I) Mục tiêu:
- Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8.
- Rèn kĩ năng lập công thức hoá học, viết phương trình hoá học, kĩ năng giải bài tập hoá học.
- Giáo dục tính kiên trì, tự suy nghĩ.
II) Chuẩn bị:
1) Chuẩn bị của giáo viên: Hệ thống bài tập, câu hỏi.
147 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1186 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần I tiết 1: ôn tập đầu năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tháng 8 năm 2012
TUẦN 1 Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I) Mục tiêu:
- Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8.
- Rèn kĩ năng lập công thức hoá học, viết phương trình hoá học, kĩ năng giải bài tập hoá học.
- Giáo dục tính kiên trì, tự suy nghĩ.
II) Chuẩn bị:
1) Chuẩn bị của giáo viên: Hệ thống bài tập, câu hỏi.
2) Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập lại kiến thức lớp 8.
III) Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Lý thuyết
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu học sinh theo dõi các câu hỏi ghi trên bảng phụ,trao đổi nhóm trả lời .
HS trao đổi nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Nội dung bảng phụ:
- Nêu tên một số nguyên tố thường gặp, ký hiệu và hoá trị của nó?
- Từ CTHH nêu quy tắc hoá trị?
- Viết PTHH của C, S ,P cháy trong oxi?
- Nêu nội dung định luật bảo toàn khối lượng?
- Viết các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất?
- Thế nào là phản ứng thế,phản ứng phân huỷ, phản ứng hoá hợp, phản ứng oxi hoá khử?
Cho ví dụ minh hoạ?
- Viết công thức tính C% vàCM ?
- Nêu định nghĩa oxít, axít, bazơ, muối? Lấy ví dụ minh hoạ Hoạt động 2: Bài tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập
GVyêu cầu học sinh suy nghĩ để giải các bài tập
- HS suy nghĩ để giải các bài tập
Nội dung bài tập:
Bài tập 1: Em hãy viết công thức hoá học của các chất sau đây và phân loại chúng
TT
Tên gọi
Công thức
Phân loại
Kali cacbonat
Đồng(II) oxít
Lưuhuỳnh trioxít
A xít sunfuric
Magiê nitơrat
Nat ri hiđrôxit
Magiê clorua
Sắt (III) hiđrôxit
Ba ri sunfat
Canxi cacbonat
GV hướng dẫn:
Làm bài tập này các em cần phải vận dụng những kiến thức đã học nào?
GV yêu cầu học sinh trình bày kết quả trước lớp
HS suy nghĩ trả lời:
Cần vận dụng:
- Kí hiệu của các nguyên tố, các gốc axít.
- Quy tắc hoá trị.
- Hoá trị của các nguyên tố, các gốc axít các nhóm nguyên tố.
- Thuộc các khái niệm oxít , axít bazơ , muối.
1 2HS trình bày, lớp nhận xét , bổ sung
Bài tập 2:
Gọi tên, phân loại các hợp chất sau: Na2O, SO2, HNO3, CuCl2, CaCO3, Fe2(SO4)3, Al(NO3)3, Mg(OH)2 ,CO2, FeO, K3PO4, BaSO3.
GV: Yêu cầu HS nêu các kiến thức có liªn quan để giải bài tập.
HS nêu được các kiến thức liên quan:
- Khái niêm 4 loại hợp chất vô cơ
- Cách gọi tên 4 loại hợp chất trên.
HS suy nghĩ ,làm bài tập
IV) Kiểm tra đánh giá
- GV cho điểm các nhóm , cá nhân làm bài tốt.
- Hướng dẫn củng cố thêm cho những HS yếu hơn.
V) Dặn dò:
GV nhắc nhở học sinh ôn tập thêm các dạng bài tập:
- Tính theoCTHH và PTHH.
- Sử dụng các công thức:
+ Chuyển đổi m,n.V.
+ Tính c% , CM.
+ Tỉ khối của chất khí.
Rút kinh nghiêm:.....................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................
Tháng 8 năm 2012
Tuần 1 Chương I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 2: Bài 1: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT.
