Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Từ nào sau đây không phải là từ ghép chính phụ?
A. Đầu đuôi B. Cười nụ C. Xanh ngắt D. Nhà ăn
2. Từ nào sau đây là từ láy toàn bộ?
A. Xanh xao B. Rực rỡ C. Ung dung D. Ầng ậng
3. Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau?
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
A. Cò B. Ai C. Bể D. Cò con
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1252 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra môn: tiếng Việt 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: ..........................................
Lớp: ...........................
Bài kiểm tra
Môn: Tiếng Việt 7
Thời gian:45 phút
Điểm
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Từ nào sau đây không phải là từ ghép chính phụ?
A. Đầu đuôi
B. Cười nụ
C. Xanh ngắt
D. Nhà ăn
2. Từ nào sau đây là từ láy toàn bộ?
A. Xanh xao
B. Rực rỡ
C. Ung dung
D. ầng ậng
3. Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau?
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
A. Cò
B. Ai
C. Bể
D. Cò con
4. Đại từ vừa tìm được trong câu trên được dùng để làm gì?
A. Trỏ người
B. Trỏ vật
C. Hỏi người
D. Hỏi vật
5. Tại sao trong câu dưới đây dùng từ Hán Việt “phụ nữ” mà không dùng từ thuần Việt “đàn bà”? “Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang”
A. Tạo sắc thái tao nhã
B. Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
C. Tạo sắc thái cổ
D. Tránh gây cảm giác thô tục, dễ sợ
6. Trường hợp nào sau đây có thể bỏ quan hệ từ?
A. Hãy vươn lên bằng chính sức mình.
B. Nhà tôi mới mua một cái tủ bằng gỗ rất đẹp.
C. Bạn Nam cao bằng bạn Minh.
D. Cậu ấy thường đến trường bằng xe đạp.
7. Gạch chân dưới từ hoặc cụm từ đồng nghĩa trong các câu thơ sau:
- Bác đã đi rồi sao Bác ơi?
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời.
- Bác đã lên đường theo tổ tiên
Mác, Lê-nin thế giới người hiền.
- Bảy mươi chín tuổi xuân trong sáng
Vào cuộc trường sinh nhẹ cánh bay.
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Câu văn sau đây mắc lỗi gì về quan hệ từ? Em hãy chỉ ra chỗ sai và sửa lại cho đúng.
“Qua bài thơ “Bạn đến chơi nhà” cho ta hiểu thêm về tình bạn bình dị mà chân thành, sâu sắc của nhà thơ”.
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Câu 2: (2 điểm)
Cho bài thơ sau: Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi, ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
(Hồ Xuân Hương)
Gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa trong bài thơ trên.
Nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ.
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Câu 3 (3 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) theo chủ đề: Bác Hồ kính yêu.
Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất một từ láy, một cặp từ trái nghĩa, một cặp từ đồng nghĩa. (Gạch chân dưới các từ được dùng theo yêu cầu)
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Chúc em làm bài tốt!
Đáp án, biểu điểm cho đề KT tiếng việt 45’ tiết 46 lớp 7
Phần I. Trắc nghiệm: 4 điểm
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
D
B
C
B
B
Câu 7 gạch chân đúng 3 từ và cụm từ đồng nghĩa được 1 điểm: đi, lên đường, vào cuộc trường sinh
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu
Nội dung – Yêu cầu
Điểm
1
Thừa quan hệ từ “qua”
0,5
à Sửa : bỏ quan hệ từ "qua” , viết lại nguyên câu văn
0,5
2
- Xác định đúng cặp từ trái nghĩa: chìm – nổi
1
- Chỉ ra được tác dụng
+ Số phận long đong, lận đận ; cuộc đời chịu nhiều đắng cay, bất hạnh... của người phụ nữ trong xã hội xưa
0,5
+ Câu thơ trở nên nhịp nhàng, cân đối
0,5
3
- Hình thức: 1 đoạn văn liền mạch
0,5
- Nội dung:
+ Đúng chủ đề
0,5
+ 1 từ láy
0,5
+ 1 cặp từ trái nghĩa
0,5
+ 1 cặp từ đồng nghĩa
0,5
+ Diễn đạt trôi chảy, câu văn có hình ảnh, cảm xúc
0,5
File đính kèm:
- Tiet 46 KT tieng viet co dap an bieu diem.doc