I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm về : Chất điểm, chuyển động cơ, quỹ đạo của chuyển động.
- Nêu được ví dụ cụ thể về : Chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian.
- Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu, thời điểm và thời gian.
2. Kỹ năng: - Xác định được vị trí của một điểm trên một quỹ đạo cong hoặc thẳng.
- Làm các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian.
II. CHUẨN BỊ: - Một số ví dụ thực tế về cách xác định vị trí của một điểm nào đó.
- Một số bài toán về đổi mốc thời gian.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
22 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 518 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Vật lý lớp 10 - Trường THPT Diễn Châu 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 1. So¹n: 14/08/2011
PhÇn mét : C¥ HäC
Ch¬ng I. §éNG HäC CHÊT §IĨM
Bµi 1: CHUYĨN §éNG C¥
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm về : Chất điểm, chuyển động cơ, quỹ đạo của chuyển động.
- Nêu được ví dụ cụ thể về : Chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian.
- Phân biệt được hệ toạ độ và hệ qui chiếu, thời điểm và thời gian.
2. Kỹ năng: - Xác định được vị trí của một điểm trên một quỹ đạo cong hoặc thẳng.
- Làm các bài toán về hệ qui chiếu, đổi mốc thời gian.
II. CHUẨN BỊ: - Một số ví dụ thực tế về cách xác định vị trí của một điểm nào đó.
- Một số bài toán về đổi mốc thời gian.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Ổn định lớp.
Nêu nhiệm vụ của vật lí học và thông báo nội dung của chương trình vạt lí 10.
Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
- HS: Nghiên cứu sgk, tìm hiểu, nêu các khái niệm về: chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo.
- HS: Lấy ví dụ cho mỗi trường hợp.
I. Chuyển động cơ – Chất điểm
1. Chuyển động cơ
Chuyển động của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.
2. Chất điểm
Những vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc với những khoảng cách mà ta đề cập đến), được coi là chất điểm.
Khi một vật được coi là chất điểm thì khối lượng của vật coi như tập trung tại chất điểm đó.
3. Quỹ đạo
Quỹ đạo của chuyển động là đường mà chất điểm chuyển động vạch ra trong không gian.
Hoạt động2 : Tìm hiểu cách xác định vị trí của vật trong không gian.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Thảo luận:
- Nêu cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo.
- Trả lời C2.
- Tìm hiểu về hệ tọa độ, nêu cách xác định vị trí (tọa độ) của một điểm trong hệ tọa độ.
Chú ý: các hệ tọa độ: 1 trục, 2 trục, 3 trục được sử dụng khi nào?
- Trả lời C3.
II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian.
1. Vật làm mốc và thước đo
Để xác định chính xác vị trí của vật ta chọn một vật làm mốc và một chiều dương trên quỹ đạo rồi dùng thước đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật.
2. Hệ toạ độ
a) Hệ toạ độ 1 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường thẳng)
Toạ độ của vật ở vị trí M: x =
b) Hệ toạ độ 2 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường cong trong một mặt phẳng)
Toạ độ của vật ở vị trí M:
x = , y =
Hoạt động 3: Tìm hiêu cách xác định thời gian trong chuyển động.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
- GV: Gới thiệu sự cần thiết và cách chọn mốc thời gian khi khảo sát chuyển động .
- HS: Dựa vào bảng 1.1, phân biệt thời điểm và khoảng thời gian.
- HS: Trả lời C4.
III. Cách xác định thời gian trong chuyển động .
1. Mốc thời gian và đồng hồ.
Để mô tả chuyển động của một vật, ta phải biêt vị trí – tọa độ của vật đó ở các thời điểm khác nhau. Muốn thế, ta phải chọn mốc thời gian và đo thời gian trôi đi kể từ mốc thời gian bằng một chiếc đồng hồ.
2. Thời điểm và thời gian.
Vật chuyển động đến từng vị trí trên quỹ đạo vào những thời điểm nhất định còn vật đi từ vị trí này đến vị trí khác trong những khoảng thời gian nhất định.
Hoạt động 4: Xác định hệ qui chiếu
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
- GV: Giới thiệu hệ qui chiếu
- HS: Nêu ý nghĩa, tầm quan trọng của hệ quy chiếu.
IV. Hệ qui chiếu.
Một hệ qui chiếu gồm :
+ Một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc.