I) Mục tiêu:
Kiến thức
- HS biết được tính chất hoá học của oxít axit:
+ Oxit bazơ tác dụng được với nước, dd axit, oxit axit.
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dd bazơ, oxit bazơ.
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại: Oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính và oxit trung tính
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của oxit bazơ và oxit axit.
- Viết được các phương trình minh hoạ tính chất hoá học của một số oxit.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
II) Trọng tâm
- Tính chất hoá học của oxit
- Phản ứng điều chế mỗi loại oxit.
III) Đồ dùng dạy học:
1) Dụng cụ :
- Giá ống nghiệm, Ống nghiệm, Kẹp gỗ, Cốc thuỷ tinh, Ống hút.
2) Hoá chất : CuO, CaO, H2O, Dung dịch HCl, quỳ tím.
IV) Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tính chất hoá học của oxít
1) Oxít bazơ có những tính chất hoá học nào?
Hoạt Động của GV
Hoạt động của HS
a)Tác dụng với nước
GV tiến hành thí nghiệm và yêu cầu học sinh quan sát.
Thí nghiệm: Cho nước vào 2 ống nghiệm đựng CuO, CaO nhận xét hiện tượng?
GV yêu cầu HS cho biết: những O xít bazơ nào có thể tác dụng với nước?
GV yêu cầu học sinh viết PTHH của các phản ứng của CaO, Na2O, K2O với nước?
b) Tác dụng với axít
GV tiến hành thí nghiệm 2: Cho một ít dd HCl vào hai ống nghiệm chứa CuO, CaO.
Nêu hiện tượng xảy ra?
Viết PTHH của 2 phản ứng vừa xảy ra?
c) Tác dụng với Oxít axít
GV giới thiệu: Một số oxít axít với oxít bazơ tạo thành muối
GV yêu cầu HS viết PTHH của BaO, CaO tác dụng với CO2
Học sinh quan sát Thí nghiệm
Hiện tượng :
- CuO không tan trong nước
- CaO tan trong nước và làm Quỳ tím chuyển màu xanh.
O xít bazơ tan trong nước: Na2O, K2O, BaO....
* Kết luận: Một số Oxít bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch Bazơ (kiềm).
HS quan sát thí nghiệm.
Hiện tượng: Cả hai chất đều tan
PTHH: CuO+ 2HCl → CuCl2 + H2O
CaO+ 2HCl → CaCl2 + H2O
Kết luận: Oxít bazơ tác dụng với axít tạo thành muối và nước.
HS lắng nghe
PTHH: BaO+ CO2 → BaCO3
CaO + CO2 → CaCO3
Kết luận: Một số Oxít bazơ tác dụng với oxít axít tạo thành muối.
2) Oxít a xít có những tính chất hoá học nào?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a)Tác dụng với nước:
- GVgiới thiệu tính chất và hướng dẫn học sinh viết PTPƯ.
- GVyêu cầu HS viết một số PTPƯ khác.
b) Tác dụng với bazơ:
GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm thổi hơi vào dung dịch Ca(OH)2nhận xét hiện tượng? viết PTPƯ?
- Nếu thay CO2 bởi SO2 , P2O5 cũng xảy ra tương tự.
c) Tác dụng với một số oxít bazơ.
Từ tính chất hoá học của oxít bazơ vừa học em rút ra được oxít axít có tính chất hoá học gì ? Viết PTPƯ?
Bài tập: cho các oxít: K2O,Fe2O3, SO3 , P2O5 :
- Hãy gọi tên, phân loại oxít.
- Chất nào tác dụng được với:
+ H2O
+ Dung dịch H2SO4
+ Dung dịch NaOH
HS viết PTPƯ:
VD: P2O5 + 3 H2O → 2H3PO4
- HS viết thêm một số ví dụ khác.
*) Kết luận:
Nhiều oxít axít tác dụng với nước tạo thành a xít.
HS tiến hành thí nghiệm, quan sát, nhận xét hiện tượng và viết PTPƯ.
Yêu cầu nêu được:
- Dung dịch chuyển sang màu đục dần.
- PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O
*) Kết luận:
Oxít axít tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
HS nêu được: Oxit axit tác dụng với oxit bazơ.
PTHH: CO2 +CaO → CaCO3
HS trao đổi nhóm hoàn thành bài tập
Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxít.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk: nêu các loại o xít.
GV yêu cầu HS lấy ví dụ cho mỗi loại
oxit
Yêu cầu nêu được:
O xít được chia thành 4 loại:
+ O xit a xit
+ O xit ba zơ.
+ O xit trung tính.
+ O xit lưỡng tính
IV) Kiểm tra đánh giá:
GV yêu cầu HS làm bài tập 2 sgk.
V) Dặn dò:
- Học bài.
- Làm bài tập 2, 3, 5 sgk.
Rút kinh nghiêm:.....................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................
Tháng 8 năm 2012
Tuần 2
Tiết 3 - Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
A) CANXI OXIT.
I) Mục tiêu:
Kiến thức
- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxi oxit.
Kĩ năng
- Dự đoán kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học của CaO.
- Viết được các phương trình minh hoạ tính chất hoá học của một số oxit.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất
II) Trọng tâm
- Tính chất hoá học của canxi oxit
- Phản ứng điều chế CaO.
III) Đồ đùg dạy học:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh.
- Hoá chất: CaO, dung dịch HCl, H2SO4 (loãng), CaCO3, ddCa(OH)2..
IV) Hoạt động dạy học:
1) Bài cũ:
- Nêu tính chất hoá học của ô xit bazơ? viết PTPƯ minh hoạ?
- Làm bài tập 1 trang 6 sgk.
2) Bài mới:
Hoạt động 1: Can xi ôxit có những tính chất nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV khẳng định: CaO là oxit bazơ, nó có đầy đủ tính chất của ôxit bazơ.
GV yêu cầu HS quan sát 1mẫu CaO và nêu tính chất vật lý cơ bản?
GV tiến hành thí nghiệm: Cho một ít CaO vào ống nghiệm rồi cho vào một ít nước, nhận xét hiện tượng, viết PTPƯ?
GV yêu cầu rút ra kết luận.
GV tiến hành thí nghiệm: cho một ít CaO vào ống nghiệm rồi cho tiếp vào một ít dung dịch HCl nhận xét hiện tượng , viết PTPƯ?
GV: Để CaO trong khôngkhí ở điều kiện bình thường thì CaO sẽ hấp thụ CO2 tạo thành CaCO3 .
HS ghi nhớ kiến thức
1. Tính chất vật lý
CaO là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ cao(25850)
2. Tính chất hoá học:
a. Tác dụng với nước:
- Hiện tượng: CaO tác dụng với nước toả ra nhiều nhiệt sinh ra chất rắn màu trắng, tan ít trong nước.
PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2
Kết luận: CaO tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2
b. Tác dụng với axit.
- Hiện tượng:phản ứng toả ra nhiều nhiệt.
PTPƯ: CaO +2HCl → CaCl2 +H2O
c. Tác dụng với o xit axit.
PTPƯ:
CaO +CO2 → CaCO3
Kết luận: Can xi oxit là oxit bazơ
Hoạt động 2: Ứng dụng của can xioxit
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk
- Nêu ứng dụng của can xi oxit?
HS nghiên cứu thông tin sgk, trả lời câu hỏi.
- lớp nhận xét bổ sung
*)Kết luận: sgk
Hoạt động 3: Sản xuất canxi ôxit như thế nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Trong thực tế người ta sản xuất CaO từ nguyên liệu nào? viết các PTPƯ xẩy ra trong lò nung vôi?
- Nguyên liệu: đá vôi, chất đốt.
PTPƯ: C +O2 → CO2 +Q
CaCO3 → CO2 +CaO
IV) Kiểm tra đánh giá.
GV yêu cầu HS làm bài tập 1 sgk
V) Dặn dò: - Học bài.
