu
2/ Trong công nghiệp:
- Đốt S trong không khí:
S (r_) + O2 (k) à SO2 (k)
- Đốt quặng FeS2 thu được SO2
Tuần 3 Bài 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
Tiết 5
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS biết được những t/c hh chung của axit và dẫn ra được những pthh tương ứng cho mỗi t/c
2/ Kĩ năng: HS biết vận dụng những hiểu biết về t/c hh để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống sản xuất
HS biết vận dụng những t/c hh của axit, oxit đã học để làm các BT hóa học
II/ Chuẩn bị:
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm nhỏ, kẹp gỗ, đũa thủy tinh…
- Hóa chất: dd HCl, dd H2SO4 loãng, kim loại Al, quỳ tím, những hóa chất cần thiết để đ/c Cu(OH)2, CuO
III/ Các bước tiến hành khi lên lớp:
- Ổn định lớp: (1’) Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- Kiểm tra bài cũ (9 phút)
HS1: Nêu tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit? Viết ptpư minh họa.
HS2: Chữa BT1 SGK trang 11
Đáp án:Lưu huỳnh đioxit tác dụng với nước tạo thành dd axit (H2SO3), tác dụng với dd bazơ tạo thành muối sunfit và nước, tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối
Pthh: SO2(k)+H2O(l)àH2SO3(dd) (axitsunfurơ làm quỳ tím hóa đỏ)
SO2(k) + Ca(OH)2(dd) à CaSO3(r) + H2O(l)
Canxi sunfit
SO2 (k) + Na2O(r) à Na2SO3(r)
Natri sunfit
BT1:(1):S(r)+O2(k)àSO2(k);(2):SO2(k)+Ca(OH)2(dd)àCaSO3(r)+H2O(l);(3): SO2(k) +H2O(l)àH2SO3(dd)
(4): H2SO3(dd) + Na2O(r) à Na2SO3(r)+H2O(l); (5)Na2SO3(r)+H2SO4(dd) àNa2SO4(dd) +SO2(k) +H2O(l)
(6): SO2(k) + Na2O(r) à Na2SO3(r)
- Vào bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống như SGK (1’)
Hoạt động 2: Tìm hiểu các tính chất hóa học của axit (25 phút)
GV: Hướng dẫn các nhóm làm TN: Nhỏ 1 giọt dd HCl vào mẫu giấy quỳ tím à qsát, nhận xét
HS: dd axit làm quỳ tím chuyển thành đỏ
GV: Trong hóa học, quỳ tím là chất chỉ thị màu để nhận biết dd axit
GV: Trình bày pp hóa học để pbiệt các dd không màu: NaCl, NaOH, HCl
HS: lần lượt nhỏ các dd cần pbiệt vào mẫu giấy quỳ tím: - qtímàđỏ (dd HCl)
- Qtím à xanh (dd NaOH)
- Qtím không đổi màu (dd NaCl)
GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm TN: Cho một ít KL Al vào đáy ống nghiệm, thêm vào ống từ 1 – 2 ml dd axit HCl (hoặc dd H2SO4(l)) vào ống nghiệm và qsát
HS: KL bị hòa tan, đồng thời có bọt khí không màu bay ra
GV: Phản ứng sinh ra muối và khí hiđrô
GV: Gọi 1 HS nêu KL
HS: Vậy: dd axit tác dụng được với nhiều KL tạo thành muối và giải phóng khí hiđrô
Pthh: 2Al + 3H2SO4(l) àAl2(SO4)3 + 3H2
GV: Axit HNO3 và H2SO4 đ tác d
File đính kèm:
- Giáo án hóa 9.doc