+ Một mốc thời gian và một đồng hồ
Hoạt động 5: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
- Trả lời các câu hỏi 1, 4.
- Về nhà soạn các câu hỏi và bài tập còn lại.
****************************************
TiÕt 2. So¹n: 14/08/2011
Bµi 2: CHUYĨN §éNG TH¼NG §ỊU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Viết được cơng thức tính quãng đường đi và dạng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được cơng thức tính đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập về chuyển động thẳng đều.
- Vẽ được đồ thị của chuyển động thẳng đều.
II. CHUẨN BỊ
Chuẩn bị một số bài tập về chuyển động thẳng đều cĩ đồ thị tọa độ khác nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Ổn định lớp.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Làm thế nào để xác định vị trí – tọa độ của một điểm?
Hệ quy chiếu?
Hoạt dộng 2: Tìm hiểu khái niệm tốc độ trung bình, chuyển động thẳng đều và cơng thức tính đường đi của chuyển động thẳng đều.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Thảo luận:
- GV: ĐẶt bài tốn như sgk.
- HS: Làm các nhiệm vụ sau.
+ Khoảng thời gian chuyển động.
+ Cách xác định tọa độ M1, M2, quãng đường M1M2.
+ Tốc độ trung bình.
+ Trả lời C1, tham khảo bảng 2.1.
+ Chuyển động thẳng đều.
+ Cơng thức tính đường đi.
I. Chuyển động thẳng đều
1. Tốc độ trung bình.
Với : s = x2 – x1 ; t = t2 – t1
2. Chuyển động thẳng đều.
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
3. Quãng đường đi trong chuyển động thẳng đều.
s = vtbt = vt
Hoạt động 4: Xác định phương trình chuyển động thẳng đều và tìm hiểu đồ thị toạ độ – thời gian.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
- GV: Nêu và phân tích bài toán xác định vị trí của mộât chất điểm.
- HS: Thảo luận
+ Nghiên cứu, thành lập cơng thức 2.3.
+ Nhận xét về bậc của hàm số x theo t, dạng của đồ thị, đi qua điểm đặc biệt nào?
+ Kiểm chứng với bài tốn ở sgk.
+ Nếu vật chuyển động theo chiều âm của trục 0x, đồ thị cĩ dạng như thế nào?
Chú ý: Để dơn giản, trong cơng thức đường đi, v > 0 nếu chuyển động theo chiều (+) của trục Ox và ngược lại.
II. Phương trình chuyển động và đồ thị toạ độ – thời gian.
1. Phương trình chuyển động.
x = xo + s = xo + vt
2. Đồ thị toạ độ – thời gian của chuyển động thẳng đều.
- Hàm số: x = xo + vt là hàm bậc nhất theo t.
t
x
x0
0
t
x
x0
0
- Đồ thị là đường thẳng xuất phát từ điểm: (0, x0).
a) Chuyển động theo chiều (+) b) Chuyển động theo chiều (-)
Hoạt động 5 : Vận dụng – củng cố
- Hướng dẫn hs viết phương trình chuyển động của 2 chất điểm trên cùng một hệ tọa độ và cùng 1 mốc thời gian.
- Yêu cầu Hs xác định thời điểm và vị trí gặp nhau của 2 chất điểm đĩ.
- Yêu cầu Hs giải bằng đồ thị .
Hoạt động 6: Giao nhiệm vụ về nhà: Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5 và làm các bài tập 6,7,8,9 trong SGK.
****************************************
TiÕt 3. So¹n: 21/08/2011
Bµi 3: CHUYĨN §éNG TH¼NG BIÕN §ỉI §ỊU (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức :
- Nắm được khái niệm vận tốc tức thời, cơng thứctính, đơn vị đo.
- Nêu được định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Nắm được khái niệm gia tốc, cơng thức, đơn vị, đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
2.Kỹ năng
- Phân biệt các đại lượng: vận tốc tức thời, vận tốc trung bình, gia tốc, và ý nghĩa của chúng.
- Giải được bài tốn đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều .
II. CHUẨN BỊ
-Một máng nghiêng dài chừng 1m.
- Một hịn bi đường kính khoảng 1cm , hoặc nhỏ hơn .
- Một đồng hồ bấm dây ( hoặc đồng hồ hiện số ) .
