Học xong bài học này cần làm cho học sinh :
- Hiểu được vai trò của trồng trọt.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện.
- Có hứng thú trong học kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
136 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1561 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 1 - BÀI 1
Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp dạy
Tiết
Sĩ số
Ghi chỳ
I. Mục tiêu :
Học xong bài học này cần làm cho học sinh :
- Hiểu được vai trò của trồng trọt.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện.
- Có hứng thú trong học kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
II. Chuẩn bị.
Sỏch giao khoa.sỏch GV
Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học.
Tổ chức ổn định lớp.
Bài cũ :
Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tỡm hiểu vai trũ của trồng trọt
Gv : Giới thiệu hình 1 SGK
? Em hãy quan sát hình vẽ và cho biết vai trò thứ 1, 2, 3, 4 của trồng trọt là gì ?
Gv : Gọi đại diện từng nhóm lên trả lời câu hỏi.
Gv: Nhận xét và chốt lại.
Gv : Giới thiệu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp.
? Em hãy nêu 1 số nông sản ở nước ta đã xuất khẩu ra thị trường thế giới.
Hs : Thảo luận nhóm
Hs : Đại diện nhúm trả lời Các nhóm góp ý kiến.
Hs : Nghe giảng.
Hs: thảo luận trả lời
I. Vai trò của trồng trọt
1. Cung cấp : lương thực, thực phẩm cho con người.
2. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
3. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
4. Cung cấp nông sản xuất khẩu.
Hoạt động 2: Tỡm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt
? Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy cho biết SX nhiều lúa, ngô, khoai, sắn là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào
? Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc, là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào .
? Phát triển chăn nuôi lợn, gà, vịt, là nhiệm vụ của lĩnh vực SX nào .
? Trồng cây mía, cây ăn quả cung cấp nguyên liệu cho nhà máy là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào .
? Trồng cây lấy gỗ cung cấp nguyên liệu cho XD và công nghiệp làm giấy.
? Trồng cây đặc sản chè, cafê để lấy nguyên liệu để xuất khẩu là nhiệm vụ của lĩnh vực SX nào ?
? Vậy nhiệm vụ của trồng trọt là gì .
Hs : Trả lời câu hỏi.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt.
(SGKtrang 6)
Hoạt động 3: Để thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì ?
Gv : Treo bảng phụ ghi bảng SGK
- Khai hoang lấn biển.
- Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng.
- áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt.
? Mục đích cùng của các biện pháp đó là gì .
Hs : Suy nghĩ và lên bảng điền
Hs : trả lời câu hỏi.
III. Để thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì ?
- Tăng diên tích cây trồng.
- Tăng lượng nông sản.
- Tăng năng
4. Hệ thống cũng cố bài .
Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ cuối 2 bài.
Gv nêu các câu hỏi cuối bài và gọi hs trả lời.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học kỹ câu hỏi SGK.
- Đọc trớc bài 3 : một số tính chất của đất
TIẾT 2 - BÀI 2,3
Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất
Một số tính chất của đất trồng
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp dạy
Tiết
Sĩ số
Ghi chỳ
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải :
- Hiểu được đất trồng là gì ? Vai trò của đất trồng đối với cây trồng. Đất trồng gồm những thành phần gì ?
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Hiểu được thành phần cơ giới của đất trồng là gì ? Thế nào là đất chua, đất phèn, đất trung tính ? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ? Thế nào là độ phì nhiêu của đất ?
- Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. Công tác chuẩn bị.
Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
III. Các hoạt động dạy học.
Tổ chức ổn định lớp.
Bài cũ :
? Nờu vai trũ và nhiệm vụ của trồng trọt
Hs : Trả lời câu hỏi.
Gv : nhận xét và cho điểm.
Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1 : Tìm hiểu khái niệm về đất trồng
Gv: cho hs đọc mục 1 sgk.
? Đất trồng là gì .
