1.1 Kiến thức: Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó. Hiểu được tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.
1.2 Kĩ năng: Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tậ nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn.
1.3. Thái độ: Nghiêm túc học tập bộ môn, yêu thích bộ môn toán
4 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Đại số 9 Tiết 30 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:16/12/2007
NG:19-20/12/2007
Tiết 30
Chương III
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 1
Phương trình bậc nhất hai ẩn
1. Mục tiêu
1.1 Kiến thức: Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó. Hiểu được tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.
1.2 Kĩ năng: Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tậ nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn.
1.3. Thái độ: Nghiêm túc học tập bộ môn, yêu thích bộ môn toán
2. Chuẩn bị của GV và HS
GV: - Đồ dùng: bảng phụ, thước thẳng
- Tài liệu: SGK, SBT, SGV
3. Phương pháp
- Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, phân tích , tổng hợp, giảng giải
- GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.
4. Tiến trình dạy học
4.1. ổn định tổ chức
4.2. Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra bài cũ
4.3. Bài mới
*Hoạt động 1:
GV: Phương trình x + y = 36;
2x + 4y = 100 là các ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn.
Gọi a là hệ số của x; b là hệ số của y; c là hằng số.
Một cách tổng quát, phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là .....
HS nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn và đọc ví dụ 1.
GV yêu cầu HS tự lấy ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn.
? Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn?
a) 4x - 0,5y = 0
b) 3x2 + x = 5
c) 0x + 8y = 8
d) 3x + 0y = 0
e) 0x + 0y = 0
f) x + y - 2 = 3
HS đứng tại chỗ trả lời
GV: Xét phương trình x + y = 36. Ta thấy x = 2; y = 34 thị giá trị vế trái bằng vế phải, ta nói cặp số x = 2; y = 34 hay cặp số (2;34) là 1 nghiệm của phương trình.
? Hãy chỉ ra 1 nghiệm khác của phương trình đó?
HS: ... (1;35); (6;30)....
? Vậy khi nào cặp số (xo;yo) được gọi là một nghiệm của phương trình?
HS: ....
GV yêu cầu HS đọc khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và cách viết.
? Cho phương trình 2x - y = 1. Chứng tỏ cặp số (3;5) là một nghiệm của phương trình?
HS: Ta thay x = 3; y = 5 vào vế trái của phương trình 2.3 -5 = 1. Vậy vế trái bằng vế phải => (3;5) là một nghiệm của phương trình.
GV nêu chú ý.
Yêu cầu HS làm ?1
HS làm ?1 và làm tiếp ?2
GV: Đối với phương trình bậc nhất hai ẩn, khái niệm tập nghiệm, phương trình tương đương cũng tương tự như đối với phương trình một ẩn. Khi biến đổi phương trình ta vẫn áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
? Thế nào là phương trình tương đương?
? Phát biểu quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân khi biến đổi phương trình?
1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng
ax + by = c
Trong đó a, b, c là các số đã biết (a # 0 hoặc b # 0)
VD1: Phương trình bậc nhất hai ẩn
2x - y = 1
3x + 4y = 0
0x + 2y = 4
x + 0y = 5
- Khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn:
SGK
VD2: Cặp số (3;5) là nghiệm của phương trình: 2x - y = 1 vì 2.3 - 5 = 1
- Chú ý:
SGK
*Hoạt động 2:
GV: Ta đã biết, phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm số, vậy làm thế nào để biểu diễn tập nghiệm của phương trình?
Yêu cầu HS làm ?3 (bảng phụ)
HS: một HS lên bảng điền
2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn.
. Xét phương trình:
2x - y = 1 (1)
y = 2x - 1
x
-1
0
0,5
1
2
2,5
y = 2x - 1
-3
-1
0
1
3
4
GV trình bày như SGK
HS nghe GV trình bày
GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng
2x - y = 1 trên hệ trục tọa độ.
HS vẽ đường thẳng 2x - y = 1
Một HS lên bảng vẽ
? Hãy chỉ ra vài nghiệm của phương trình (2)?
HS nêu vài nghiệm của phương trình: (0;2); (-2;2); (3;2) .....
? Vậy nghiệm tổng quát của phương trình (2) biểu thị như thế nào?
HS:
? Hãy biểu diễn tập nghiệm của phương trình bằng đồ thị
? Nêu nghiệm tổng quát của phương trình?
? Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình là đường như thế nào?
GV: Một cách tổng quát ta có:
GV yêu cầu HS đọc phần tổng quát. Sau đó GV giải thích
Với a # 0; b # 0; phương trình
ax + by = c
y
x
-1
O
. Xét phương trình: 0x + 2y = 4 (2)
nghiệm:
y
2
O
y = 2
x
. Xét phương trình 4x + 0y = 6
nghiệm tổng quát:
y
O
1,5
x
B
x = 1,5
* Tổng quát:
SGK
4.4. Củng cố:
? Phương trình bậc nhất hai ẩn là gì?
? Thế nào là tập nghiệm của phương trình bâc nhất hai ẩn?
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững định nghĩa nghiệm, số nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn. Cách biểu diễn tập nghiệm bằng đường thẳng.
- Làm bài tập 1, 2, 3 (7-SGK)
1, 2, 3, 4 (3,4-SBT)
5. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- t30.doc