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Chuyển động thẳng đều là gì? Viết cơng thức tính vận tốc, đường đi và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời và chuyển động thẳng biến đổi đều.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
- GV: Đưa tình huống như sgk.
- HS:
+ Xác định độ lớn vận tốc tức thời.
+ Tại sao ta phải xét quãng đường xe đi trong thời gian rất ngắn .
+ Yêu cầu hs trả lời C1.
+ Đơn vị.
- GV Giới thiệu tốc kế.
- HS: Đọc sgk: Véc tơ vận tốc tức thời, trả lời C2.
- HS: Đọc sgk: Chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều.
I. Vận tôc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
1. Độ lớn của vận tốc tức thời.
- Trong khoảng thời gian rất ngắn Dt, kể từ lúc ở M vật dời được một đoạn đường Ds rất ngắn thì đại lượng:
v = là độ lớn vận tốc tức thời của vật tại M.
- Đơn vị vận tốc là m/s
2. Véc tơ vận tốc tức thời.
Véc tơ vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là một véc tơ có gốc tại vật chuyển động, có hướng của chuyển động và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ xích nào đó.
3. Chuyển động thẳng biến đổi đều
- Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng trong đó vận tốc tức thời hoặc tăng dần đều hoặc giảm dần đều theo thời gian.
- Vận tốc tức thời tăng dần đều theo thời gian gọi là chuyển động nhanh dần đều.
- Vận tốc tức thời giảm dần đều theo thời gian gọi là chuyển động chậm dần đều.
Hoạt động 3: Nghiên cứu chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
- GV: Nêu vấn đề
- HS: Thảo luận.
+ Xác định khoảng thời gian.
+ Xác định độ biến thiên vận tốc.
+ Làm thế nào để biết vận tốc của các vật thay đổi nhanh chậm khác nhau? → So sánh độ biến thiên vận tốc trong một đơn vị thời gian.
+ Nhận xét về đại lượng a trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
+ Các đặc điểm của và đơn vị?
- HS: Suy ra cơng thức tính vận tốc từ (1)
- HS: Dựa vào (3) nhận xét đồ thị v – t , rồi vẽ đồ thị.
- HS: trả lời C3.
- GV: Nêu công thức đường đi.
Trả lời C4, C5.
II. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
a) Khái niệm gia tốc.
a = (1)
Với : Dv = v – vo ; Dt = t – to
Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc Dv và khoảng thời gian vận tốc biến thiên Dt.
Đơn vị gia tốc là m/s2.
b) Véc tơ gia tốc.
Vì vận tốc là đại lượng véc tơ nên gia tốc cũng là đại lượng véc tơ :
(2)
Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc.
2. Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
a) Công thức tính vận tốc.
v = vo + at
b) Đồ thị vận tốc – thời gian.
3. Đường đi của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
s = vot + at2
Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố.
- Nhắc lại nội dụng bài học.
- Yêu cầu HS về nhà nghiên cứu các nội dụng tiếp theo và giải bài tập liên quan.
****************************************
TiÕt 4. So¹n: 22/08/2011
Bµi 3: CHUYĨN §éNG TH¼NG BIÕN §ỉI §ỊU
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức :
- Nắm được khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm, cơng thức tính, đơn vị đo và đặc điểm.
- Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Viết được cơng thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều; mối quan hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được ; phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều.
2.Kỹ năng
- Bước đầu giải được bài tốn đơn giản về chuyển động thẳng nhanh dần đều. Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc – thời gian và ngược lại .
- Giải được bài tốn đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều .
II. CHUẨN BỊ : Các câu hỏi hướng dẫn, định hướng HS nghiên cứu.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định lớp.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: - Chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều?
Viết cơng thức tính gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều, ý nghĩa của gia tốc?
Nêu các đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Hoạt động 2: Tìm mối liên hệ giữa a, v, s. Lập phương trình chuyển động.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
HS: Thảo luận
- Nhĩm 1: Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Nhĩm 2: Chuyển động thẳng chậm dần đều.
+ Biểu thức định nghĩa gia tốc, ý nghĩa, đơn vị, đặc điểm, giá trị?
+ Véc tơ gia tốc và các đặc điểm (chú ý hướng véc tơ gia tốc)?
+ Suy ra cơng thức tính vận tốc, đường đi (Chú ý mốc thời gian)? và nhận xét về bậc của hàm số, từ đĩ nêu kết luận về đồ thị (Chú ý chiều chuyển động) v–t, x–t.
