I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng có và khắc sâu các kiến thức đã học về các định luật của chất khí.
2. Kỉ năng:
- Vận dụng các định luật của chất khí để giải các bài tập.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Các bài tập: 29.8/ 66; 30.9/ 69; 31.9/ 71 SBT.
2. Học sinh:
- Các kiến thức đã học ở các bài 29; 30; 31.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Nội dung bài dạy:
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 10 (cơ bản) - TrườngTHPT Hoà Vang - Tiết 52: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TrườngTHPT Hoà Vang
GV: Lờ Tài Trớ Ngày soạn: 11 - 2 - 2009.
Tiết 52 Bài Tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Củng có và khắc sâu các kiến thức đã học về các định luật của chất khí.
2. Kỉ năng:
- Vận dụng các định luật của chất khí để giải các bài tập.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên :
- Các bài tập: 29.8/ 66; 30.9/ 69; 31.9/ 71 SBT.
2. Học sinh:
- Các kiến thức đã học ở các bài 29; 30; 31.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp:
2. Nội dung bài dạy:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIấN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
Câu hỏi 1:
a) Phát biểu và viết hệ thức định luật Bôilơ - Mariốt.
b) Nêu dạng đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p, V) ; (p, T) ; (V, T).
c) làm bài 29.8/ 66 SBT.
Câu hỏi 2 :
a) Phát biểu và viết hệ thức định luật Sắclơ.
b) Nêu dạng đường đẳng tích trong hệ tọa độ (p, T) ; (p, V) ; (V, T).
c) làm bài 30.9/ 69 SBT.
Câu hỏi 3:
a) Phát biểu và viết hệ thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp.
b) Nêu dạng đường đẳng áp trong hệ tọa độ (V, T) ; (p, V) ; (p, T).
c) làm bài 31.9/ 71 SBT.
Hoạt động 2: Giải bài 29.8/ 66 SBT.
Đề bài
Bài giải
Bài 29.8/ 66 SBT
Tính khối lượng khí ôxi đựng trong một bình thể tích 10 lít dưới áp suất 150 atm ở nhiệt độ 00C. Biết ở điều điện chuẩn khối lượng riêng của ôxi là 1, 43 kg/m3.
TT1 TT2
p0 = 1atm p = 150 atm
V0 V
T0 = 273K T = 273K = T0
áp dụng định luật Bôilơ - Mariôt
p0V0 = pV
Suy ra
Khối lượng khí oxi là
Hoạt động 3: Giải bài 30.9/ 69 SBT
Đề bài
Bài giải
Bài 30.9/ 69 SBT.
Biết thể tích của một lượng khí là không đổi. Hãy giải bài toán sau đây bằng hai cách: dùng công thức và dùng đồ thị.
a) Chất khí ở 00C có áp suất 5 atm. Tìm áp suất khí ở 2730C.
b) Chất khí ở 00C có áp suất p0. Phải đun nóng chất khí lên tới nhiệt độ nào để áp suất tăng lên 3 lần?
TT1 TT2
p1 = 1atm p2 = 150 atm
V1 V2 = V1
T1 = 273K T2 = 546K
* Bằng công thức
áp dụng định luật Sáclơ
a) áp suát khí p2
b) Nhiệt độ khí T2
* Bằng đồ thị
a) áp suát khí p2
Hoạt động 4: Giải bài 31.9/ 71 SBT
Đề bài
Bài giải
Bài 31.9/ 71 SBT
Một bình bình cầu dung tích 20 lít chứa ôxi ở nhiệt độ 160C và áp suất 100 atm. Tính thể tích của lượng khí này ở điều kiện chuẩn. Tại sao kết quả tìm được chỉ là gần đúng?
TT1 TT2
p0 = 1atm p1 = 100 atm
V0 = V1 = 20 l
T0 = 273K T1 = 289K
Phương trình trạng thái khí lí tưởng
Vì khí ở áp suất lớn nên không thể xem là khí lí tưởng. Do đó kết quả tìm được chỉ là gần đúng.
3. Hướng dẫn về nhà: Tiết 54 kiểm tra 1 tiết, xem lại bài ở chương IV; V.
IV. đánh giá
V. rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- Tiet 52.bai tap.doc