- Làm các bài tập trong
Rút kinh nghiêm:....................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tháng 8 năm 2012
Tuần 2: Tiết 4- Bài 2: MỘT SỐ ÔXIT QUAN TRỌNG (TIẾT 2)
B: LƯU HUỲNH ĐIÔXIT:
I) Mục tiêu:
Kiến thức
- HS biết được tính chất của SO2, ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm.
Kĩ năng
- Dự đoán kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học của SO2.
- Viết được các phương trình minh hoạ tính chất hoá học của một số oxit.
- Biết được các phương pháp điều chế canxi ôxit trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
II) Trọng tâm
- Tính chất hoá học của SO2
- Phản ứng điều chế SO2
III) Chuẩn bị:
Phiếu học tập, HS ôn lại tính chất Ôxit.
IV) Hoạt động dạy học:
B: Lưu huỳnh điôxit
Kiểm tra lý thuyết:
Tính chất hoá học của Ôxit Bazơ ?
PTPƯ minh họa ?
Gọi HS chữa bài tập 4(SGK)
HS1. PTPƯ:- PƯ với nước
- PƯ với dd axit
- PƯ với oxit axit
Bài tập 4:
nco2 = = 0,1Mol
PTHH:
CO2 +Ba(OH)2 → BaCO3 +H2O
0,1 0,1 0,1
CM ==0,05 M
MBaCO3=0,1* 197=19,7(g)
Hoạt động 1. Tính chất hoá học của SO2
GV giới thiệu:
Cho HS nhắc lại tính chất đã ghi ở góc bảng:
Viết PTPƯ minh họa
SO2 là loại hợp chất gì?
Viết ptpư với : KOH, Ba(OH)2, BaO , K2O
a-Tính chất vật lý
SO2 là khí không màu mùi hắc, độc, nặng hơn không khí (d=64/29)
b-Tính chất hoá học
SO2 +H2O → H2SO3
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3+H2O
SO2 + Na2O → Na2SO3
Hoạt động 2. Ứng dụng của Lưu huỳnh đioxit
Giáo viên giới thiệu các ứng dụng:
- Sản xuất H2SO4
- Tẩy màu bột giấy trong công nghiệp
- Tẩy nấm mốc
Hoạt động 3: Điều chế Lưu huỳnh đioxit.
GV cho HS viết ptpư:
1- Trong phòng thí nghiệm
- Cho muối Sunfit tác dụng với axit
CaSO3+2HCl → CaCl2+ H2O + SO2
- Cho KL tác dụng với H2SO4đặc nóng
Cu + H2SO4→CuSO4+2H2O +SO2
2- Trong công nghiệp
- Đốt bột S : S + O2→ SO2
- Đốt quặng piritsắt
4FeS2 +11O2→ 8SO2+2Fe2O3
IV) Kiểm tra đánh giá
Cho HS nhắc lại nội dung bài
Làm bài tập 1: Cho 12,6g Na2SO3 pư vừa đủvới 200 ml ddH2SO4
- Viết ptpư xảy ra.
- Tính thể tích khí SO2 tạo thành (ởđktc)
- Tính CM dung dịch axit phải dùng
V) Dặn dò
- Học bài.
- Làm bài tập trong (sgk tr11).
Rút kinh nghiêm:......................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.................................................................................................................... ...............
Tháng 9 năm 2012
TUẦN 3
Tiết 5- Bài 3: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
I) Mục tiêu:
Kiến thức
- HS biết được các tính chất hoá học chung của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại.
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hoá học của axit nói chung.
- Rèn kĩ năng viết PTPƯ, phân biệt axit với dung dịch bazơ, muối.
II) Trọng tâm
- Tính chất hoá học chung của axit
III) Đồ dùng dạy học:- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút,.
- Hoá chất: dd HCl, dd H2SO4, Zn, dd CuSO4, dd NaOH, Fe2O3 , quỳ tím.
IV) Hoạt dộng dạy học:
*) Bài cũ:
- Oxit là gì, viết công thức chung của Oxit, lấy ví dụ?
*) Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất hoá học của axit
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV làm thí nghiệm: nhỏ một giọt axit lên giấy quỳ tím, yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét?
