Bài kiểm tra Học kì 2 môn Công nghệ Khối 7 (Có đáp án)

Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất:

 1.Điều kiện để được công nhận một gióng vật nuôi là giống vật nuôi đó phải:

a.Có cùng nguồn gốc;

b.Có những đặc điểm chung;

c.Có tính di truyền ổn định.

d.Đạt đến một số lượng cá thể nhất định

e.Tất cả các điều kiện trên.

 2. Trong những biến đổi của cơ thể vật nuôi sau, biến đổi nào nói đến sự phát dục của vật nuôi:

a.Xương ống chân của bê dài thêm 5 cm

b.Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa

c.Gà mái bắt đầu đẻ trứng

d.Thể trọng lợn con từ 3 kg tăng lên 8 kg.

 3.Vai trò của thức ăn vật nuôi:

a.cung cấp chất đạm cho vật nuôi để tạo ra sản phẩm;

b.cung cấp các chất dinh dưỡng để tạo ra sản phẩm;

c.cung cấp chất khoáng và vitamin để tạo ra sản phẩm;

d.cung cấp chất đường bột để tạo ra sản phẩm.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 287 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra Học kì 2 môn Công nghệ Khối 7 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học : 2010 – 20111 Môn: Công nghệ lớp 7; Giáo viên soạn: Trần Cảnh Ma trận 2 chiều: Nội dung Các mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1. Giống vật nuôi Câu 1.1-0,5 2.Sự sinh trưởng và phát dục ở cơ thể vật nuôi Câu 1.2 – 0,5 3. Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi Câu 1.3-0,5 4.Mục đích của chế biến thức ăn vật nuôi. Câu 2 -1 5. phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi. Câu 1.4 – 0,5 6.Chuồng nuôi Câu 1.5 – 0,5 7.Khái niệm về bệnh, nguyên nhân sinh ra bệnh. Phòng bệnh Câu 4a,ý 1 – 0,5 Câu 4a,ý2 - 1 Câu 4b-0,5 Câu 4c - 1 8.Vắcxin phòng bệnh cho vật nuôi Câu 1.6 – 0,5 9.Các biện pháp chăm sóc và quản lí ao nuôi tôm, cá Câu 3- 3 Tổng điểm 3 điểm 5,5 điểm 1,5 điểm Tổng % điểm 30% 55% 15% *.Thiết lập đề: I.Trắc nghiệm: 4 điểm Câu 1: Chọn câu trả lời đúng nhất: 1.Điều kiện để được công nhận một gióng vật nuôi là giống vật nuôi đó phải: a.Có cùng nguồn gốc; b.Có những đặc điểm chung; c.Có tính di truyền ổn định. d.Đạt đến một số lượng cá thể nhất định e.Tất cả các điều kiện trên. 2. Trong những biến đổi của cơ thể vật nuôi sau, biến đổi nào nói đến sự phát dục của vật nuôi: a.Xương ống chân của bê dài thêm 5 cm b.Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa c.Gà mái bắt đầu đẻ trứng d.Thể trọng lợn con từ 3 kg tăng lên 8 kg. 3.Vai trò của thức ăn vật nuôi: a.cung cấp chất đạm cho vật nuôi để tạo ra sản phẩm; b.cung cấp các chất dinh dưỡng để tạo ra sản phẩm; c.cung cấp chất khoáng và vitamin để tạo ra sản phẩm; d.cung cấp chất đường bột để tạo ra sản phẩm. 4. Trong các phương pháp chế biến thức ăn sau đây,phương pháp nào thuộc phương pháp vi sinh: a.Cắt ngắn, nghiền nhỏ, xử lí nhiệt; b.Pha trộn nhiều loại thức ăn để tạo thức ăn hỗn hợp c.Kiềm hóa rơm rạ d.