Bài tập hiệu độ âm điện và liên kết hoá học

Câu 1: Liên kết trong phân tử LiF là liên kết

A. Ion B. Công hoá trị

C. Cộng hoá trị phân cực D. Cho nhận

Hãy chọn đáp án đúng.

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3674 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập hiệu độ âm điện và liên kết hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Hiệu độ âm điện và liên kết hoá học Câu 1: Liên kết trong phân tử LiF là liên kết A. Ion B. Công hoá trị C. Cộng hoá trị phân cực D. Cho nhận Hãy chọn đáp án đúng. Câu 2: Liên kết trong phân tử HBr là liên kết A. Công hoá trị không phân cực B. Cộng hoá trị phân cực C. Cho nhận D. Ion Hãy chọn đáp án đúng. Câu 3 : Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tố là ns2np5. Liên kết của các nguyên tố này với nguyên tố hiđrô thuộc loại liên kết nào sau đây? A. Liên kết cộng hoá trị không cực. B. Liên kết cộng hoá trị có cực. C. Liên kết cộng hoá trị có cực. D. Liên kết tinh thể. Hãy chọn đáp án đúng Câu 4: X, Y, Z là những nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 8, 19, 16. Nếu các các cặp X và Y, Y và Z, X và Z tạo thành liên kết thì các cặp nào sau đây có thể là liên kết cộng hoá trị có cực? A. X và Y; Y và Z C. X và Y B. X và Z D. Y và Z Hãy chọn đáp án đúng Câu 5: Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực? A. N2, CO2, Cl2, H2. B. N2, Cl2, H2, HCl. C. N2, HI, Cl2, CH4. D. Cl2, SO2. N2, F2 Câu 6: Cho 3 nguyên tố X (ns1), Y (ns2 np1), Z (ns2 np5) (n = 3); câu trả lời nào sau đây sai? A. Liên kết giữa Z và X là liên kết cộng hoá trị. B. Liên kết giữa Z và X là liên kết Ion. C. Liên kết giữa Z và Y là liên kết cộng hoá trị có cực. D. X, Y là kim loại; Z là phi kim. Hãy chọn đáp án đúng. Câu 7: Các chất trong phân tử có liên kết Ion là: A. KHS, Na2S, NaCl, HNO3. B. Na2SO4, K2S, KHS, NH4Cl. C. Na2SO4, KHS, H2S, SO2 D. H2O, K2S, Na2SO3, NaHS Hãy chọn đáp án đúng. Câu 8: Trong các chất sau đây, chất nào có liên kết cộng hoá trị? 1. H2S 4. CaO 7. H2SO4 2. SO2 5. NH3 8. CO2 3. NaCl 6. HBr 9. K2S A. 1, 2, 3, 4, 8, 9 C. 1, 2, 5, 6, 7, 8 B. 1, 4, 5, 7, 8, 9 D. 3, 5, 6, 7, 8, 9 Hãy chọn đáp án đúng Câu 9: Các chất trong dãy nào sau đây chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực. A. HCl, KCl, HNO3, NO. B. NH3, KHSO4, SO2, SO3. C. N2, H2S, H2SO4, CO2. D. CH4, C2H2, H3PO4, NO2 Hãy chọn đáp án đúng Câu 10: Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực? A. N2, CO2, Cl2, H2. B. N2, Cl2, H2, HCl. C. N2, HI, Cl2, CH4. D. Cl2, SO2. N2, F2 Câu 11: Kết luận nào sau đây sai? A. Liên kết trong phân tử NH3, H2O, C2H4 là liên kết cộng hoá trị có cực. B. Liên kết trong phân tử CaF2 và CsCl là liên kết Ion. C. Liên kết trong phân tử CaS và AlCl3 là liên kết Ion và được hình thành giữa kim loại và phi kim. D. Liên kết trong phân tử: Cl2, H2, O2, N2 là liên kết cộng hoá trị không cực. Hãy chọn đáp án đúng. Câu 12 : Hai nguyên tố X và Y đều ở nhóm A; X tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí Hiđrô. Số electron ngoài cùng của nguyên tử Y bằng số lớp electron của nguyên tử X. Số proton của X bằng 7 lần số proton của Y. X và Y có thể tạo thành 2 hợp chất M và R. a. Liên kết giữa các nguyên tử trong M thuộc loại liên kết nào sau đây: A. Liên kết Ion. B. Liên kết cộng hoá trị phân cực. C. Liên kết cộng hoá trị không phân cực. D. Không xác định được. b) Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử R thuộc liên kết nào sau đây? A. Liên kết Ion. B. Liên kết cộng hoá trị có cực. C. Liên kết cộng hoá trị không cực. D. Liên kết Ion và liên kết cộng hoá trị. Câu 13: Sử dụng giá trị độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, xác định kiểu liên kết trong phân tử các chất: N2, AgCl, HBr, NH3, H2O2. Câu 14: Câu 3: Sử dụng giá trị độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, xác định kiểu liên kết trong các ion: ClO-, HS-, HCO-3 Câu 15: Sắp xếp các phân tử theo chiều tăng dần độ phân cực của liên kết trong phân tử các chất sau ( sử dụng giá trị độ âm điện trong bảng tuần hoàn ): NH3, H2S, H2O, H2Te, CsCl, CaS, BaF2.

File đính kèm:

  • docBT Hieu do am dien va lien ket HH.doc
Giáo án liên quan