Mở rộng:
GV: Trình bày phương pháp hoá học phân biệt hai dung dịch không màu:NaCl, HCl
GV tiến hành thí nghiệm:nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4
- GV yêu cầu HS viết PTPƯ.
GV: Viết PTPƯ khi cho sắt tác dụng với axit clohiđric?
GVlưu ý:
- Kim loại đứng sau hiđro tác dụng với axit , hoặc axit HNO3 , H2SO4(đ) tác dụng với kim loại không giải phóng hiđrô
GV tiến hành thí nghiệm:
- ống nghiệm 1: Lấy một ít Cu(OH)2 cho vào rồi rót 1 2 ml dd H2SO4 vào rồi lắc đều.
- ống nghiệm 2: cho 1 2 ml dd NaOH vào ống nghiệm , nhỏ tiếp hai giọt phênolphtalêin
dd màu hồng ; cho tiếp 2mldd H2SO4 vào quan sát thí nghiệm, nhận xét.
GV yêu cầu HS viết PTPƯ
GV yêu cầu HS nhắc lại các tính chất hoá học của oxit bazơ ?
- Khi cho axit tác dụng với oxit bazơ thì tạo thành sản phẩm là gì? Viết PTPƯ minh hoạ?
GV tiến hành thí nghiệm : Fe2O3 tác dụng với HCl
1) Axit làm đổi màu chất chỉ thị
- HS quan sát thí nghiệm, nêu nhận xét
*)Kết luận: Dung dịch axit làm quỳ tím hoá đỏ.
HS suy nghĩ trả lời
2) Axit tác dụng với kim loại
- HS quan sát, nhận xét hiện tượng
PTPƯ
2Al +3 H2SO4 Al2(SO4)3 +3H2
- Tổng quát:
KL + axit Muối + Hiđrô
Fe + HCl FeCl2 + H2
*) Kết luận: Dung dịch axit tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng hiđrô .
3) Tác dụng với bazơ
HS quan sát thí nghiệm, nhận xét hiện tượng.
- ống nghiệm1: Cu(OH)2 bị hoà tan tạo thành dung dịch màu xanh.
- ống nghiệm 2: hỗn hợp từ màu hồng chuyển thành không màu
PTPƯ:
Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + H2O
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O
*)Kết luận:
Axit + Bazơ Muối + Nước
4) Tác dụng với oxit bazơ
- HS suy nghĩ trả lời.
Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
VD:FeO +2HCl FeCl2 +H2O
- HS quan sát, nhận xét hiện tượng , ghiPTPƯ.
Hoạt động 2: Axit mạnh và axit yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động cuaHS
GV giới thiệu
HS nghe, ghi nhớ kiến thức.
*) Kết luận:Dựavào tính chất hoá học axit được chia thành hai loại:
- Axit mạnh.
- Axit yếu.
IV) Kiểm tra đánh giá: GV yêu cầu HS làm bài tập 1,3 sgk.
V) Dặn dò:
- Học bài.
- Làm bài tập 2 sgk.
Rút kinh nghiêm:......................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................... ................
Tháng 9 năm 2012
Tuần 3
Tiết 6 Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (tiết 1)
I) Mục tiêu :
Kiến thức
- Tính chất ứng dụng, cách nhận biết H2SO4 loãng và H2SO4 đặc (tác dụng
với kim loại, tính háo nước) phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
Kĩ năng
- Dự đóan, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của H2SO4(loãng và đặc). H2SO4 đặc tác dụng với kim loại.
- Viết được phương trình hoá học chứng minh tính chất của H2SO4(loãng và đặc nóng).
II) Trọng tâm
- Tính chất riêng của axit H2SO4
III) Chuẩn bị
- Hoá chất: dd H2SO4, qùy tím, Al, Cu(OH)2, CuO, Cu, đường trắng.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh
IV) Tiến trình bài giảng .
*) Bài cũ: Em hãy nêu các tính chất hoá học của axit? viết các PTPƯ minh hoạ?