Gv : bổ sung và ghi bảng.
? Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không ? Vì sao ?
Gv : Hướng dẫn hs quan sát hình 2 SGK
? Cây trồng trong môi trường nước và môi trường đất có gì khác nhau.
? Vậy đất có vai trò quan trọng như thế nào đối với cây trồng.
HĐ 2 : Nghiên cứu thành phần của đất.
Gv: hướng dẫn hs quan sát sơ đồ 1 SGK
? Nhìn vào sơ đồ 1 SGK em hãy cho biết đất trồng bao gồm những thành phần nào .
? Phần khí có các chất khí nào.
? Phần khí có vai trò gì .
? Phần rắn của đất có những thành phần gì.
? Thế nào là chất vô cơ, chất hữu cơ.
? Phần rắn có tác dụng gì
? Chất lỏng chính là thành phần gì trong đất ? Nó có tác dụng gì ?
Gv : Treo bảng phụ về bảng 1 trong SGK
? Dựa vào sơ đồ 1 và kiến thức lớp 6 hãy điền vào vai trò trong thành phần của đất trồng theo mẫu ?
HĐ 3 : Thành phần cơ giới của đất là gì ?
? Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào ?
Gv: Thành phần khoáng(thành phần vô cơ) của đất bao gồm các hạt cát, limon, sét. Tỉ lệ các hạt này trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
? Vậy thành phần cơ giới của là gì
Gv sau khi học sinh trả lời chớnh xỏc giỏo viờn ghi bảng
Gv: Hướng dẫn Hs đọc thông tin trong sách giáo khoa và yêu cầu Hs trả lời câu hỏi.
? Việc xác định thành phần cơ giới của đất là gì .
HĐ 5 : Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất ?
Gv : yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK. Trả lời câu hỏi sau :
? Độ PH dùng để đo cái gì .
? Trị số PH được dao động trong phạm vi nào ?
? Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, kiềm, trung tính.
Gv : Nhận xét và chốt lại.
Gv : Người ta chia đất thành đất chua, kiềm, trung tính để có kế hoạch sử dụng và cải tạo.
? Đối với loại đất thế nào thì cần cải tạo và cải tạo bằng cách nào.
HĐ 6 : Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dỡng.
? Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển ntn.
? Đất đủ nước, đủ chất dinh dưỡng cây phát triển nh thế nào.
Gv :- Vậy nước và chất dinh dưỡng là 2 yếu tố của độ phì nhiêu.
- Có thể phân tích đất đủ nước, đủ chất dinh dưỡng chưa hẵn là đất phì nhiêu vì đất đó chưa cho năng suất cao.
? Vậy đất phi nhiêu là đất như thế nào.
Gv chốt kiến thức và ghi bảng
? Muốn đạt năng suất cao ngoài độ phi nhiêu của đất cần có yếu tố nào nữa
.
Hs : trả lời.
Hs trả lời
Hs quan sỏt trả lời cõu hỏi
Hs : trả lời câu hỏi.
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs quan sỏt sơ đồ hoàn thành bảng
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs ghi vở
Hs trả lời
Hs : Trả lời các câu hỏi
Hs ghi chộp bài
Hs trả lời
Hs : Trả lời câu hỏi
Hs : Trả lời câu hỏi
Hs ghi bài vào vở
I. Khái niệm về đất trồng ?
1. Đất trồng là gì ?
Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của võ trái đất trên đó thực vật (cây trồng) có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng.
Đất trồng là môi trờng cung cấp nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây và giữ cho cây đứng
II. Thành phần của đất.
- Đất trồng gồm 3 phần
+ Phần khí.
+ Phần rắn.
+ Phần lỏng.
- Các chất khí : bao gồm Oxi, Nitơ, CO2. Cung cấp Oxi cho cây hô hấp.
- Phần rắn bao gồm các chất vô cơ và chất hữu cơ, cung cấp chất dinh dỡng cho cây.
