I/Mục tiêu:
Kiến thức :
- Viết được biểu thức định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời , nêu được ý nghĩa của các đại lượng vật lý trong công thức.
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều , nhanh dần đều , chậm dần đều.
- Viết được phương trình vận tốc của CĐTNDĐ , CDĐ; nêu được ý nghĩa của các đại lượng vật lý trong phương trình đó và trình bày rõ được mối tương quan về dấu và chiều của vận tốc và gia tốc trong các chuyển động đó.
- Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương , chiều và độ lớn của gia tốc trong chuyển động thẳng ndđ , cdđ.
- Viết được công thức tính đương đi và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng ndđ , cdđ ; nói đúng được dấu của các đại lượng trong các công thức và phương trình đó.
- Xây dựng được công thức tính gia tốc theo vận tốc và đường đi trong chuyển động thăng biến đổi đều.
Kỹ năng:
- Giải được các bài tập đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.
Thái độ :
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1006 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 10 - Tiết 3, 4: Chuyển động thẳng biến đổi đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 Ngày soạn:17.09.07
Tiết 3 -4 Ngày dạy:18.09.07
Bài 3 : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I/Mục tiêu:
Kiến thức :
- Viết được biểu thức định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời , nêu được ý nghĩa của các đại lượng vật lý trong công thức.
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều , nhanh dần đều , chậm dần đều.
- Viết được phương trình vận tốc của CĐTNDĐ , CDĐ; nêu được ý nghĩa của các đại lượng vật lý trong phương trình đó và trình bày rõ được mối tương quan về dấu và chiều của vận tốc và gia tốc trong các chuyển động đó.
- Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương , chiều và độ lớn của gia tốc trong chuyển động thẳng ndđ , cdđ.
- Viết được công thức tính đương đi và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng ndđ , cdđ ; nói đúng được dấu của các đại lượng trong các công thức và phương trình đó.
- Xây dựng được công thức tính gia tốc theo vận tốc và đường đi trong chuyển động thăng biến đổi đều.
Kỹ năng:
Giải được các bài tập đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.
Thái độ :
II/ Phân phối thời gian : 90’
III/ Thiết bị thí nghiệm :
III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy hoc.:
Tiết 1:
Hoạt động 1: ( 5 )Kiểm tra bài củ
-Chuyển động thẳng đều là gì? Tốc độ trung bình là gì?
- Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều
Hoạt động 2: (10) Tìm hiểu khái niệm : vận tốc tức thời , chuyển động thẳng biến đổi đều.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung ghi bảng
- Ghi nhận đại lượng vận tốc tức thời và cách biểu diễn vectơ vận tốc tức thời.
- Trả lời C1 , C2.
- Ghi nhận các định nghĩa CĐTBĐĐ, NDĐ, CDĐ.
- Nêu và phân tích đại lượng vận tốc tức thời và vectơ vận tốc tức thời.
- Thẳng ? Biến đổi đều?
- Nêu và phân tích định nghĩa CĐTBĐĐ, NDĐ, CDĐ.
I/ Vận tốc tức thời - Chuyển động thẳng biến đổi đều:
1/ Vận tốc tức thời:
Vectơ vận tốc tức thời tại một điểm/17 SGK
vtb =
2/ Chuyển động thẳng biến đổi đều: là chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tăng ( giảm ) đều theo thời gian.
Hoạt động 2: (15) Tìm hiểu gia tốc trong chuyển động nhanh dần đều.
- Xác định độ biến thiên vận tốc và công thức tính gia tốc trong CĐTNDĐ.
- Ghi nhận khái niệm gia tốc.
- Ghi nhận đơn vị gia tốc.
- So sánh |v| và |v0|
- Kết luận.
- Cho ví dụ:
10s: 2m/s 8m/s
4s: 0m/s 4m/s
- v = ? t = ?
- Chuyển động nào thay đổi vận tốc nhanh ?
- Gia ? Định nghĩa ?
- Gợi ý CĐTNDĐ có tốc độ tăng đều theo thời gian.
- Nêu và phân tích định nghĩa gia tốc.
- Đơn vị gia tốc ?
- Chỉ ra gia tốc là đại lượng vectơ và được xác định theo độ biến thiên vectơ vận tốc.