+ Tìm, chứng minh mối liên hệ giữa v, a, s.
+ Lập phương trình chuyển động.
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
a) Khái niệm gia tốc.
a =
b) Véc tơ gia tốc: Véc tơ gia tốc cùng chiều với véc tơ vận tốc.
2. Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
a) Công thức tính vận tốc.
v = vo + at , a cùng dấu với v
b) Đồ thị vận tốc – thời gian.
3. Đường đi.
s = vot + at2
4. Công thức liên hệ giữa a, v và s .
v2 – vo2 = 2as
5. Phương trình chuyển động.
x = xo + vot + at2
1. Gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
a) Công thức tinh gia tốc.
a ==
b) Véc tơ gia tốc:
Véc tơ gia tốc ngược chiều với véc tơ vận tốc.
2. Vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
a) Công thức tính vận tốc.
v = vo + at, a ngược dấu với v.
b) Đồ thị vận tốc – thời gian.
3. Đường đi.
s = vot + at2
4. Công thức liên hệ giữa a, v và s.
v2 – vo2 = 2as
5. Phương trình chuyển động
x = xo + vot + at2
Hoạt động 3: Vận dụng – củng cố: HS trả lời câu hỏi : 1,2,10 Trong SGK
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà.
****************************************
TiÕt 5. So¹n: 28/08/2011
Bµi 4: Sù R¥I Tù DO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được các đặc điểm của chuyển động sự rơi tự do.
2. Kỹ năng : Nhận xét, phán đoán
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Những dụng cụ thí nghiệm trong bài có thể thực hiện được.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Ổn định lớp
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Viết biểu thức và nêu các đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều.
- Viết công thức v, s, liên hệ v-a-s (vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ).
Hoạt dộng 2: Tìm hiểu sự rơi trong không khí.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
- GV: Khi thả một vật, nó sẽ rơi xuốâng do tác dụng của lực nào?
- GV: Trong không khí, các vật nặng nhẹ khác nhau có rơi nhanh, chậm khác nhau? Ví sao?
- HS: Trả lời.
- GV: Làm thí nghiệm kiểm chứng (SGK).
- HS: Kết luận về sự rơi của các vật trong không khí, tìm các yếu tố ảnh hưởng đến sự rơi của các vật.
I. Sự rơi trong không khí và sự rơi tự do.
1. Sự rơi của các vật trong không khí.
+ Trong không khí không phải các vật nặng nhẹ khác nhau thì rơi nhanh chậm khác nhau.
+ Yếu tố quyết định đến sự rơi nhanh chậm của các vật trong không khí là lực cản không khí lên vật và trọng lực tác dụng lên vật.
Hoạt dộng 3: Tìm hiểu sự rơi trong chân không.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
- GV: Đặt vấn đề: Nếu loại bỏ ảnh hưởng của không khí, các vật sẽ rơi như thế nào? → Mô tả thí nghiệm ống Niu-tơn và thí nghiệm của Ga-li-lê
- HS: Dự đoán sự rơi của các vật khi không có ảnh hưởng của không khí.
→ Nghiên cứu thí nghiệm Ống Newton → Kết luận.
- HS: Yêu cầu trả lời C2
2. Sự rơi của các vật trong chân không (sự rơi tự do).
+ Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của không khí thì mọi vật sẽ rơi nhanh như nhau. Sự rơi của các vật trong trường hợp này gọi là sự rơi tự do.
+ Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
Hoạt dộng 4: Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà:
Thế nào là rơi tự do?
Nhận xét về tính chất chuyển động rơi tự do.
Về nhà nghiên cứu lại các nội dung về chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động rơi tự do.
****************************************
TiÕt 6. So¹n: 28/08/2011
Bµi 4: Sù R¥I Tù DO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Phát biểu được định luật rơi tự do. Biết được những đặc điểm của sự rơi tự do.
2. Kỹ năng : Giải được một số bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Một số bài tập về rơi tự do
HS: Các kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Ổn định lớp.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Các công thức a, v, s của chuyển động thẳng biến đổi đều? Giải thích các kí hiệu trong đó?
- Dự đoán tính chất của chuyển động rơi tự do? (Lực tác dụng có hướng như thế nào?...)