Chất lõng chính là nước trong đất, có vai trò hòa tan các chất dinh dưỡng trong đất.
Các TP của đất trồng
Vai trò đối với cây trồng
Phần khí
C2 O2 cho cây hô hấp
Phần rắn
C2 chất d2 cho cây.
Phần lỏng
C2 nước cho cây
III. Thành phần cơ giới của đất là gì ?
- Tỉ lệ các hạt cát, limon, sét trong thành phần vô cơ của đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
- Dựa vào thành phần cơ giới người ta chia đất thành 3 loại chính : Đất cát, đất thịt, đất sét.
IV. Độ chua, độ kiềm của đất.
- Độ PH được dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
- Trị số PH được dao động từ 0->14.
- Trị số : + PH đất chua.
+ PH = 6.6 - 7.5 đất trung tính.
+ PH > 7.5 đất kiềm.
- Đối với đất chua cần phải bón vôi nhiều để cải tạo .
V. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
Đất phi nhiêu là đất có đủ nước, đủ chất dinh dưỡng đảm bảo cho năng suất cao và không chứa nhiều chất độc hại cho sinh trưởng và phát triển của cây.
- Ngoài độ phi nhiêu của đất cần có giống tốt, thời tiết tốt, chăm sóc tốt
=> Năng suất cao
4. Hệ thống củng cố bài.
Gv : Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
Gv : nêu các câu hỏi phần cuối bài để hs trả lời.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học kỹ các câu hỏi sách giáo khoa.
- Mỗi học sinh chuẩn bị 3 mẫu đất khác nhau, 1 lọ đựng nước, 1 ống hút láy nước, 1 mãnh nilon có kích thước 35 x 35 cm.
TIẾT 3 - Bài 4
Th: xác định thành phần cơ giới của đất
bằng phương pháp vê tay
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp dạy
Tiết
Sĩ số
Ghi chỳ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học xong học sinh xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát thực hành có ý thức lao động cẩn thận chính xác.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK, ống hút nước
- Chuẩn bị các vật mẫu như: Mẫu đất, ống nước, thước đo.
III. Tiến trình dạy học:
ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
GV: Giới thiệu bài học, Nêu mục tiêu của bài.
HĐ1: Tổ chức thực hành:
GV: Kiểm tra dụng cụ và mẫu vật của học sinh.
- Phân công công việc cho từng nhóm học sinh.
HĐ2: Thực hiện quy trình:
GV: Thao tác mẫu,.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát đối chiếu với chuẩn phân cấp đất.
HĐ3. Đánh giá kết quả.
GV: Hướng dẫn đánh giá xếp loại mẫu đất.
GV: Đánh giá kết quả thực hành của học sinh
Hs : nhận nhiệm vụ
HS quan sát TH như SGK
HS: Thao tác giáo viên quan sát chỉ dẫn.
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
Lấy 3 mẫu đất khỏc nhau(mỗi mẫu bằng một quả trứng)
Một lọ đựng nước và một ống hỳt lấy nước.
Thước đo
II. Quy trình thực hành.
- Bước 1:Lấy một ớt đất bằng viờn bi cho vào lũng bàn tay.
- Bước 2: Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm.
- Bước 3: Dựng hai bàn tay vờ đất thành thỏi.
Bước 4: Uốn thỏi đất thành vũng trũn
III. Thực hành
- Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh.
- Xếp loại mẫu đất
4. Củng cố và dặn dò.
- GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ an toàn vệ sinh lao động.
- Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 5 ( SGK ) chuẩn bị mẫu đất, dụng cụ thực hành…
- Ôn lại phần II Bài3 Về độ chua, độ kiềm của đất
THỰC HÀNH:
TIẾT 4 - Bài 5
xác định độ ph của đất bằng phương pháp so màu
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp dạy
Tiết
Sĩ số
Ghi chỳ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh xác định được độ PH bằng phương pháp so màu.