*) Bài mới:
Hoạt động 1: Axit sunfuric (H2SO4)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hướng dẫn học sinh quan sát dd H2SO4đậm đặc và loãng.
GV làm thí nghiệm pha loãng ddH2SO4,nhận xét sự toả nhiệt?
DDH2SO4 loãng có đầy đủ tính chất hoá học của một axit.
HS điền vào phiếu tính chất hoá học
GV yêu cầu HS viết các PTPƯ minh hoạ
1-Tính chất vật lý
- Là chất lỏng không màu, sánh, nặng gần gấp 2 lần H2O (D=1,83g/cm3)ứng với nồng độ 98%,không bay hơi , dễ tan trong nước , toả rất nhiều nhiệt
- Pha loãng dd H2SO4 : rót từ từ Axit vào nước rồi khuấy đều - không làm ngược lại.
2- Tính chất hoá học
1HS lên bảng trình bày, lớp nhận xét bổ sung
- Làm quỳ tímđỏ
- T/d với KL Muối + hiđrô
- T/d với bazơMuối + nước
- T/d với Oxit bazơMuối và nước
IV) Kiểm tra đánh giá
GV yêu cầu HS làm bài tập 1SGK.
V) Dặn dò:
- Học bài.
- Làm bài tập 3 sgk.
Rút kinh nghiêm:......................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................... ..............
Tháng 9 năm 2012
TUẦN 4:
Tiết 7: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (tiết 2)
I) Mục tiêu :
Kiến thức
- Hs biết được ứng dụng, cách nhận biết axit H2SO4 loãng và đặc. Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
Kĩ năng
- Nhận biết được axit và dd muối clorua, axit H2SO4 và dd muối sunphat.
- Tính được nồng độ hoặc khối lượng dd axit H2SO4 trong phản ứng.
II) Trọng tâm
- Phản ứng điều chế axit H2SO4
- Nhận biết H2SO4 và muối sunphat.
III) Đồ dùng dạy học :
- Dụng cụ:Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút.
- Hoá chất: H2SO4(l), H2SO4(đ), Cu , dd BaCl2 , ddNa2SO4, ddHCl , ddNaCl, ddNaOH.
IV) Hoạt động dạy học
*) Bài cũ:
- Nêu các tính chất hoá học của axit H2SO4 (loãng)? Viết PTPƯ minh hoạ?
*) Bài mới.
Hoạt động 1: Axit H2SO4 (đ) có những tính chất hoá học riêng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV làm TN
ÔN1; H2SO4(l),+Cu
ÔN2; H2SO4(đ nóng)+Cu
Quan sát
GV khẳng định thêm
KL + H2SO4(đ nóngKhông giải phóng hiđrô
Làm thí nghiệm:rót dd H2SO4(đ) vào cốc đựng 1 ít đường yêu cầu HS quan sát, giải thích hiện tượng
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm viết thư mật lên giấy trắng
a- Tác dụng với kim loại
HS quan sát, yêu cầu nêu được:
ÔN1; không có hiện tượng gì
ÔN2; Có khi không màu mùi hắc , làm đỏ quì tím ướt. Cu tan ra
Cu + H2SO4(đnóng)CuSO4 +SO2 +H2O
b- Tính háo nước.
- H2SO4đ hút nước
- Màu đen : Than
- Bột khí:SO2, CO2
PTPƯ:
C12H22O11 12 C + 11 H2O
Hoạt động 2: Ứng dụng:
Quan sát hình 2 nêu ra ứng dụng của H2SO4
HS tự viết vào vở
Hoạt động 3: Sản xuất axit H2SO4
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV trình bày quá trình sản xuất Axit Sunfuric
Cho HS hình thành PTPƯ
- Nguyên liệu:S, FeS2
- Các công đoạn chính
S + O2SO2
Hoặc FeS2 +11O2 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2+O22SO3
SO3+H2O H2SO4
Hoạtđộng 4: Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
Ống 1: H2SO4+BaCl2
Ống 2: Na2SO4+BaCl2
Nhận xét
Viết ptpư
- Kết tủa trắng
- Kết tủa trắng
H2SO4+BaCl2BaSO4+2HCl
Na2SO4+BaCl2 BaSO4+2NaCl
Gốc =SO4 kết hợp với Ba tạo kết tủa trắng
Thuốc thử là các dd chứa Ba: BaCl2, BaNO3để nhận ra H2SO4 và muối của nó
IV) Kiểm tra đánh giá
GV yêu cầu HS làm bài tập 1, 3 sgk.