Hoạt dộng 2: Tìm hiểu các đặc điểm của sự rơi tự do, xây dựng các công thức của chuyển động rơi tự do.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Yêu cầu hs xem sgk.
Hướng dẫn xác định phương thẳng đứng bằng dây dọi.
Giới thiệu phương pháp chụp ảnh bằng hoạt nghiệm.
Gợi ý nhận biết chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Gợi ý áp dụng các công thức của chuyển động thẳng nhanh dần đều cho vật rơi tự do.
Nhận xét về đặc điểm của chuyển động rơi tự do.
Tìm phương án xác định phương chiều của chuyển động rơi tự do.
Làm việc nhóm trên ảnh hoạt nghiệm để rút ra tính chất của chuyển động rơi tự do.
Xây dựng các công thức của chuyển động rơi tự do không có vận tốc ban đầu
II. Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật.
1. Những đặc điểm của chuyển động rơi tự do.
+ Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng (phương của dây dọi).
+ Chiều của chuyển động rơi tự do là chiều từ trên xuống dưới.
+ Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
2. Các công thức của chuyển động rơi tự do.
v = g,t ; h = ; v2 = 2gh
Hoạt dộng 3: Tìm hiểu độ lớn của gia tốc rơi tự do.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Giới thiệu cách xác định độ lớn của gia tốc rơi tự do bằng thực nghiệm.
Nêu các kết quả của thí nghiệm.
Nêu cách lấy gần đúng khi tính toán.
Ghi nhận cách làm thí nghiệm để sau này thực hiện trong các tyiết thực hành.
Ghi nhận kết quả.
Ghi nhận và sử dụng cách tính gần đúng khi làm bài tập
2. Gia tốc rơi tự do.
+ Tại một nơi trên nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g.
+ Ở những nơi khác nhau, gia tốc rơi tự do sẽ khác nhau :
- Ở địa cực g lớn nhất : g = 9,8324m/s2.
- Ở xích đạo g nhỏ nhất : g = 9,7872m/s2
+ Nếu không đòi hỏi độ chính xác cao, ta có thể lấy g = 9,8m/s2 hoặc g = 10m/s2.
Hoạt dộng 4: Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu nêu các đặc điểm của chuyển động rơi tự do.
Nêu câu hỏi và bài tập về nha: SGK, SBTø.
Trả lời câu hỏi.
Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
****************************************
TiÕt 7. So¹n: 10/09/2011
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm vững các khái niệm chuyển động biến đổi, vận tốc tức thời, gia tốc.
- Nắm được các đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động nhanh dần đều, chậm dần đều.
2. Kỹ năng
- Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm khách quan liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Giải được các bài tập có liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều.
II. CHUẨN BỊ
- Xem lại các bài tập phần chuyển động thẳng biến đổi đều trong sgk và sbt.
- Chuẩn bị thêm một số bài tập khác có liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động1: Hệ thống hoá lại những kiến thức đã học :
+ Phương trình chuyển động của vật chuyển động thẳng đều?
+ Các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
Chú ý : Chuyển động nhanh dần đều: a cùng dấu với v và vo.
Chuyển động chậm dần đều a ngược dấu với v và vo.
Hoạt động 2:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Yêu cầu học sinh đọc, tóm tắt bài toán.
Hướng dẫn hs cách đổi đơn vị từ km/h ra m/s.
Yêu cầu giải bài toán.
Gọi một học sinh lên bảng giải bài toán.
Theo giỏi, hướng dẫn.
Yêu cầu những học sinh khác nhận xét.
Cho hs đọc, tóm tắt bài toán.
Yêu cầu tính gia tốc.
Yêu cầu giải thích dấu “-“
Yêu cầu tính thời gian.
Đọc, tóm tắt bài toán.
Đổi đơn vị các đại lượng đã cho trong bài toán ra đơn vị trong hệ SI
Giải bài toán.
Giải bài toán, theo giỏi để nhận xét, đánh giá bài giải của bạn.
Đọc, tóm tắt bài toán (đổi đơn vị)
Tính gia tốc.
Giải thích dấu của a.
Tính thời gian hãm phanh.