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng quan sát, thực hành và có ý thức lao động chính xác cẩn thận.
II.Chuẩn bị
- GV: Đọc SGK, làm thao tác thử nghiệm thực hành.
- HS: Lấy 2 mẫu đất, 1 thìa nhỏ, thang màu PH.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về dụng cụ, vật liệu.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
HĐ1. Giới thiệu bài học:
GV: Nêu mục tiêu của bài, nội quy và quy tắc an toàn lao động.
HĐ2. Tổ chức thực hành.
GV: Kiểm tra dụng cụ, vật mẫu của học sinh.
HĐ3.Thực hiện quy trình.
GV: Thao tác mẫu
HĐ4.Đánh giá kết quả.
- Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của học sinh, giáo viên đánh giá chấm điểm.
- Đánh giá nhận xét giờ thực hành.
+ Sự chuẩn bị
+ Thực hiện quy trình
+ An toàn lao động và vệ sinh môi trường.
+ Kết quả thực hành.
Hs lắng nghe
HS: Quan sát làm theo.
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
- Thể hiện các loại mẫu đất, dụng cụ đã chuẩn bị ở nhà.
II. Quy trình thực hành.
Bước 1:-Lấy một lượng đất bằng hạt ngụ cho vào thỡa
Bước 2:- Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp vào mẫu đấtcho đến khi dư thừa một giọt.
Bước 3: Sau một phỳt nghiờng thỡa cho chất chỉ thị màu chảy ra và so màu với thang màu pH chuẩn. Nếu trựng với màu nào thỡ đất cú độ pH tương đương với độ pH của màu đú.
- Làm lại 3 lần ghi vào bảng trong SGK.
III. Đánh giá kết quả
- Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh khu vực thực hành.
- Tự đánh giá kết quả thực hành của mình xem thuộc loại đất nào
( Đất chua, đất kiềm, Đất trung tính).
4. Củng cố:
- Đọc trước bài 6 – SGK.
- Tìm hiểu các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương em.
TIẾT 5 – BÀI 6
Biện pháp sử dụng, cảI tạo đất và bảo vệ đất
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp dạy
Tiết
Sĩ số
Ghi chỳ
12.08.2012
I. Mục tiêu :
Sau khi học xong bài này học sinh phải :
- Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất
II. Công tác chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Bài cũ :
? Thế nào là đất chua, kiềm, trung tính ?
? Thế nào là độ phì nhiêu của đất ? Muốn tăng độ phi nhiêu của đất ta phải làm gì ?
Hs : Trả lời câu hỏi.
Gv : nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1 : Đặt vấn đề
Gv : Đất là tài nguyên quý giá của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em hiểu : sử dụng đất nh thế nào là hợp lí. Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất ?
HĐ 2 : Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý ?
Gv : Gọi 2 học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa.
? Vì sao phải sử dụng đất hợp lý ?
? Nếu sử dụng đất hợp lý có tác dụng gì?
Gv : Nhận xét và chốt lại, ghi bảng
? Để sử dụng đất hợp lý ta phải thực hiện nh thế nào ?
? Thâm canh tăng vụ có tác dụng gì ?
? Không bỏ đất hoang nhằm mục đích gì
? Chọn cây trồng phù hợp với đất có tác dụng gì ?
? Vừa sử dụng đất vừa cải tạo được áp dụng đối với những vùng đất nào ? Có mục đích gì ?
HĐ 3 : Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và đất tốt.
Gv : giới thiệu một số loại đất cần cải tạo.
Gv : yêu cầu học sinh quan sát các hình ảnh 3, 4, 5 (SGK).
? Dựa vào tranh sách giáo khoa, điền thông tin vào bảng trang 15 SGK.
? Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
? Làm ruộng bậc thang áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
? Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
? Cày nông , bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
? Bón vôi áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
Gv treo bảng phụ cú nội dung của bảng trang 15 yờu cầu đại diện nhúm lờn bảng chữa
Cỏc nhúm cũn lài trao đổi bài cho nhau để chữa và chấm điểm
Hs : Nghe giảng.
Hs đọc thụng tin sgk
Hs : Trả lời câu hỏi
Hs ghi vở
Hs : Trả lời câu hỏi
Hs : Nghe giảng và chép bài
Hs : Quan sát.
Hs : Thảo luận nhóm, từng nhóm cử đại diện lên bảng trả lời.
HS đại diện nhúm lờn bảng Hs cỏc nhúm khỏc xem bài của nhúm bạn theo dừi lờn bảng chấm điểm
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý ?
- Nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao -> Nhu cầu lương thực, thực phẩm phải tăng theo.
- Diện tích đất trồng trọt có hạn.
=> Việc sử dụng đất hợp lý là điều cần thiết.
- Các biện pháp sử dụng đất hợp lý.
+ Thâm canh tăng vụ -> tăng lượng sản phẩm thu được.
+ Không bỏ đất hoang -> Tăng diện tích đất trồng.
+ Chọn cây trồng phù hợp với đất -> Cây sinh trưởng tốt cho năng suất cao.
+ Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo .
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
Một số loại đất cần cải tạo :
- Đất xám bạc màu : nghèo chất dinh dưỡng, tầng đất mặt rất mỏng, đất thường chua.
- Đất mặn : có nồng độ muối tan tương đối cao, cây trồng không sống được trừ các cây chịu được mặn(đước, sú vẹt, cói)
- Đất phèn : chứa nhiều muối phèn (sunphat sắt, nhôm) gây độc hại cho cây trồng, đất rất chua.
* Các biện pháp cải tạo cho từng loại đất
+ Cày sâu bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ để tăng bề dày lớp đất trồng. Biện pháp này áp dụng cho đất trồng có tầng đất mỏng, nghèo chất dinh dưỡng.
+ Làm ruộng bậc thang : Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế đợc xói mòn, rủa trôi. Biện pháp này áp dụng cho vùng đất dốc (đồi, núi).
+ Trồng xen cây nông, lâm nghiệp bằng các băng cây phân xanh : tăng độ che phủ của đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi. Biện pháp này áp dụng cho vùng đất dốc và các vùng khác để cải tạo đất.
+ Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nưc thương xuyên : Không xới lớp phèn ở tầng dưới lên. Bừa sục hoà tan chất phèn trong nước. Giữn nước liên tục để tạo môi trường yếm khí làm cho các chất chứa lưu huỳnh không bị oxi hoá tạo thành H2SO4. Thay nước thường xuyên để tháo nước có hoà tan phèn và thay thế bằng nước ngọt.
+ Bón vôi : Để cải tạo đối với đất chua.
4. Hệ thống cũng cố bài :
- Gọi 2 HS đọc phần Ghi nhớ.
- Giáo viên nêu các câu hỏi ở cuối bài để học sinh trả lời.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Làm bài tập cuối bài SGK. - Đọc trước bài 7 SGK.
TIẾT 6 – BÀI 7
Tác dụng của phân bón trong trồng trọt
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp dạy
Tiết
Sĩ số
Ghi chỳ
12.08.2012
I. Mục tiêu :
Sau khi học xong bài này học sinh phải :
- Biết đợc các loại phân bón thường dùng và rác dụng của phân bón đối với đất và cây trồng.
- Có ý thức tận dụng những sản phẩm phụ (thân, cành, lá), cây hoang dại để làm phân bón.
II. Công tác chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.
2. Bài cũ :
? Vì sao phải cải tạo đất ? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất
? Nêu những biện pháp cải tạo đất ở địa phương em?
Hs : Trả lời câu hỏi.
