Bài tập cấu tạo nguyên tử và bảng hệ thống tuần hoàn

Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là:

A. Al và Cl. B. Al và P. C. Na Và Cl. D. Fe và Cl.

Câu 2. X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II. Cho 1,7 gam hỗn hợp kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 ở ĐKTC. Mặt khác khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích H2 sinh ra chưa đến 1,12 lít ở ĐKTC. Kim loại X là:

A. Mg. B. Ca. C. Sr. D. Ba.

Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron là 1s22s22p5 . Liên kết hoá học giữa X và Y thuộc loại liên kết?

A. Cho nhận. B. Ion. C. Cộng hoá trị . D. Kim loại.

Câu 4. Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 ?

A. K+, Cl-, Ar. B. Li+,F-, Ne. C.Na+,F-, Ne. D.Na+, Cl-, Ar.

Câu 5. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s23p6. Vị trí các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn là ?

 A. X có số thứ tự 17, Chu kì 4, Nhóm VIIA. Y có số thứ tự 20, chu kì 4, Nhóm IIA

 B. X có số thứ tự 17, Chu kì 3, Nhóm VIIA. Y có số thứ tự 20, chu kì 4, Nhóm IIA

C. X có số thứ tự 18, Chu kì 3, Nhóm VIIA. Y có số thứ tự 20, chu kì 3, Nhóm IIA

D. X có số thứ tự 18, Chu kì 3, Nhóm VIA. Y có số thứ tự 20, chu kì 4, Nhóm IIA

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/07/2022 | Lượt xem: 250 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập cấu tạo nguyên tử và bảng hệ thống tuần hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là: A. Al và Cl. B. Al và P. C. Na Và Cl. D. Fe và Cl. Câu 2. X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II. Cho 1,7 gam hỗn hợp kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 ở ĐKTC. Mặt khác khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích H2 sinh ra chưa đến 1,12 lít ở ĐKTC. Kim loại X là: A. Mg. B. Ca. C. Sr. D. Ba. Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron là 1s22s22p5 . Liên kết hoá học giữa X và Y thuộc loại liên kết? A. Cho nhận. B. Ion. C. Cộng hoá trị . D. Kim loại. Câu 4. Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 ? A. K+, Cl-, Ar. B. Li+,F-, Ne. C.Na+,F-, Ne. D.Na+, Cl-, Ar. Câu 5. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s23p6. Vị trí các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn là ? A. X có số thứ tự 17, Chu kì 4, Nhóm VIIA. Y có số thứ tự 20, chu kì 4, Nhóm IIA B. X có số thứ tự 17, Chu kì 3, Nhóm VIIA. Y có số thứ tự 20, chu kì 4, Nhóm IIA C. X có số thứ tự 18, Chu kì 3, Nhóm VIIA. Y có số thứ tự 20, chu kì 3, Nhóm IIA D.. X có số thứ tự 18, Chu kì 3, Nhóm VIA. Y có số thứ tự 20, chu kì 4, Nhóm IIA Câu 6. Trong hợp chất ion XY( X là kim loại, Y là phi kim) số electron của cation bằng số electron của anion, và tổng số electron trong XY là 20. Biết rằng trong mọi hợp chất , Y chỉ có một mức oxi hoá duy nhất. Công thức XY là?A. AlN . B. MgO C. LiF D.NaF. Câu 7. Cho 1,67 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thoát ra 0,672 lít khí H2 ở ĐKTC. Hai kim loại đó là? A. Be Và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr Câu 8. Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđrô là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74.07% về khối lượng. Nguyên tố R là A. S. B. As C. N. D. P Câu 9. Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrôcacbonat của kim loại kiềm M tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 0,448 lít Khí ở ĐKTC. Kim loại M là?A. Na. B. K. C. Rb. D. Li Câu 10. Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là và Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị là A. 73%. B. 50%. C. 54%. D. 27%. Câu 11. Cấu hình electron nào sau đây là của cation Fe2+ (Biết Fe có số thứ tự 26 trong bảng tuần hoàn). A. 1s22s22p63s23p63d63d5 B. 1s22s22p63s23p63d64s2 C. 1s22s22p63s23p63d54s1 D. 1s22s22p63s23p63d6 Câu 12. Nguyên tử nào sau đây có hai electron độc thân ở trạng thái cơ bản? A. Ne (Z = 10) B. Ca (Z = 20) C. O (Z=8) D. N (Z = 7) Câu 13. Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một nhóm A ở chu kì 2 và 3 có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém nhau là:A. 8 B. 18 C. 2 D. 10 Câu 14. Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1 là của nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây? A. Na (Z = 11) B. Ca (Z = 20) C. K (Z = 19) D. Rb (Z = 37) Câu 15. Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản (p + n + e) = 24. Biết trong nguyên tử X số hạt proton = số hạt nơtron. X là:A. 13Al B. 8O C. 20Ca D. 17Cl Câu 16. Nguyên tố X ở chu kì 4 , nguyên tử của nó có phân lớp electron ngoài cùng là 4p5. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là :  A.  1s2 2s2 2p63s23p63d104s2 4p5                                        B.  1s2 2s2 2p63s23p63d10 4p2   C.  1s2 2s2 2p63s23p64s2 4p5    D.  1s2 2s2 2p63s23p64p2  Câu 17. Những điều khẳng định nào sau đây không phải bao giờ cũng đúng? A. Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân B. Trong nguyên tử số proton bằng số nơtron C. Số proton trong hạt nhân bằng số e ở lớp vỏ nguyên tử D. Chỉ có hạt nhân nguyên tử Na mới có 11 proton Câu 18. Ion Y– có cấu hình e: 1s2 2s2 2p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là: A. chu kì 3, nhóm VIIA B. chu kì 3, nhóm VIIIA C. chu kì 4, nhóm IA D. chu kì 4, nhóm VIA Câu 19. Nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là: A. chu kì 4, nhóm VIB B. chu kì 4, nhóm VIIIB C. chu kì 4, nhóm IIA D. chu kì 3, nhóm IIB Câu 20. Nguyên tử của nguyên tố X được xếp ở chu kì 5 có số lớp electron là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 21. Cấu hình e của nguyên tố K là 1s22s22p63s23p64s1. Vậy nguyên tố K có đặc điểm: A. K thuộc chu kì 4, nhóm IA B. Số nơtron trong nhân K là 20 C. Là nguyên tố mở đầu chu kì 4 D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 22. Ion nào sau đây có cấu hình e bền vững giống khí hiếm? A. 29Cu2+ B. 26Fe2+ C. 20Ca2+ D. 24Cr3+ Câu 23. Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R là: A. Mg B. Na C. F D. Ne Câu 24. Có 4 kí hiệu . Điều nào sau đây là sai? A. X và Y là hai đồng vị của nhau B. X và Z là hai đồng vị của nhau C. Y và T là hai đồng vị của nhau D. X và T đều có số proton và số nơtron bằng nhau Câu 25. Cho một số nguyên tố sau 8O, 16S, 6C, 7N, 1H. Biết rằng tổng số proton trong phân tử khí XY2 là 18. Khí XY2 là:A. SO2 B. CO2 C. NO2 D. H2S Câu 26. Nguyên tử 23Z có cấu hình e là: 1s22s22p63s1. Z có: A. 11 nơtron, 12 proton B. 11 proton, 12 nơtron C. 13 proton, 10 nơtron D. 11 proton, 12 electron Câu 27. Nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm A của bảng tuần hòan có cùng: A. số nơtron B. số lớp electron C. số proton D. số e lớp ngoài cùng Câu 28. Trong nguyên tử của nguyên tố R có 18 electron. Số thứ tự chu kì và nhóm của R lần lượt là: A. 4 và VIIIB B. 3 và VIIIA C. 3 và VIIIB D. 4 và IIA Câu 29. Ion Cr3– có bao nhiêu electron?A. 21 B. 24 C. 27 D. 52 Câu 30. Cho cấu hình electron của nguyên tử một số nguyên tố : 1s2 (X), 1s22s22p2 (Y), 1s22s22p63s2 (Z), 1s22s22p63s23p64s24p2 (T). Các nguyên tố kim loại là A. X, Z. B. X, Y, Z, T. C. X, Z, T. D. Z, T. T Câu 31. Cấu hình electron nào sau đây là của Fe, biết Fe có số thứ tự 26 trong bảng tuần hoàn. A. 1s22s2 2p63s23p64s23d6. B. 1s22s2 2p63s23p63d64s2. C. 1s22s2 2p63s23p63d74s1. D. 1s22s2 2p63s23p63d8. Câu 32. Nguyên tử của nguyên tố hóa học nào có cấu hình electron sau: 1s22s22p63s23p64s1 A. Na. B. Ca. C. K. D. Ba. Câu 33. Anion X2- có cấu hình electron ngoài cùng là 3p6. Vị trí của X trong bảng HTTH là A. ô 18, chu kỳ 3, nhóm VIIIA.                        B. ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA. C. ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.                D. 18, chu kỳ 4, nhóm  VIA. Câu 34. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 12. A và B lần lượt là A. Ca và Fe.                B. Mg và Ca.               C. Fe và Cu.                D. Mg và Cu.   Câu 35.Cation M+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. vị trí của M trong bảng tuần hoàn là A. Chu kì 3, nhóm IA. B. Chu kì 3, nhóm VIIA. C. Chu kì 3, nhóm VIIIA. D. Chu kì 4, nhóm IA. T Câu 36. Cation R2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn là A. Chu kì 3, nhóm VIA. B. Chu kì 3, nhóm VIIIA. C. Chu kì 4, nhóm IIA. D. Chu kì 4, nhóm IIB. Câu 37. Cấu hình e của nguyên tố K là 1s22s22p63s23p64s1. Vậy nguyên tố K có đặc điểm: A. K thuộc chu kì 4, nhóm IA                           B. Số nơtron trong nhân K là 20 C. Là nguyên tố mở đầu chu kì 4                       D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 38. Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử X là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Kí hiệu hóa học và vị trí của X (chu kỳ, nhóm) là A. Na, chu kì 3, nhóm IA. B. Mg, chu kì 3, nhóm IIA. C. F, chu kì 2, nhóm VIIA. D. Ne, chu kì 2, nhóm VIIIA Câu 39. Cấu hình elelctron 1s22s22p63s23p63d5 là của nguyên tử hay ion nào sau đây ? A. 23V. B. 26Fe2+. C. 25Mn2+. D. 24Cr2+. Câu 40. Phát biểu nào dưới đây không đúng ? A. Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là proton, nơtron, electron. B. Hạt nguyên tử được cấu tạo từ các hạt proton, nơtron. C. Vỏ nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt electron. D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. Câu 41. X ở chu kì 3, Y ở chu kì 2. Tổng số electron lớp ngoải cùng của X và Y là 12. Ở trạng thái cơ bản số electron p của X nhiều hơn của Y là 8. Vậy X và Y thuộc nhóm nào? A. X thuộc nhóm VA; Y thuộc nhóm IIIA                     B. X thuộc nhóm VIIA; Y thuộc nhóm VA C. X thuộc nhóm VIA; Y thuộc nhóm IIIA                    D. X thuộc nhóm IVA; Y thuộc nhóm VA Câu 42. Tổng số hạt trong ion M3+ là 37. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 3, nhóm IIIA. B. chu kì 3, nhóm IIA. C. chu kì 3, nhóm VIA. D. chu kì 4, nhóm IA. Câu 43. Ion Y- có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng HTTH là A. Chu kỳ 3, nhóm VIIA. B. Chu kỳ 3, nhóm VIIIA. C. Chu kỳ 4, nhóm IA. D. Chu kỳ 4, nhóm VIA. Câu 44. Nguyên tử X có cấu hình electron là: 1s22s22p5 thì ion tạo ra từ nguyên tử X có cấu hình electron nào sau đây: A. 1s22s22p4. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s2. D. 1s2. Câu 45. Nguyên tố X có Z = 26. Vị trí của X trong bảng HTTH là A. Chu kỳ 4, nhóm VIB. B. Chu kỳ 4, nhóm VIIIB. C. Chu kỳ 4, nhóm IIA. D. Chu kỳ 3, nhóm IIB. Câu 46.Cấu hình electron của nguyên tố là 1s22s22p63s23p64s1. Vậy ng uyên tố K có đặc điểm: A. K thuộc chu kỳ 4, nhóm IA. B. Số nơtron trong nhân K là 20. C. Là nguyên tố mở đầu chu kỳ 4. D. Cả A,B,C đều đúng. Câu 47. Có 4 kí hiệu , , , . Điều nào sau đây là sai: A. X và Y là hai đồng vị của nhau. B. X và Z là hai đồng vị của nhau. C. Y và T là hai đồng vị của nhau. D. X và T đều có số proton và số nơtron bằng nhau. Câu 48. Nguyên tử 23Z có cấu hình electron là 1s22s22p63s1. Z có A. 11 nơtron, 12 proton. B. 11 proton, 12 nơtron. C. 13 proton, 10 nơtron. D. 11 proton, 12 electron. Câu 49. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác. Trong 1 chu kỳ A. đi từ trái sang phải các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. B. đi từ trái sang phải các nguyên tố được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần. C. các nguyên tố đều có cùng số lớp electron. D. đi từ trái sang phải bán kính nguyên tử giảm dần. Câu 50. Biết tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 nguyên tử Y là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Số hạt proton và số khối của Y là A. 61 và 108. B. 47 và 108. C. 45 và 137. D. 47 và 94.

File đính kèm:

  • docbai_tap_cau_tao_nguyen_tu_va_bang_he_thong_tuan_hoan.doc
Giáo án liên quan