Bài 12 trang 22
a) Gia tốc của đoàn tàu :
a = = 0,185(m/s2)
b) Quãng đường đoàn tàu đi được :
s = vot + at2 = .0,185.602 = 333(m)
c) Thời gian để tàu vận tốc 60km/h :
Dt = = 30(s)
Bài 14 trang 22
a) Gia tốc của đoàn tàu :
a = = -0,0925(m/s2)
b) Quãng đường đoàn tàu đi được :
s = vot + at2 = 667(m)
Bài 15 trang 22
a) Gia tốc của xe:
a = = - 2,5(m/s2)
b) Thời gian hãm phanh :
t = = 4(s)
Bài 12 trang 27 SGK:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
- HS: thảo luận
+ Phương pháp giải loại BT: tìm quãng đường vật đi trong giây cuối?
+ Áp dụng co BT này?
Gọi thời gian rơi: t (s)
Độ cao (quãng đường rơi trong thời gian t):
h = gt2/2
Quãng đường rơi trong thời gian t-t (s) đầu:
h’ = g(t-1)2/2
Quãng đường rơi trong giây cuối:
h – h’ = 15m
® t = 2 s, h = 20 m
Hoạt động 3: Kiểm tra 15 phút:
Một vật chuyển động thẳng nhanh đần đều khơng vận tốc ban đầu, gia tốc a = 2m/s2.
a/ Tìm vận tốc và quàng đường vật đi được sau 2 s.
b/ Tìm quãng đường vật đi được trong giây thứ 2.
ĐS: v = 4m/s; 4m; 3m
Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà: giải BT SBT
****************************************
TiÕt 8. So¹n: 13/09/2011
Bµi 5: CHUYĨN §éNG TRßN §ỊU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Viết được công thức tính độ lớn của tốc độ dài và trình bày đúng được hướng của véc tơ vận tốc của chuyển động tròn đều.
- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của tốc độ góc trong chuyển động tròn đều.
- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị đo của chu kì và tần số.
- Viết được công thức liên hệ giữa được tốc độ dài và tốc độ góc.
2. Kỹ năng
- Chứng minh được các công thức (5.4), (5.5), (5.6) và (5.7) SGK cũng như sự hướng tâm của véc tơ gia tốc.
- Giải được các bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.
- Nêu được một số vd thực tế về chuyển động tròn đều.
II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ 5.5 trên giấy khổ lớn dùng cho HS trình bày cách chứng minh của mình trên bảng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyển động tròn, chuyển động tròn đều.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Tiến hành một số thí nghiệm minh hoạ chuyển động tròn.
Yêu cầu hs nhắc lại k/n vận tốc trung bình đã học.
Cho hs định nghĩa tốc độ trung bình trong chuyển động tròn.
Giới thiệu chuyển động tròn đều.
Yêu cầu trả lời C1
Phát biểu định nghĩa chuyển động tròn, chuyển động tròn đều.
Nhắc lại định nghĩa.
Định nghĩa tốc độ trung bình của chuyển động tròn.
Ghi nhận khái niệm.
Trả lời C1.
I. Định nghĩa.
1. Chuyển động tròn.
Chuyển động tròn là chuyển động có quỹ đạo là một đường tròn.
2. Tốc độ trung bình trong chuyển động tròn.
Tốc độ trung bình của chuyển động tròn là đại lượng đo bằng thương số giữa độ dài cung tròn mà vật đi được và thời gian đi hết cung tròn đó.
vtb =
3. Chuyển động tròn đều.
Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các đại lượng của chuyển động tròn đều.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Vẽ hình 5.3
Mô tả chuyển động của chất điểm trên cung MM’ trong thời gian Dt rất ngắn.
Nêu đặc điểm của độ lớn vận tốc dài trong CĐTĐ.
Yêu cầu trả lời C2.
Hướng dẫn sử dụng công thức véc tơ vận tốc tức thời.
Vẽ hình 5.4
Nêu và phhân tích đại lượng tốc độ góc.
Yêu cầu trả lời C3.
Yêu cầu nhận xét tốc độ góc của chuyển động tròn đều.
Nêu đơn vị tốc độ góc.
Định nghĩa chu kì.
Yêu cầu trả lời C4.
Yêu cầu nêu đơn vị chu kì.
Định nghĩa tần số.
Yêu cầu trả lời C5.
Yêu cầu nêu đơn vị tần số.
Yêu cầu nêu mối liên hệ giữa chu kì và tần số.
Yêu cầu trả lời C6.
Xác định độ lớn vận tốc của chuyển động tròn đều tại điểm
File đính kèm:
- Giao an vat ly 10 co ban.doc