1.1. Kiến thức: Nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
1.2. Kĩ năng: Biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn.
Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập tính toán và chứng minh.
1.3.Thái độ: Học tập nghiêm túc với bộ môn, yêu thính bộ môn hình học và có ý thức liên hệ vào thực tế.
4 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1063 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Hình học 9 Tiết 26 - Vũ Mạnh Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:26/11/2007
NG:30/11/2007
Tiết 26
Bài 5
Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức: Nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
1.2. Kĩ năng: Biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn.
Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập tính toán và chứng minh.
1.3.Thái độ: Học tập nghiêm túc với bộ môn, yêu thính bộ môn hình học và có ý thức liên hệ vào thực tế.
2.Chuẩn bị của GV và HS
GV: - Đồ dùng: Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập.
- Tài liệu: SGK, SBT, SGV
HS: - Thước thẳng, compa
3. Phương pháp:
- Dạy học giải quyết vấn đề; tích cực hóa hoạt động học tập của HS; vấn đáp, thuyết trình
- GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.
4. Tiến trình dạy học
4.1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
4.2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 15’.
Câu 1: Nêu vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn cùng các hệ thức liên hệ tương ứng.
Câu 2: Cho ( O; 4 cm) và một điểm A cách O 5cm. Kẻ tiếp tuyến AB với điều kiện ( B là tiếp điểm). Tính độ dài AB.
Đáp án:
Câu1:
- Nêu được 3 vị trí và 3 định thức tương ứng 4 đ’
Câu 2:
- Vẽ hình 2 đ’
A
B
A
- AB là tiếp tuyến của (O;4cm) 1 đ’
- áp dụng định lí Pitago vào OAB 1 đ’
OA2 = OB2 + AB2 1 đ’
(cm) 1 đ’
4.3. Bài mới
? Qua bài học trước, em biết cách nào nhận biết 1 tiếp tuyến đường tròn ?
HS: Nêu 2 cách như SGK
GV vẽ hình: Cho (O), lấy điểm C(O). Qua C vẽ đường thẳng a vuông góc với bán kính OC.
? Đường thẳng a có là tiếp tuyến của (O) hay không ? vì sao ?
HS: Có OC a, vậy OC chính là khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a hay d = OC. Có C (O;R) OC = R. Với d = R đường thẳng a là tiếp tuyến của (O)
GV: Vậy nếu một đường thẳng đi qua 1 điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm đó thì đường thẳng đó là 1 tiếp tuyến của đường tròn.
GV: Cho HS đọc to mục a SGK và yêu cầu cả lớp theo dõi GV nhấn mạnh lại định lí và ghi tóm tắt.
HS: Vài HS phát biểu và ghi tóm tắt vào vở.
GV: Cho HS làm ?1
HS: Một HS đọc đề và vẽ hình.
Ta có khoảng cách từ A đến BC bằng bàn kính của đường tròn nên BC cũng là bán kính của đường tròn.
? Còn khoảng cách nào khác không ?
HS: BC AH tại H, AH là bán kính của đường tròn nên BC là tiếp tuyến của đường tròn.
GV: Xét bài toán trong SGK
HS: Đọc to đề toán
GV: vẽ hình tạm để hướng dẫn HS phân tích bài toán.
? Giả sử qua A ta dựng được tiếp tuyến AB của (O). Có nhận xét gì về AOB ?
HS: AOB là tam giác vuông .
? Tam giác vuông AOB có OA là cạnh huyền, vậy làm thế nào để xác định điểm B ?
HS: Trong tam giác vuông AOB trung tuyến thuộc cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền nên B phải cách trung điểm M của AO một khoảng bằng
? Vậy B nằm trên đường nào ?
HS:B phải nằm trên đường tròn
( M;)
? Nêu cách dựng tiếp tuyến AB ?
HS: Nêu cách dựng như SGK.
GV: Dựng hình 75SGK
HS: Dựng hình vào vở
GV: Yêu cầu HS làm ?2
HS: Nêu cách chứng minh:
AOB có đường trung tuyến BM =
Nên
tại B AB là tiếp tuyến của (O)
Tương tự AC là tiếp tuyến của (O)
GV: Bài toán này có 2 nghiệm hình
1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của một đường tròn.
SGK
O
C
a
. Định lí: SGK
C a ; c (O)
A OC
a là tiếp tuyến của (O)
A
H
C
B
?1:
2. áp dụng:
BT: A nằm ngoài (O)
Dựng tiếp tuyến với (O) qua A.
C
O
M
B
A
Cách dựng:
- Dựng trung điểm M của AO
- Dựng ( M; MO) cắt (O) tại B và C
- Kẻ AB và AC
có tiếp tuyến cần dựng
4.4. Củng cố:
Bài 21 (111-sgk)
GV: Cho HS đọc đề bài và giải sau 2‘ suy nghĩ
Bài 21 (111-sgk)
? Nêu lại các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến
HS: nhắc lại dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến theo định nghĩa và định lí.
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Cần nắm vững : định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
- Rèn kĩ năng dựng tiếp tuyến với đường tròn qua 1 điểm nằm ngoài đường tròn.
- Làm bào tập 21, 22, 23, 24 ( 111- SGK ).
5. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- T26.DOC