V) Dặn dò. - Làm bài tập 4, 5 sgk.
Rút kinh nghiêm:......................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................... ...............
Tháng 9 năm 2012
Tuần 4 Tiết 8 - Bài 6: THỰC HÀNH :
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I) Mục tiêu
Kiến thức
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
+ Ôxit tác dụng với nước tạo thành dd bazơ hoặc axit.
+ Nhận biết dd axit, dd bazơ và dd muối sun phát.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chât để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hoá học của thí nghiệm
- Viết tượng trình thí nghiệm.
II) Trọng tâm
- Phản ứng của CaO và P2O5 với nước
- Nhận biết các ddaxxit H2SO4, HCl Và muối sunphat.
Thông qua các thí nghiệm thợc hành để khắc sâu về kiến thức của Oxit và Axit.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng về thực hành hoá học, giải các bài tập thực hành hoá học.
- Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hoá học.
III) Chuẩn bị : Mỗi nhóm học sinh một bộ gồm;
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, lọ thuỷ tinh miệng rộng, muôi sắt.
- Hoá chất: Canxi Oxit, Nước, ddHCl, P đỏ, dd Na2SO4, dd NaCl, quỳ tím, dd BaCl2.
IV) Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm
Treo bảng hướng dẫn thí nghiệm 1.
- Cho 1 mẫu CaO vào ÔN, thêm dần 1-2mlH2O.
Quan sát hiện tượng xảy ra?
GV thử dd tạo thành bằng quì tím hoặc bằng phenolphtalein.Nhận xét?
Kết luận về Tính chất hoá học của CaO và viét PTPƯ.
GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
- Đốt 1 mẫu p đỏ trong bình thuỷ tinh , khi p cháy hết cho thêm 3ml H2O vào ,đậy nút lắc nhẹ. Quan sát hiện tượng?
- Thử dd tạo thành bằng quỳ tím. Nhận xét?
Kết luận?
1, Tính chất hoá học của Oxit.
Thí nghiệm 1:
Phản ứng của Canxi oxit với nước
HS làm thí nghiệm:
- Mẫu CaO nhão ra.
- Phản ứng toả nhiếu nhiệt.
- Quì tím chuyển màu xanh.
CaO có tính chất hoá học của Oxit bazơ.
CaO + H2O Ca(OH)2
Thí nghiệm 2. Phản ứng của Điphotpho pentaoxit với nước.
HS làm thí nghiệm .
DD trong suốt làm quỳ tím hoá đỏ.
Kết luận:P2O5 có tính chất hoá học của 1 Oxit axit.
2, Nhận bíêt các dung dịch.
Thí nghiệm 3: Nhận biết 3 dd là: H2SO4 , HCl, Na2SO4.
H2SO4 , HCl, Na2SO4
+ quỳ tím
Màu đỏ Màu tím
H2SO4 , HCl Na2SO4
Có kết Không có
tủa kết tủa
H2SO4 HCl
PTHH:
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 +2HCl
Hoạt động 2: Tường trình thí nghiệm.
- HS viết bản thu hoạch sau tiết thực hành
IV) Kiểm tra đánh giá:
- GV kiểm tra việc viết bản tường trình của HS
- Nhận xét tháI độ làm việc của các nhóm.
V) Dặn dò:
- Học bài.
- Ôn tập lại kiến thức chuẩn bị cho tiết kiểm tra
Rút kinh nghiêm:......................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................... ...............
Tháng 9 năm 2012
Tuần 5
Tiết 9 - Bài 5: LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I) Mục tiêu:
- HS ôn tập lại tính chất hoá họ
File đính kèm:
- Giao an(1).doc