Gv : nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1 : Giới thiệu bài
Ngày xa xa ông cha ta đã nói : “ Nhất nước nhì phân, tam cần tứ giống ”. Câu tục ngữ này đã phần nào nói lên được tầm quan trọng của phân bón trong nông nghiệp. Vậy bài hôm nay Cô sẽ giới thiệu với các em Phân bón có tầm quan trong nh thế nào đối với đời sống nông nghiệp
HĐ 2 : Tìm hiểu khái niệm phân bón.
Gv : cho học sinh đọc thông tin SGK
? Phân bón là gì ?
? Phân bón được chia thành mấy nhóm chính ? Đó là những nhóm nào ?
? Nhóm phân bón hữu cơ gồm có những loại nào ?
? Nhóm phân bón hoá học gồm có những loại nào ?
? Nhóm phân bón vi sinh gồm có những loại nào ?
? Dùng sơ đồ 2 (SGK) hãy sắp xếp các loại phân bón dưới đây(SGK) vào các nhóm thích hợp theo mẫu bảng SGK.
Gv : Cho cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng điền vào bảng.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng phân bón.
Gv : Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK.
? Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất ? Năng suất cây trồng ?
? Chất lựơng nông sản ?
? Nếu bón quá liều lượng, sai chủng loại không cân đối giữa các loại phân thì năng suất cây trồng như thế nào ?
Gv : cho học sinh liên hệ thực tế
? Bón đạm cho lúa vào thời kỳ nào là tốt nhất ?
? Bón lân, kali cho lúa vào thời kỳ nào thì thích hợp nhất ?
Hs lắng nghe
Hs đọc thụng tin sgk
Trả lời cỏc cõu hỏi
HS hoàn thành bảng
1 Hs lờn bảng hoàn thành
Hs quan sỏt
Hs trả lời
Hs liờn hệ thực tế trả lời
I. Phân bón là gì ?
Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng.
Phân bón
Đạm, lân, Kali
Phân chuồng, rác, phân xanh …
Phân H/cơ
Phân vi sinh
Phân H/học
PVS CH > Đạm
PVS CH > Lân
II. Tác dụng của phân bón.
-Tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
- Bón phân hoá học quá nhiều, sai chủng tộc, không cân đối giữa các loại phân thì năng suất cây trồng không tăng mà còn giảm.
- Bón đạm cho lúa lúc mới cấy, lúc mới bén.
- Lúc lúa đón đòng.
4. Hệ thống cũng cố bài
Gv : gọi 2 học sinh đứng dậy đọc phần ghi nhớ cuối bài.
? Nêu câu hỏi cuối bài cho học sinh trả lời.
Gọi học sinh đọc phần có thể em cha biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Làm bài tập cuối bài vào vở.
- Chuẩn bị dụng cụ để tiết 8 thực hành
*****************************************
TIẾT 7 – BÀI 9
cách sử dụng và bảo quản
các loại phân bón thông thường
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp dạy
Tiết
Sĩ số
Ghi chỳ
12.08.2012
I. Mục tiêu :
Sau khi học xong bài này học sinh phải :
- Hiểu được cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
- Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón.
II. Chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp
2. Bài cũ :
a. Đề bài.
Câu1 :Phân bón là gì ?Phân bón được chia là mấy loại ?Là những loại nào ?
Câu 2: Theo em lúa ở thời kỳ nào thì bón đạm; lân kali là thích hợp nhất ?
b. Đáp án.
Câu 1 : Phân bón là thúc ăn do con người cung cấp cho cây trồng. Phân bón đợc chia là 3 loại : Phân hữu cơ, phân hoá học, phân vi sinh.
Câu 2 : - Bón đạm, lân cho lúa lúc mới cấy, lúc mới bén.
- Lúc lúa đón đòng nên bón kali và đạm.
3. Bài mới
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Giới thiệu 1 số cách bón phân.
Gv : Yêu cầu học sinh đọc thông tin sách giáo khoa và quan sát hình vẽ trong phần I (hình 7, 8, 9, 10).