- Trong CĐTND : so sánh |v| và |v0|
- Yêu cầu hs rút ra kết luận
II/Chuyển động thẳng nhanh dần đều:
1/ Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều:
a/ Khái niệm: SGK/17
- Đơn vị : m/ s2
b/ Vectơ gia tốc: SGK/18
a = =
+ vectơ a cùng hướng vectơ v và v0.
+ a cùng dấu v và v0.
Hoạt động 3: (10) Xây dựng và vận dụng các công thức trong CĐTNDĐ.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung ghi bảng
- Xây dựng công thức tính vận tốc của CĐTNDĐ từ công thức gia tốc.
- Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian.
- Trả lời C3, C4.
- Yêu cầu hs xác định công thức vận tốc dựa vào công thức gia tốc ( chọn t0 =0) .
-Yêu cầu vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của CĐTNDĐ ( gợi ý giống cách ve đồ thị của CĐTĐõ).
2/ Vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều:
v = v0 + a*t
IV Cũng cố , dặn dò : (5)
Cũng cố : Gia tốc .,dấu của gia tốc . vân tốc trong chuyển động thẳng đều .
Dặn dò :
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
- Câu hỏi 1,2,3 và bài tập 12/22 SGK.
- Bài mới : CĐTBĐĐ.
Tiết 2:
Hoạt động 1: (15) Xây dựng và vận dụng các công thức trong CĐTNDĐ.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung ghi bảng
- Xây dựng công thức tính đường đi và trả lời C5.
- Ghi nhận mối liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và đường đi.
- Làm việc nhóm xây dựng phương trình chuyển động.
Trả lời câu hỏi C6
- Nêu và phân tích công thức tính tốc độ trung bình trong CĐTNDĐ ( gợi ý v tăng đều theo thời gian nên vtb=).
- Hướng dẫn hs xác định công thức đường đi.
- Hdẫn hs xây dựng công thức liên hệ giữa a, v, s từ 2 công thức tính v và s ( lưu ý mối quan hệ không phụ thuộc thời gian t).
- Nêu và phân tích bài toán xác định tọa độ của 1 chất điểm CĐTNDĐ ( gợi ý tọa độ chất điểm: x = x0 + s).
Nêu câu hỏi C6
3/ Đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều:
S = v0*t + a*t2
4/Công thức liên hệ giữa a,v,s:
v2 - v = 2a*s
5/ Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều:
x = x0 + v0*t +a*t2
Hoạt động 3: ( 15) Xây dựng các công thức của CĐTCDĐ.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung ghi bảng
- Xây dựng công thức tính gia tốc và cách biểu diễn vectơ gia tốc trong CĐTCDĐ.
- Xây dựng công thức tính vận tốc và vẽ đồ thị vận tốc – thời gian.
- Xây dựng công thức tính đường đi trong CĐTCDĐ.
- Xây dựng phương trình chuyển động trong CĐTCDĐ.
- gợi y ùCĐCDĐ có v giảm đều theo thời gian
-Yêu cầu vẽ đồ thị vận tốc – thời gian và so sánh đồ thị vận tốc – thời gian của CĐTNDĐ và CĐTCDĐ.
- Yêu cầu hs xác định công thức tính đường đi và pt chuyển động của CĐTCDĐ.
II/Chuyển động thẳng chậm dần đều:
1/ Gia tốc trong CĐTCDĐ:
a = =
+ vectơ a ngược chiều với vectơ v và v0.
+ a trái dấu v và v0.
2/ Vận tốc trong CĐTCDĐ:
v = v0 + a*t
3/ Đường đi trong CĐTCDĐ:
S = v0*t + a*t2
4/ Phương trình chuyển động của CĐTCDĐ:
x = x0 + v0*t +a*t2
Hoạt động 4:( 15 )Vận dụng , cũng cố dặn dò .
Cũng cố
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung ghi bảng
- Trả lời C7 , C8.
Thaỏ luận nhóm làm bài tập 13,14
- Lưu ý dấu của x0 , v0 và a trong các trường hợp.
Dặn dò :
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
- Câu hỏi và bài tập /22 SGK.
File đính kèm:
- Tiet 3-4.doc