1.Kiến thức
a.Biết được:
- Tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp, sự tạo ra oxi trong tự nhiên.
b.Hiểu được:
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ô lượng tử của oxi, cấu tạo phân tử oxi.
- Tính chất hoá học: Oxi có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ), ứng dụng của oxi.
1 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1795 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng về iot, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I.Muc tiêu bài học:
1.Kiến thức
a.Biết được:
- Tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp, sự tạo ra oxi trong tự nhiên.
b.Hiểu được:
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ô lượng tử của oxi, cấu tạo phân tử oxi.
- Tính chất hoá học: Oxi có tính oxi hoá rất mạnh (oxi hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ), ứng dụng của oxi.
2.Kĩ năng
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của oxi.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế...
- Viết PTHH minh hoạ tính chất và điều chế.
- Giải được một số bài tập tổng hợp có liên quan.
3. HS vận dụng:
− Giải thích được ứng dụng O3, H2O2 làm chất tẩy màu và sát trùng.
− Viết được phương trình hóa học minh họa minh học cho tính chất hóa học của O3
và H2O2.
− Phân biệt được tíh oxi hóa của O3 mạnh hơn O2 nhờ các phản ứng.
− Giải thích được một số bài tập có nội dung liên quan.
II. Trọng tâm
- Cấu tạo nguyên tử, cấu tạo phân tử và tính chất hóa học của oxi.
- Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
III. Phương pháp
Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở.
IV. Chuẩn bị
Giáo viên:
Hoá chất: H2O2, dung dịch KI, dung dịch KMnO4, dung dịch H2SO4 lỏng, hồ tinh bét, quỳ tím.
− Dụng cụ: ống nghiệm, ống hutt, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm.
− Máy tính, máy chiếu.
Học sinh: ôn tập về tính chất của oxi
V. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp.
2. Vào bài:
3. Nội dung bài giảng
File đính kèm:
- iot.doc