Hs : đọc thông tin sách giáo khoa và quan sát hình.
? Căn cứ vào thời kỳ bón người ta chia mấy cách bón ?
? Thế nào là bón lót, bón thúc ?
?Dựa vào hình 7, 8, 9,10 sách giáo khoa em hãy cho biết tên của các cách bón phân
? Nêu ưu, nhược điểm của từng cách bón ?
Hoạt động 2 : Giới thiệu một số cách sử dụng các loại phân.
Gv : Khi phân bón vào đất các chất dinh dỡng đợc chuyển hoá thành các chất hoà tan, cây mới hấp thụ được
- Loại phân khó hoà tan phải bón vào đất để có thời gian phân huỷ
- Loại phân dễ hoà tan thường dùng để bón thúc.
Gv : Cho học sinh đọc thông tin SGK
? Phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc ?
? Phân đạm, kali, phân hỗn hợp dùng để bón lót hay bón thúc ?
? Phân lân dùng để thực hiện bón lót hay bón thúc ?
Hoạt động 3 : Giới thiệu cách bảo quản các loại phân bón thông thờng .
Gv : Cho học sinh đọc thông tin sách giáo khoa.
? Vì sao không để lẫn lộn các loại phân bón lại với nhau ?? Vì sao phải dùng bùn ao để ủ phân chuồng ?
Hs : Thảo luận nhóm. Cử đại diện của từng nhóm lên trả lời
Hs nờu tờn cỏc cỏch bún phõn
Hs trả lời
Hs đọc thụng tin trả lời cỏc cõu hỏi
Hs trả lời
Hs đọc thụng tin sgk trả lời cỏc cõu hỏi
I. Cách bón phân.
- Căn cứ vào thời kỳ bón phân mà người ta chia ra 2 hình thức bón :
+ Bón lót : Bón phân vào đất trước khi gieo trồng.
+ Bón thúc : Bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây.
- Các cách bón phân:
+ Bón theo hàng :
* ưu điểm : Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn giản.
* Nhược điểm : Phân bón có thể bị chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc với đất
+ Bón theo hốc
* ưu điểm : Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn giản.
* Nhược điểm : Phân bón có thể bị chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc với đất
+ Bón vãi
* ưu điểm : Dễ thực hiện, tốn ít công lao động, chỉ cần dụng cụ đơn giản.
* Nhược điểm : Phân bón dễ bị chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc nhiều với đất
+ Phun lên lá
* ưu điểm : Dễ thực hiện, Phân bón không bị chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đất.
* Nhược điểm : Chỉ bón đợc lợng nhỏ phân bón, cần có dụng cụ và máy móc phức tạp.
II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
Loại phân bón
Đặc điểm chủ yếu
Cách s/dụng chủ yếu
Hữu cơ
Thành phần chủ yếu ……
Bón lót
Đạm, lân, kali
Có tỉ lệ d2 cao, dễ hoà tan ….
Bón thúc
Phân lân
ít hoăc ko ta…
Bón lót
III. Bảo quản các loại phân bón thông thường.
- Để lẫn lộn sẽ xãy ra các phản ứng hoá học làm giảm chất lượng phân.
- Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải và hạn chế đạm bay hơi. giữ vệ sinh môi trường.
4 . Hệ thống cũng cố bài
Gv : gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
Gv : Nêu câu hỏi phần cuối bài cho học sinh trả lời.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Bài tập sách giáo khoa.
- Đọc trước bài 10.
TIẾT 8 – BÀI 10
Vai trò của giống và phương pháp
chọn tạo giống cây trồng
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp dạy
Tiết
Sĩ số
Ghi chỳ
12.08.2012
I. Mục tiêu :
Sau khi học xong bài này học sinh phải :
- Hiểu được vai trò của cây giống và các
File đính kèm:
- giao an cong nghe 7.doc