- Ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, m, V
- Từ thành phần % theo khối lượng của nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất.
1.2Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán
1.3Thái độ: - Việc học theo CTHH có ý nghĩa không chỉ là vấn đề nghiên cứu định lượng trong hóa học mà quan trọng và thiết thực hơn là đưa hóa học vào trong sản xuất giáo dục tinh thần hứng thú trong học tập, say mê tìm hiểu.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 31 tính theo công thức hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:
Tiết 31
Ngày dạy: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
1.MỤC TIÊU:
1.1Kiến thức:
- Ýù nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, m, V
- Từ thành phần % theo khối lượng của nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất.
1.2Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán
1.3Thái độ: - Việc học theo CTHH có ý nghĩa không chỉ là vấn đề nghiên cứu định lượng trong hóa học mà quan trọng và thiết thực hơn là đưa hóa học vào trong sản xuất à giáo dục tinh thần hứng thú trong học tập, say mê tìm hiểu.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % m các nguyên tố, M các chất hóa học cho trước.
3.CHUẨN BỊ:
3.1GV: phiếu học tập.
3.2HSø: bảng nhóm, đọc nội dung bài.
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1Ổn định tổ chức và kiểm diện:
8A1
8A2
4.2 Kiểm tra miệng:
Hãy tính thành phần % của các nguyên tố trong 1mol hợp chất CuSO4(10đ)
M = 64 +32+16x4 = 160 (g)
Trong 1mol CuSO4 chứa 1mol nguyên tử Cu, 1mol nguyên tử S và 4 mol nguyên tử O.
mCu = 1x 64 = 64
mS = 1x 32 = 32
mO = 16 x 4 = 64
Thành phần phần trăm
64x 100%
%Cu= = 40%
160
32x 100%
%S = = 20%
160
% O = 100% - (40+20) = 40%
4.3Tiến trình bài học:
Hoạt động Thầy Trò
Nội dung bài dạy
* Hoạt động 1: (15P)Tìm hiểu cách tính thành phần phần trăm nguyên tố trong hợp chất.( HS hiểu được cách tính thành phần phần trăm của nguyên tố trong hợp chất)
GV cho HS thảo luận nhĩm theo các nội dung:
Giả sử cơng thức hố học của hợp chất là CuxSyOz. Muốn xác định được cơng thức hố học của hợp chất, ta phải xác định được x, y, z
? Vây xác định x,y,z bằng cách nào?
?Em hãy nêu các bước làm
HS: Các bước giải
HS áp dụng các bước giải bài tập.
Các bước giải
+ Đặt CTHH hợp chất AxByCz
(x, y, z Z+)
+ Tìm khối lượng của mỗi ngtố
trong 1 mol hợp chất
mA =%A. MAxByCz ; mB =%B. MAxByCz ;
100 100
mC = %C. MAxByCz
100
+Tìm số mol nguyên tử của mỗi
ngtố trong một mol hợp chất
+ Suy ra x : y : z= nA :nB :nC
GV gọi lần lượt từng HS lên làm từng bước
GV gọi lần lượt từng HS lên làm từng bước
GV đưa ra các bước giải
Yêu cầu HS áp dụng làm VD 1.
GV gọi lần lượt từng HS lên làm từng bước
II/ Xác định cơng thức hố học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
1- Xác định CTHH của hợp chất khi biết % ng tố và M.
Ví dụ 1: Một hơp chất cĩ thành phần các nguyên tố là 40%Cu; 20% S và 40%O. Hãy xác định cơng thức hố học của hợp chất (biết khối lượng mol là 160)
- Đặt CTHH h/c là CuxSyOz (x,y,zZ+)
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mCu == 64 gam
mS == 32 gam
mO == 64 gam
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:
nCu = 64:64 = 1 mol
nS = 32:32 = 1 mol
nO = 64:16 = 4 mol
- x : y : z= nCu :nS :nO= 1 :1 : 4
Vậy CTHH của hợp chất là: CuSO4
Ví dụ 2: Hợp chất A cĩ thành phần các nguyên tố là: 28,57%Mg, 14,2%C; cịn lại là oxi. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84. Hãy xác định cơng thức hố học của hợp chất A
HS áp dụng các bước giải bài tập.
- Đặt CTHH h/c là MgxCyOz (x,y,zZ+)
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mMg
mC
mO = 84- (24+12) = 48 gam
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:
nMg = 24 : 24 = 1 mol
nC = 12 : 12 = 1 mol
nO = 48 :16 = 3 mol
- x : y : z= nMg :nC :nO= 1 :1 : 3
Vậy CTHH của hợp chất là: MgCO3
2- Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần ng tố và khơng biết M.
+ Đặt CTHH h/c AxByCz (x, y, z Z+)
Ta cĩ : x :y :z = %A : %B :%C
MA MA MA
(hoặc x :y :z = mA : mB : mC
MA MA MA )
Ví dụ 1:Một hợp chất cĩ 20,2 % Al và 79,8 % Cl. Tìm CTHH của hợp chất.
HS áp dụng các bước làm BT. Yêu cầu:
-Gọi CTHH của h/c là AlxCly( x,y Z+)
x :y = 20,2 : 79,8 = 1 : 3
27 35,5
-Vậy CTHH của h/c là AlCl3
Ví dụ 2: Một hợp chất cĩ tỉ lệ
- Gọi CTHH của h/c là AlxOy( x,y Z+)
mAl : mO = 4,5 : 4 = 2 : 3
27 16
-Vậy CTHH của hợp chất là Al2O3.- (%Cu + % O) = 20%
4.4Tổng kết:
Phân tích một hợp chất vô cơ thấy S chiếm 40%. Biết hợp chất vô cơ có khối lượng mol là 80. Tìm CTHH của hợp chất trên
%S x Mh/c 40x 80
mS = = = 32 (g)
100 100
mO = 80 – 32 = 48 (g)
nS = 1(mol)
nO = 3 (mol)
CT đúng SO3
4.5 Hướng dẫn học tập:
Đối với bài học ở tiết học này:
- Bài cũ: + Học bài nắm kĩ cách lập CTHH.
+ Làm BT 1, 3/ 71 sgk
Hướng dẫn bài tập 3/71: - Chỉ số cho ta biết số mol nguyên tử mỗi ngtố.
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Bài mới: Xem bài tính theo PTHH
5.PHỤ LỤC:
File đính kèm:
- 31.doc