Ủ lên men 5. Trong các cách bố trí hướng chuồng, cách nào là phù hợp nhất: a.Hướng tây; b.Hướng tây bắc; c.Hướng nam hoặc tây nam; d.Tất cả các hướng đều phù hợp. 6. Tác dụng phòng bệnh của văcxin: a.Kích thích cơ thể sản sinh kháng thể chống lại mầm bệnh b.Trung hòa yếu tố gây bệnh c.Tiêu diệt mầm bệnh; d.Tất cả các ý trên. Câu 2: 1 (điểm) Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của các câu sau để có câu trả lời đúng: -Nhiều loại thức ăn phải qua (1)................. vật nuôi mới ăn được. -Chế biến thức ăn làm (2)......................, tăng tính ngon miệng để vật nuôi (3).................., ăn được nhiều, làm giảm độ thô cứng và khử bỏ (4).............. (Những từ cần điền: chế biến, tăng mùi vị, thích ăn, chất độc hại ) II.Tự luận: 6 điểm Câu 3: (3 điểm) Trình bày vắn tắt các biện pháp chăm sóc và quản lí ao nuôi tôm , cá? Câu 4: (3 điểm) a/Khi nào vật nuôi bị bệnh?Nêu các nguyên nhân sinh ra bệnh? b/Bệnh dịch tả lợn do loại nguyên nhân nào gây ra? c/ Tại sao nói: “phòng bệnh hơn chữa bệnh” ? Đáp án và thang điểm: I.Trắc nghiệm: 4 điểm Câu 1: 2 điểm 1e; 2c; 3b; 4d ; 5c ; 6a. Mỗi ý đúng: 0,5 điểm. Câu 2: 1 điểm . Mỗi ý đúng: 0,25 điểm (1): chế biến; (2): tăng mùi vị; (3): thích ăn; (4): chất độc hại II.Tự luận: 6 điểm Câu 3: 3 điểm. 1/Chăm sóc tôm, cá: 1,25 điểm a.Thời gian cho ăn: Nên cho ăn khi trời còn mát, tốt nhất vào buổi sáng ---------------------------------------------------à0,5 đ b.Cho ăn: -Cần cho ăn đủ chất dinh dưỡng và đủ lượng -------------------------------------------------------à0,25 đ -Nên cho ăn “lượng ít và nhiều lần” ------------------------------------------------------------------------à0,25 đ -Mỗi loại thức ăn có cách cho ăn khác nhau --------------------------------------------------------- --à0,25 đ 2/Quản lý: 1,75 điểm a.Kiểm tra ao nuôi tôm, cá: bao gồm: (0,75 điểm) -Kiểm tra đăng, cống” vào mùa lũ ------------------------------------------------------------------à0,25 đ -Kiểm tra màu nước, thức ăn và hoạt động của tôm, cá: vào buổi sáng -------------------------------à0,25 đ -Xử lí cá nổi đầu và bệnh tôm, cá: vào buổi sáng lúc nhiệt độ lên cao -------------------------------à0,25 đ b.Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá: ( 1 điểm) -Mục đích: nhằm đánh giá tốc độ lớn của chúng và chất lượng của vực nước nuôi --------------------à0,5 đ -Công việc kiểm tra, gồm: +Kiểm tra chiều dài -----------------------------------------------------------------------------------à 0,25 đ +Kiểm tra khối lượng -----------------------------------------------------------------------------------à0,25 đ Câu 4: 3 điểm a/-Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng sinh lí bên trong cơ thể do tác động cuả các yếu tố gây bệnh gây nên ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------0,5 đ -Nguyên nhân sinh ra bệnh: +Nguyên nhân bên trong (y/t di truyền) -------------------------------------------------------------------------0,5 đ +Nguyên nhân bên ngoài ( do ĐK môi trường gây nên) --------------------------------------------------------0,5 đ Cơ học, nhiệt học, hóa học, sinh học( vi sinh vật, ký sinh trùng...) b/ Bệnh dịch tả lợn là do vi sinh vật- một loại virut gây nên ----------------------------------------------------0,5 đ c/ Vì sao phòng bệnh hơn chữa bệnh : -----------------------------------------------------------------------------1 đ Nếu để con vật đã bị bệnh sẽ tốn tiền thuốc chữa, con vật sút cân, giảm sức khỏe, có thể bị chết nêu chữa không khỏi bệnh. Nếu phòng bệnh tôt con vật không bị ốm sẽ không phải tốn nhiều tiền, công sức để chữa bệnh. Vậy phòng bệnh có lợi hơn.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_hoc_ki_2_mon_cong_nghe_khoi_7_co_dap_an.doc
Giáo án liên quan