Bài giảng Tuần : 3 tiết : 6 bài 5: nguyên tố hóa học (tiết 1)

1.Kiến thức:Biết được:

- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thì cùng thuộc một nguyên tố hóa học

- Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học ,mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố.

- Ghi đúng và nhớ kí hiệu của 1 số nguyên tố.

- Thành phần khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất là không đồng đều và oxi là nguyên tố phổ biến nhất.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1416 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 3 tiết : 6 bài 5: nguyên tố hóa học (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 3 Tiết : 6 Bài 5: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC(T1) Ngày soạn: 13/09/2012 Ngày dạy : 15/09/2012 I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này, học sinh 1.Kiến thức:Biết được: Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thì cùng thuộc một nguyên tố hóa học Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học ,mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. Ghi đúng và nhớ kí hiệu của 1 số nguyên tố. Thành phần khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất là không đồng đều và oxi là nguyên tố phổ biến nhất. 2.Kĩ năng: Kĩ năng viết kí hiệu hóa học. Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp và giải thích vấn đề. 3.Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn. II.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Khái niệm nguyên tố hóa học Cách biểu diễn nguyên tố hóa học dựa vào kí hiệu hóa học III. CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng dạy học : Giáo viên: Tranh vẽ phóng to hình 1.8 SGk Bảng 1 trang 42 SGK Phiếu học tập : Số p Số n Số e Tên ntố KHHH Ntử 1 19 20 19 Kali K Ntử 2 20 20 20 Canxi Ca Ntử 3 19 21 19 Kali K Ntử 4 17 18 17 Clo Cl Ntử 5 17 20 17 Clo Cl Học sinh : Học bài và chuẩn bị bài mới 2.Phương pháp : Thảo luận nhóm, phân tích, trực quan, đàm thoại … IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Oån định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ :15 phút 3.Bài giảng :1’ Trên nhãn hộp sữa, ghi rõ từ canxi kèm theo hàm lượng, coi như một thông tin về giá trị dinh dưỡng của sữa và giới thiệu chất canxi có lợi cho xương, giúp phòng chống bệnh loãng xương. Thực ra phải nói: Trong thành phần sữa có nguyên tố hoá học canxi. Bài học hôm nay giúp các em một số hiểu biết về nguyên tố hoá học. HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG Giáo viên Học sinh Hoạt động : Tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì ? Khi nói đến 1 lượng rất nhiều nguyên tử cùng loại, người ta dùng đến thuật ngữ : “ nguyên tố hóa học” thay cho cụm từ “loại nguyên tử”. Vậy nguyên tố hóa học là gì ? -Số p là số đặc trưng của 1 nguyên tố hóa học, các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau. -Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: Số p Số n Số e Nguyên tử 1 19 20 Nguyên tử 2 20 20 Nguyên tử 3 19 21 Nguyên tử 4 17 18 Nguyên tử 5 17 20 -Trong 5 nguyên tử trên, những cặp nguyên tử nào thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học ? Vì sao? -Hãy tra bảng 1 SGK/42 để biết tên các nguyên tố đó? -Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1,2 chữ cái gGọi là kí hiệu hóa học. -Treo bảng 1 và giới thiệu kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố như: Nhôm, Canxi, … -Yêu cầu lên bảng viết lại 1 số kí hiệu hóa học của các nguyên tố trên. *Lưu ý: Cách viết kí hiệu hóa học. +Chữ cái tiên viết bằng chữ in hoa. +Chữ cái thứ 2 viết bằng chữ thường và nhỏ. -Yêu cầu 1 số HS sửa lại kí hiệu hóa học của nguyên tố đã viết. -Mỗi kí hiệu của nguyên tố chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó. Vd: + H: chỉ 1 nguyên tử Hiđro. + Fe: chỉ 1 nguyên tử Sắt. gVậy 2 hay 3 nguyên tử Sắt thì phải viết như thế nào? - Giáo viên giới thiệu số nguyên tố hóc học trong tự nhiên -Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. -Dựa Vào Đặc Điểm: Số P = Số E gHoàn Thành Bảng Số P Số N Số E Nguyên Tử 1 19 20 19 Nguyên Tử 2 20 20 20 Nguyên Tử 3 19 21 19 Nguyên Tử 4 17 18 17 Nguyên Tử 5 17 20 17 -Nguyên tử 1 và 3; nguyên tử 4 và 5 thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học vì có cùng số p trong hạt nhân. - nguyên tố k, cl -Nghe và ghi vào vở. + oxi: o + sắt: fe + bạc: ag + kẽm: zn + … -Hs ghi nhớ cách viết kí hiệu hóa học và hoàn chỉnh lại các kí hiệu hóa học đã viết sai. - 2Fe, 3Fe - Học sinh lắng nghe và tiếp thu kiến thức. I NGUYÊN TỐ HÓA HỌC LÀ GÌ ? 1.Định nghĩa : Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân Số p là số đặc trưng của một nguyên tố hoá học. Các nguyên tử thuộc một nguyên tố hoá học đều có TCHH như nhau 2.Kí hiệu hóa học : Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một kí hiệu hoá học. * Kí hiệu hoá học của các nguyên tố được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái, trong đó chữ cái đứng đầu được viết ở dạng chữ in hoa. Ví dụ: Canxi: Ca Natri: Na Oxi: O Cacbon: C Clo: Cl Lưu huỳnh: S V.CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1.Củng cố; Bài tập 1: Điền chữ Đ hoặc S vào ô trống sau a. Tất cả những nguyên tử có cùng số nơtron bằng nhau thuộc cùng 1 nguyên tố hoá hoặc S b. Tất cả những nguyên tử có số proton như nhau đều cùng thuộc 1 nguyên tố hoá học Đ c. Trong hạt nhân nguyên tử số proton luôn bằng số n S d. Trong một nguyên tử, số proton luôn bằng số electron. vì vậy nguyên tử trung hoà về điện Đ Bài tập 2: Viết kí hiệu hóa học của các chất sau a. Đồng : Cu b. Natri: Na c. Ni tơ : N d. O xi : O e. Sắt : Fe f. Kẽm : Zn g. Kali : K h. Hidro : H 2.Dặn dò : Học bài giảng Làm bài tập 1,23 sgk trang 20 và 5.1 – 5.3 SBT Chuẩn bị phần còn lại : + Nguyên tử khối là gi ? + Đơn vị của nguyên tử khối ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA 15 PHÚT ĐỀ Câu 1: Chất có ở đâu? Chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất trong các câu sau: – Than chì là chất dùng làm lõi bút chì - Dây điện làm bằng đồng, được bọc moat lớp chất dẻo - Xe đạp được chế tạo bằng sắt, nhôm , cao su Câu 2: Nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nhỏ nào? Kí hiệu ? Câu 3: Nguyên tử A có tổng số hạt là 40. Biết số hạt proton là 15 . Tìm số hạt còn lại? ĐÁP ÁN Câu 1: 4 điểm Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể thì ở đó có chất Chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất trong các câu sau: – Than chì là chất, lõi bút chì là vật thể - Dây điện là vật thể ; đồng , chất dẻo là chất - Xe đạp là vật thể ; sắt, nhôm , cao su là chất Câu 2: 3 điểm -Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. - Nguyên tử bởi 3 loại hạt Electron : e : - Proton:p : + Notron: n : không mang điện Câu 3: 3 điểm - Ta có p= 15 hạt è e = 15 hạt - Mà : Tổng số hạt = số p+ số e+ số n è 40= 15+15 + Số n è Số n = 10 hạt

File đính kèm:

  • docTiết 6. nguyên tố hóa học t1.doc